I.Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh biết
+ Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng
+ Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với Thắng Lợi của khởi nghĩa Lam Sơn
+ Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng
II. Đồ dùng dạy-học:
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của học sinh
III.Hoạt động dạy- học
TUẦN 19 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 19 Bài 15: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.Mục tiêu: -Học xong bài học sinh biết +Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỷ XIV + Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu học tập của học sinh III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 học sinh -Nhận xét 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài và nêu mục đích bài học Hát -Trả lời câu hỏi cuối bài 14 Hoạt động 1 Tình hình đất nước cuối thời Trần -Phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu học sinh đọc SGK để hoàn thành nội dung phiếu + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thảo luận trình bày tình hình nước ta dưới nhà Trần từ sau thế kỷ XIV -Thảo luận nhóm và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên + Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa +.ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu +. Vô cùng cực khổ +.nổi dậy đấu tranh + Phía Nam quân Chăm pa luôn quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều -Giữa thế kỷ XIV, nhà Trần bước vào thời kỳ suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa , bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm la xâm lược nước ta Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần -Yêu cầu học sinh đọc SGK từ “ Trước tình hình phức tạp .Nước ta bị nhà Minh đô hộ” -GV hỏi các câu hỏi + Hồ Quý Ly là người như thế nào? +Ông đã làm gì? +Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần có hợp lòng dân không? -1 học sinh đọc – cả lớp theo dõi SGK -Học sinh trao đổi thảo luận cả lớp và thảo luận +Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần +Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách để đưa nước ta thoát khỏi khó khăn +Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối đời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, là cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4. Củng cố – Dặn dò -Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của một triều đại phong kiến -Tổng kết giờ học -Dặn dò học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau -Do vua quan lao vào ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến đời sống nhân dân, phát triển đất nước nên các triều đại suy sụp TUẦN 20 Tiết 20 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Bài 16 : NƯỚC ĐẠI VIỆT BUỔI ĐẦU THỜI HẬU LÊ ( THẾ KỈ XV) I.Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết + Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng + Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với Thắng Lợi của khởi nghĩa Lam Sơn + Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng II. Đồ dùng dạy-học: -Hình trong SGK phóng to -Phiếu học tập của học sinh III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài Hát -2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu Hoạt động 1 Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng -GV trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng -GV treo lược đồ trận Chi Lăng và yêu cầu học sinh quan sát -Hỏi: + Thung lũng Chi lăng ở tỉnh nào của nước ta? + Thung lũng có hình như thế nào? + Hai bên thung lũng là gì? + Lòng thung lũng có gì đặc biệt ? +Theo em , với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? -GV tổng kết ý chính -Học sinh lắng nghe -Học sinh quan sát lược đồ -Trả lời + ..Lạng Sơn +.. hẹp có hình bầu dục +Phía Tây là dãy núi đá hiểm trở , phía Đông là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Mã Yên, núi Cai Kinh +Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục,đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thảo luận: Hãy cùng quan sát lược đồ , đọc SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi lăng theo các câu hỏi : + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở ải Chi Lăng như thế nào? + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng , binh ta đã hành động như thế nào? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? +Kị binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? +Bộ binh của giặc bị thua trận như thế nào? -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả -Gọi 1 học sinh dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng -Mỗi nhóm 6 học sinh và tiến hành + cho quân mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe +. ra ngênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đánh kị binh vào ải +.thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. +Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì 1 loạt pháo nổ vang như sấm dậy. Lập tức 2 bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống . Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, phần đông chúng bị giết , số còn lại bỏ chạy thoát thân. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng -GV hỏi + Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng +Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? +Theo em , chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta +Trao đổi và thống nhất vì . Quân ta rất anh dũng mưu trí trong đánh giặc .Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta +-..biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đuờng vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại +Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh xâm lược phải đầu hàng , rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, mở đầu thời hậu Lê 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết giờ học -Dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài làm các bài tập tự đánh giá kết quả học tập ( vở bài tập) - Chuẩn bị bài sau: Nhà hậu Lê và việc quản lí đất nước. TUẦN 21 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 21 Bài 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I.Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết + Nhà Hậi Lê ra đời trong hoàn cảnh nào + Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ + Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật II. Đồ dùng dạy-học: -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê - Một số điểm của Bộ luật Hồng Đức -Phiếu học tập của học sinh III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài Hát -3 học sinh lên bảng thực hịên yêu cầu Hoạt động 1 Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua -Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi +Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? +Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê +Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? -GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho học sinh về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Lê -Học sinh đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi +Lê Lợi thành lập năm 1428 lấy tên là nước đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long +để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỷ X +.ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông -Học sinh nghe giảng và trình bày lại Vua (Thiên tử) Các bộ Viện Đạo Phủ Huyện Xã Hoạt động 2 Bộ luật Hồng Đức -Yêu cầu học sinh đọc SGK và hỏi quản lý đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì? -GV gọi là bản đồ Hồng Đức , Bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông , lúc ở ngôi nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470-1497) - Nêu những nội dung chính của Bộ luật Hồng Đức -Theo em , với những nội dung chính cơ bản như trên, Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? -GV kết luận + chốt ý -Học sinh trả lời đã cho vẽ bản đồ đất nước , gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành Bộ luật Hồng Đức , đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta -Học sinh dựa vào SGK nêu - Bộ lụât Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền , phát triển kinh tế và ổn định xã hội -Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc , toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết giờ học -Yêu cầu học sinh về nhà học bài -Chuẩn bị bài saiu: bài 18 TUẦN 22 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 22 Bài 18 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu: - Học xong bài này , học sinh biết +Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục , tổ chức dạy học, thi cử , nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê +Tổ chức giáo dục thời Hậu lê có quy củ nề ... iếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long , đạo thứ hai và thứ ba do đô đốc Long , đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long , đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương, đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch 4.Trận đánh mở màn là trận Hạ Hồi cách Thăng Long 20km , diễn ra vào đêm mùng 3 tết Kỷ Dậu, quân Thanh hoảng sợ xin hàng 5. học sinh thuật lại như SGK (trận Ngọc Hồi do vua Quang Trung trực tiếp chỉ huy) 6. Học sinh thuật lại như SGK (Trận Đống Đa do đô đốc Long chỉ huy) -Các nhóm cử đại diện tham gia cuộc thi Hoạt động 3 Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung -Yêu cầu học sinh trao đổi và trả lời các câu hỏi gợi ý +Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? +Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào? Theo em , việc chọn thời điểm ấy có lợi gì cho quân địch ? Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? +Tại trận Ngọc Hồi , nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? +Vậy theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân +.. cho quân hành quân bộ từ Nam ra Bắc để đánh giặc , đó là đoạn đường dài , gian lao nhưng nhà vua và quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc +Nhà vua chọn đúng tết Kỷ Dậu để đánh giặc . trước khi vào Thăng Long nhà vua cho quân ăn tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ quyết Tâm đánh giặc , còn đối vơi quân Thanh , xa nhà lâu ngày vào dịp tết chúng sẽ uể oải , nhớ nhà tinh thần sa sút +Vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn , lấy rơm dấp nước quấn , rồi cứ 20 người 1 tấm tiến lên. Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của quân địch, rơm ướt khiến địch không thể dùng lửa đánh quân ta +Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc , lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết giờ học -Dặn dò học sinh về nhà tự học thuộc bài -Chuẩn bị bài sau ; bài 26 TUẦN 30 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 30 Bài 26 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I.Mục tiêu: -Học xong bài này , học sinh biết + Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung + Tác dụng của các chính sách đó II. Đồ dùng dạy-học:- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp Các bản chiếu của vua Quang Trung III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng , yêu cầu học sinh trả lời 2câu hỏi cuối bài 25 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hát -2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu Hoạt động 1 Quang Trung xây dựng đất nước -Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm -GV phát phiếu thảo luận cho học sinh, theo dõi học sinh thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . Gợi ý cho học sinh phát hiện ra tác dụng của ác chính sách kinh tế và văn hóa giáo dục của vua Quang Trung -Yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến -GV tổng kết ý kiến của học sinh và gọi 1 học sinh tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổng định và xây dựng đất nước -Học sinh chia nhóm và thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên -Thảo luận để hoàn thành phiếu -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến , các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến Hoạt động 2: Quang Trung – ông vua luôn chú trọng (bảo tồn văn hóa dân tộc) -Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến +Theo em , tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? +Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào? + Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng . Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quý của dân tộc , thể hiện ý thức tự cường dân tộc +Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn . Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết giờ học -Dặn dò học sinh về nhà tự học thuộc bài -Chuẩn bị bài sau Nhà Nguyễn thành lập TUẦN 31 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 31 Bài 27 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.Mục tiêu: -Học xong bài này , học sinh biết + Nhà nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn +Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và đặt chế độ bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình II. Đồ dùng dạy-học: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mji hành động phản kháng nhà Nguyễn III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng , yêu cầu học sinh trả lời 2câu hỏi cuối bài 26 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hát -2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu Hoạt động 1 Hàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn -Yêu cầu học sinh trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? +Sau khi lên ngôi Hoàng đế , Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu gì? đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1808, triều Nguyễn qua các đời vua nào? -Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi +Sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây Sơn suy yếu, Lợi dụng hoàn cảnh đó Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn +Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân ( Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long . từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức Hoạt động 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn -Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm làm phiếu thảo luận -Chia nhóm và làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu Phiếu thảo luận -Hãy cùng đọc SGK , thảo luận và viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng 1. Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẽ quyền hành cho ai là: -..hoàng hậu -.tể tướng -.điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương 2. Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn -Gồm nhiều thứ quân là - Có các trạm ngựa từ Bắc đến Nam 3. Ban hành Bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc - Tội mưu phản ( chống nhà vua và triều đình ) bị xử như sau -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả GV tổng kết ý kiến của học sinh và kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình -3 nhóm lần lượt trình bày về 3 vấn đề trong phiếu Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn -GV hỏi : Theo em , dưới ách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ thế nào ? -Gv giới thiệu Dưới thời Nguyễn vua quan bóc lột dân thậm tệ , người giàu có công khai sát hại người nghèo, pháp luật dung túng cho người giàu , chính vì thế mà nhân dân ta có câu Em ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan -Cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ -Học sinh nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của mình về câu ca dao 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết giờ học -Dặn dò học sinh về nhà tự học thuộc bài -Chuẩn bị bài sau: bài 28 TUẦN 32 Ngày dạy: Thứngày .tháng ..năm 200. Tiết 32 Bài 28 KINH THÀNH HUẾ I.Mục tiêu: -Học xong bài này , học sinh biết +Sơ lược về quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của tinh thần +Tự hào về Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới II. Đồ dùng dạy-học: -Hình trong SGK phóng to - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế -Phiếu học tập của học sinh III.Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 học sinh lên bảng , yêu cầu học sinh trả lời 2câu hỏi cuối bài 27 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Hát -2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu Hoạt động 1 Quá trình xây dựng kinh thành Huế -Gv yêu cầu học sinh đọc SGK từ “Nhà Nguyễn huy động ..đẹp nhất nước ta thời đó” -Yêu cầu học sinh mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế -GV tổng kết ý kiến của học sinh -1 học sinh đọc trước lớp , cả lớp theo dõi -2 học sinh trình bày trước lớp Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế -Tổ chức cho học sinh các tổ trưng bày các tranh ảnh , tư liệu tổ mình đã sưu tầm được về kinh thành Huế -GV yêu cầu các tổ cử đại diện đóng vai bà hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế -GV và học sinh các nhóm lần lượt tham gia góc trưng bày và nghe đại diện các tổ giới thiệu , sau đó bình chọn tổ giới thiệu hay nhất, có góc sưu tầm đẹp nhất -Gv tổng kết nội dung hoạt động và kết luận kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993 UNESCO công nhận kinh thành Huế là một di sản văn hóa thế giới -Học sinh chuẩn bị trưng bày -Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại diện giới thiệu về kinh thành Huế theo các tư liệu đã sưu tầm được và SGK 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết giờ học -Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm về kinh thành Huế -Về nhà hoàn thành bảng thống kế các giai đoạn lịch sử của nuớc ta đã học theo mẫu sau Thời gian Triều đại trị vì Nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu
Tài liệu đính kèm: