Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Chương trình cả năm - Đặng Thị Xuân

Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Chương trình cả năm - Đặng Thị Xuân

Tên bài dạy : Làm quen với bản đồ ( tt)

 (Chuẩn KTKN : 106 ; SGK : 5 )

A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay đối tượng địa lí trên ban đồ

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đống bằng , vùng biển

B .CHUẨN BỊ

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN .

- Bản đồ hành chính VN

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 66 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 319Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Chương trình cả năm - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1
 Ngày dạy 10 tháng 8 năm 2009
Tên bài dạy : Môn lịch sử và địa lí
 ( Chuẩn KTKN : 105 ; SGK: 3 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) 
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giử nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam 
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Mở đầu :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập .
II / Bài mới 
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 : làm viêc cả lớp .
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta các cư dân ở mỗi vùng ( dựa và bản đồ )
- Gọi HS trình bày lại ( vị trí , dân cư )
- GV nhận xét 
- Hãy xác định trên bản đồ hành chính VN vi trí tỉnh mà em đang sống .
Hoạt động 2 : làm việc nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1tranh , ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng , yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận ; mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc , một lịch sử VN 
Hoạt động 3 :
-Làm việc cả lớp 
- GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã trãi qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ?
- GV kết luận 
Hoạt động 3 :
- Làm việc cả lớp .
- GV hướng dẫn cách học , các em cần tập quan sát sư vật , hiện tượng , thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử , địa lí , mạnh dạng nêu thắc mắc đặt câu hỏi tìm câu trả lời 
- Vậy môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì ?
- GV rút ra nội dung bài học như SGK .
 - 2 HS nhắc lại 
 - HS quan sát bản đồ và lắng nghe .
- Vị trí : VN có phần đất liền , các hải đảo , vùng biển , hìmh chữ S , phía bắc giáp với Trung Quốc .
- Dân cư có 54 dân tộc 
- 2 - 3 em lên xác định (tỉnh An Giang )
- CaÛ lớp nhận xét 
- lớp chia thành 4 nhóm 
- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến 
- HS lắng nghe 
- Về thiên nhiên và con người Việt Nam biết ông cha ta có những công lao to lớn 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Em hãy ta ûsơ lược cảch thiên nhiên và đời sống của người dân nơi mà em ở .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Ngày Tháng 08 năm 2009
 Hiệu Trưởng 
 Tổ Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 2
 Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2009
 Tên bài dạy : Làm quen với bản đồ ( tt) 
 (Chuẩn KTKN : 106 ; SGK : 5 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượng lịch sử hay đối tượng địa lí trên ban đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đống bằng , vùng biển 
B .CHUẨN BỊ 
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN .
- Bản đồ hành chính VN 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
3 Cách sử dụng bản đồ 
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp .
Bước 1 : Dựa vào kiến thức bài học trả lời câu
 hỏi sau :
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí .
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng ? Vì sao em biết đó là đường biên giới ?
Bước 2 :
- GV nhận xét chốt ý đúng . 
Bước 3 :
- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ 
Bài tập 4 ;
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 
Bước 1:
Bước 2 :
- GV hoàn thiện câu trả lời bài tập b / ý 3 
- Các nước láng giềng : Trung Quốc , Lào , Cam pu chia.
- Vùng biển của nước ta là một phần của Biển Đông . 
- Quần đảo : Hoàng Sa , Trường Sa.
- Sông : Sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu 
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
- GV treo bản đồ hành chính VN 
+ Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng .
+ Chỉ vị trí tỉnh mình đang sống 
+ Nêu những tỉnh giáp với tỉnh mình ?
- GV chốt lại nội dung bài học .
 - Cho ta biết tên khu vự và thông tin chủ yếu về khu vực đó .
- Mỏ than hình vuông màu đen , mỏ sắt hình tam giác đen .
- 1- 2 HS chỉ - ( HS khá , giỏi )
- Vì căn cứ vào phần chú giải kí hiệu .
- HS làm việc sau đó trả lời câu 
hỏi trên .
- Vài HS lập lại cách sử dụng bản đồ 
- Đọc tên 
- Xem chú giải 
- Tìm đối tượng lịch sử dựa vào bản đồ .
- HS trong các nhóm làm bài tập a , b trong SGK .
- HS các nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác bổsung 
- HS phát biểu ý kiến 
- HS lắng nghe 
- ( HS khá giỏi ) thực hành trước
- 2 - 3 em đọc tên bản đồ 
- Tỉnh An Giang .
- Đồng Tháp , Cần Thơ , Kiên Giang 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hãy nêu cách sử dụng bản đồ ?
- Dặn về nhà tự tìm một số bản đồ đọc tên , xem phần chú giải .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Ngày Tháng năm 2009
 Hiệu Trưởng 
 Tổ Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3
 Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2009
 Tên bài dạy : Nước văn lang 
 (Chuẩn KTKN : 106 ; SGK : 11 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
- Nắm được một số sự kiện và nhà nước Văn Lang :Thời gian ra đời , những nét chính về đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt cổ .
+ Khoảng 700 TCN nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời . 
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ , dệt lụa, đức đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất . 
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn , họp nhau thành làng bản . 
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền , đấu vật . 
B .CHUẨN BỊ 
- Hình trong SGK 
 - Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I / Kiểm tra :
- Chỉ các hướng trên bảng đồ ?
- Nêu cách sử dụng bảng đồ ?
- GV nhận xét .
II Bài mới 
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
Hoạt động 1 : làm việc cả lớp 
- GV giới thiệu về trực thời gian . Người ta quy định năm 0 là năm Công Nguyên , trái và phải là trước và sau CN .
- Xác định thời diểm ra đời của nước Văn Lang trên trực thời gian ?
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống ? 
Hoạt động 2 :
 - GV đưa khung sơ đồ để trống HS điền vào 
 Vua
 Lạc hầu, lạc tướng 
 Lạc dân
 Nô tì 
Hoạt động 3: làm việc cá nhân
- GV kẻ sẳn khung thống kê ( bỏ trống nội dung cần điền )
- GV chốt ý đúng 
+ Sản xuất : lúa khoai , ươn tơi 
+ Ăn uống : cơm ,xôi , bánh mắn 
+ Mặc và trang điểm : trang sức , búi tóc 
+ Ở nhà sàn , quây quần thành làng 
+ Lễ hội : đua thuyền , đấu vật 
- Cho 1vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt .
Hoạt động 4 : làm việc cả lớp .
- Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
- GV kết luận chung rút ra bài học 
- 2-3 HS trả lời câu hỏi 
- 2HS nhắc lại 
- HS chú ý lắng nhge
- Vào khoảng năm 700 trước Công Nguyên
- ( HS khá , giỏi ) 
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS đọc SGK và điền vào các tầng lớp , vua , lạc hầu , lạc tướng ,lạc dân , nô tì cho phù hợp .
- HS đọc cách và xem tranh điền nội dung các cột cho hợp lí . 
- HS lần lượt điền vào khung 
- Lớp nhận xét bổ sung .
- 2 –3 HS nêu 
- ( HS khá , giỏi )
- Làm bánh chưng ,bánh dầy .
 - Cả lớp bổ sung 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nhà nước đầu tiên của ta ra đời khoảng năm nào , đứng đầu nhà nước là ai ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau .
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Ngày Tháng năm 2009
 Hiệu Trưởng 
 Tổ Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4
 Ngày dạy 31 tháng 8 năm 2009
 Tên bài dạy : Nước Âu Lạc (Chuẩn KTKN : 106 : SGK : 15 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh ) 
- Nắm được một cách sơ lược cuộc khoáng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc : 
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Aâu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vươngchủ quan nên cuộc kháng chiến Thất bại .
B CHUẨN BỊ
- Hình trong SGK 
 - Lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra :
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực nào trên đất nước ta ? 
- Em hãy tả một số nét về đời sống thời đó ?
- GV nhận xét .
II Bài mới 
1 / Giới thiệu bài :
- Ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
Hoạt động 1 : làm việc cá nhân
- Em hãy điền dấu + vào ô vuông sau những điểm giống nhau về cuộc sống ngừời Lạc Việt và âu Lạc . 
+ Sống cùng trên một địa bàn 
+ Đều biết chế tạo đồ dùng 
+ Đều biết rèn sắt
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi .
+Tục lệ có điểm giống nhau .
- GV kết luận : Cuộc sống của người Âu Lạc và Lạc Việt có nhiều điểm giống nhau họ sống hoà nhập với nhau 
Hoạt động 2: làm việc cả lớp 
- Xác địmh trên lược đồ hình nơi đóng đô của nước
 Âu Lạc .
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô nước Văn Lang và nước Âu Lạc .
- GV nêu tác dụng của nỏ thần và thành cổ Loa
qua sơ đồ .
Hoạt động 3 :Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : từ năm 207 TCN.. phương Bắc 
- Kể lại cuộc kháng chiến của Triệu Đà và của nhân dân Âu Lạc chống quân xâm lược ... thành lập”
- GV nhận xét tiết học.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 31
 Ngày dạy 11 tháng 04 năm 2011 
 Tên bài dạy : Nhà Nguyễn thành lập (Chuẩn KTKN :117 ; SGK : 65 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn : 
 + Sau khi Quang Trung qua đời , triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn Aùnh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phú Xuân ( Huế ) 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn đễ cũng cố sự thống trị : 
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoáng hậu , bỏ chứctể tướng , tự mình điều hành mọi việc quan trong trong nước 
+ Tăng cường lực lượng quan đội ( với nhiều thứ quân các nơi điều có thành trì vũng chắc . ) 
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua . Trừng trị tàn bạo kẻ chống đối . 
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người như thế nào?
- Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới 
.Hoạt động 1. 
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn.
- Vua Quang Trung qua đời năm nào?
- Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế nào?
® GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu hiệu yếu kém và sập đổ.
- Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào?
- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua nào?
- Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẻ hoặc lấn át uy quyền của mình.
® GV chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào?
- Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì?
- Nêu một số điều trong bô luật Gia Long?
- 2-3 HS trả lời 
- Năm 1792 Quang Trung qua đời.
- Triều Tây Sơn mất đi trụ cột vững chắc. Nguyễn Nhạc tự cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất lực.
- Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời cơ đó huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế)làm kinh đô.
- Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- ( HS khá , giỏi ) 
- Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều loại: bộ binh, thủy binh, tượng binh
- Xây các trạm ngựa nối liền cực Bắc tới Nam.
Binh lính tại ngũ mà trốn nếu kh6ng tìm thấy bắt cha, con, anh, em họ hàng đi lính thay.
- Không được tự tiện vào thành, qua cửa thành phải xuống ngựa đi bộ, không được phóng tên, ném đá vào thành.
+ Nếu vua chưa cho phép, khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen.
+ Ai vi phạm bị xử chém, xẻo thịt.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Kinh thành Huế.
- Nhận xét tiết.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 32
 Ngày dạy 18 tháng 04 năm 2011 
 Tên bài dạy : Kinh thành Huế (Chuẩn KTKN : 117 , SGK : 67 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) 
 - Mơ tả được đơi nét về kinh thành Huế : 
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng trên bớ sơng Hương , d0ây là tồ thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đĩ .
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thánh cĩ 10 cửa chính ra ,vào , nằm giữa kinh thành là Hồng thành ; các lăng tẩm của các nhà vua Nguyễn . Năm 1993, Huế được cơng nhận là Di sản Văn hố thế giới . 
B CHUẨN BỊ
- Tranh ành về cố đô Huế 
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Nhà Nguyễn đã ra đới trong hoàn cảnh nào ? 
- Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyển không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới
1 / giơi thiệu bài : 
- GV giới thiệu sự ra đời của kinh đô Huế 
2 / Bài giảng 
Hoạt động 1: làm việc cả lớp .
GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Nhà Nguyễn . Các công trình kiến trúc “ : 
- Mô tả sơ lược quá trình xây dụng kinh thành Huế ?
- GV chốt ý chính 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh về kinh thành Huế .
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc 
* GV kết luận : Kinh thành Huế là công trình sáng tạo của nhân dân ta ngày 11 / 12 / 1993 UNESCO đã công nhận Huế là di sản văn hóa thế giới . 
- 2-3 HS trả lời 
- Cả lớp đọc thầm SGK 
Huy động hàng vạn dân và binh lính pục vụ việc xây dựng . Các loại vật liệu đá , vôi , gạch , ngói ..từ mọi miền đưa về đây . Sau mấy chục nam7 xây dựng và tu bổ thành rộng lớn dài 20 km có 10 của chính ra vào ..
- HS thảo luận nhận xét đi đến thống nhất về nét đẹp của công trình đó 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học 
- Dăn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau 
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
 Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33
 Ngày dạy 4 tháng 05 năm 2009 
 Tên bài dạy : Tổng kết (SGV : 69 SGK : 67 )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh 
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 
+ Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nước của nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
+ Tự hào truyền thống giữ nước của dân tộc.
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I / Kiểm tra
- Hỏi Kinh thành Huế được công nhận UNÉSCO ngày tháng năm nào?
- GV nhận xét cho điểm 
II / Bài mới
1 / Giơi thiệu bài : ghi tựa
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học( Che phần nội dung ) 
Hỏi: 
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học lịch sử nước ta là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này triều đại nào lãnh đạo đất nước ?
- Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
- GV tiến hành tương tự các giai đoạn lịch sử khác 
* Hoạt động 2 : 
- GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từi buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thế kỉ XI X ?
- Gv nhận xét hoàn chỉnh câu trả lời của HS . 
- 2-3 HS trả lời 
- HS nêu Kinh thành Huế được công nhận UNE SCO ngày 11/12/1993 là di sản văn hoá thế giới.
- 1 HS nhắc lại tựa
- HS nêu bắt đầu khoảng 700năm TCN đến năm 179TCN.
- HS nêu các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
- Hình thành đất nước với phong tục tập hoán riêng.
+ Nền văn minh ra đời.
- HS nêu : Hùng Vương, AN Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hỏi lại một và nhân vật lịch sử 
- Dặn hs về ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
.
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2008
 Hiệu Trưởng 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34 Ngày dạy 11 tháng 05 năm 2009 
 Tên bài dạy : Oân tập học kì II (SGV :  SGK : . )
A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh 
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 
+ Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nước của nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
+ Tự hào truyền thống giữ nước của dân tộc.
B CHUẨN BỊ
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Giai đoạn
Thời gian
Triều đại tù vì tên nước, Kinh đô
Nội dung cơ bản của LS. Nhân vật LS tiêu biểu
Từ đầu dựng nước, giữ nước
Khoảng 700năm TCN
179TCN
- Các vua Hùng, nước Văng Lang, đóng đô ở Phong Châu.
- An Dương Vương, nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa.
- Hình thành đất nước vơi phong tục, tập hoán riêng.
- Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng ( Trống Đồng), xây thành Cổ Loa.
1000 đầu thành lập
Từ 179 đến 938
Các triều đại TQ thay nhau thống trị nước ta
- Hơn 1000 nhân dân anh dũng đấu tranh.
- Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như Hai Bà Trưng, Bà Triệu,
Buổi đầu độc lập
Từ năm 938 đến 1009
Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa.
- Nhà Đinh, nước Đại Việt, đóng đô ở Hoa Lư.
- Nhà Triều Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô ở Hoa Lư.
- Sau ngày độc lậpnhà nước đầu tiên đã xây dựng được .
- Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sư quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loại thống nhất đất nước.ĐBL mất quân tống kéo sang xâm lượt Lê Hoàng lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tang quân xâm lược Tống.
Nước Đại Việt thời Lý 
1009-1226
Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô ở Thăng Long.
Xây dựng đất nước thịnh vượng về KT, VH, GD. Cuối triều đại vua quan ăn chơi sa đoạ nên suy vong.
- Đánh tang quân xâm lược Tống lần II.
- Nhân vật tiêu biểu là Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt,
..
Thời kỳ cuối cùng 
1802- 1852
Triều Nguyễn nước Đại Việt Kinh Đô ở Huế
Nhà Nguyễn thi hành các chính sách thêu tán quyền lực.
- Xây dưng kinh thành Huế.
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Hỏi lại một và nhân vật lịch sử 
- Dặn hs về ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
DUYỆT : ( Ý kiến góp ý )
.
 Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2009 
 Hiệu Trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_dang_thi.doc