Tập đọc
&1:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích - Yêu cầu:
-Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò,Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Thứ 2 ngày 16 thỏng 8 năm 2010 Tập đọc &1:Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích - Yêu cầu: -Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò,Dế Mèn). -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của học sinh 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung *Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Hát -Theo dõi - HS mở SGK - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - đọc diễn cảm toàn bài. - lớp theo dõi b. Tìm hiểu bài: - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . -Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. 2.Hình dáng yếu ớt,tội nghiệp của chị Nhà Trò - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. 3.Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? Qua câu trưyện này tác giả muốn nói lên điều gì ? - Tiếp nối nhau phát biểu: Ví dụ *Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. -Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. * Nội dung:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,sẵn sành bênh vực kẻ yếu,xoá bỏ những bất công. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố – dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Toán Tiết 1: ôn tập các số đến 100 000 I, Mục tiêu - Cách đọc các số đến 100000. - Phân tích cấu tạo số - Chu vi của một hình. II.Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị của GV : III, Các hoạt động dạy học 1, Giới thiệu bài. 2, Dạy bài mới 2.1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a, Gv viết số, gọi Hs đọc : 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề + Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ? c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: + Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ? 2, Thực hành Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? - G.v hướng dẫn h.s làm bài - Chữa bài , nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, dặn Hs về làm bài tập trong VBT. - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... - H.s lấy ví dụ : 10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... - H.s nêu yêu cầu của bài + ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - H.s tự làm bài vào vở. - H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. - 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện. - H.s phân tích mẫu. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 ... - H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 7000 + 300 + 50 + 1=7351 ... - H.s nêu yêu cầu của bài + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. - H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - H.s nêu đạo đức trung thực trong học tập (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung * Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang3 SGK). - Hát - yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống. - HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống. - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống. - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào HS: Tự ý trả lời. Vì sao em chọn cách đó HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm) - GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK) - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. - kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập. Việc c là trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ: + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - kết luận: ý kiến b, c là đúng ý kiến a, là sai. - HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em). * Hoạt động nối tiếp: - HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ bản thân. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Chuẩn bị tiểu theo chủ đề bài học. Kỹ THUậT BàI 1: VậT LIệU, DụNG Cụ CắT, KHâU, THêU (tiết 2). I.MụC TIêU: -HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng dể cắt, khâu, thêu. -Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉg). -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II.CHUẩN Bị: *Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Một số mẫu vải (vải sợi bôngv, vải sợi pha, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải màu,..) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). -Một số sản phẩm may, khâu thêu. III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV cho HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. Cách sử dụng kéo, thước ? -GV Nhận xét 2.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu hôm nay chúng ta đi tìm hiểu tiếp bài cách khâu, thêu trên vải. Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 GV hướng dãn HS quan sát tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim. -GV cho HS quan sát các loại mẫu kim cỡ lớn, nhỏ khác nhau và HS dựa vào tranh sgk để trả lời các câu hỏi: -Em hãy cho biết đặc điểm của kim khâu, kim thêu? -GV Nhận xét và chốt lại nội dung chính. -Hướng dẩn HS quan sát tranh và thảo luận nhóm tìm cách xâu chỉ và ve chỉ? -GV Nhận xét và sửa sai. -GV nhắc HS Khi chọn chỉ ta nên chọn loại chỉ có kích thước nhỏ hơn lổ đuôi kim để dể xâu chỉ. Trước khi xâu kim cần vuốt đầu chỉ. -Ve nút chỉ bằng cánh dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ. -GV vừa nêu vừa thực hiện cho HS quan sát . -GV cho HS nêu tác dụng của việc ve nút chỉ. -GV thực hiện việc đâm kim qua vải và rút chỉ (đối với chỉ chưa ve) cho HS quan sát. *Hoạt động 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ. GV hưóng dẫn HS thực hiện. -GV quan sát - giúp đỡ những em yếu. -GV Nhận xét - đánh giá kết quả . . 3.Củng cỏ: Yêu cầu HS: -Qua bài học em cần lưu ý những gì? 4.Dặn dò: -Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau 5.Nhận xét tiết học. -HS nêu. -Nhiều HS nhắc lại. -HS quan sát . -01 HS đọc nội dung SGK. -Quan sát và nêu nhận xét. -Kim được làm bằng kim loại cứng, có độ lớn, nhỏ khác nhau.Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và thon dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹp, có lỗ. -Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV. -HS Nhận xét - HS quan sát -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. -Quan sát thao tác của GV. -Lắng nghe. -Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV. -HS thực hiện. Thứ 3 ngày 17 thỏng 8 năm 2010 Toán &2: ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia ) số có đến năm chữ sốvới số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức II. Đồ dùng dạy - học: GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: 1.ổn định : 2. Kiểm tra: - Hát 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Tính nhẩm HS: Nêu yêu cầu bài tập. nhận xét-chốt kết quả đúng - 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. 7000 + 2000 = 9000 ;16000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 x 3 =24000 8000 : 2 = 4000 ; 11000 x 3 = 33000 + Bài 2: Làm nháp -1HS nêu y ... trường hợp. ? Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ. - HS: Lan có 3 + a quyển. b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ: ? Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức3 + a. HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Làm tương tự với a = 2, 3, 4 HS: Tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. ? Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện. ? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a. 3. Luyện tập thực hành: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 + b với b = 4 ? Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu? HS: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu. HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. - Các phần còn lại HS tự làm. 115 – c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 + Bài 2: - GV hướng dẫn làm mẫu 1 phần sau đó HS tự làm bài. + Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 250 + m với m = 10, m = 80, m = 30 - GV gọi HS chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra. - Chấm điểm cho HS. HS: - 1 em đọc để bài và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. b) HS tự làm vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Địa lý Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ - Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, III. Các hoạt động dạy – học: A. Giới thiệu và ghi đầu bài: B. Dạy bài mới: 1. Bản đồ: Làm việc. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, ) HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. + Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục. + Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam. + Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. => KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. + Bước 1: HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. 2. Một số yếu tố của bản đồ: *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV. + Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, + Bước 2: Làm việc theo cặp. => GV tổng kết bài. HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 20 thỏng 8 năm 2010 Toán &6:Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thứcchứa một chữ khi thay chữ bằng số - làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 x a với a = 5 ? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a ? Với a = 7 ta làm thế nào a = 10 ta làm thế nào HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính: Các phần còn lại HS tự làm. + Bài 2: GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả. HS: Nêu yêu cầu bài tập. + Bài 3: GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống. HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. + Bài 4: GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng ? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? ? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 HS: Nêu yêu cầu của bài tập. HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4. HS: Chu vi là a x 4 HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông. HS: 3 em lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp làm vào vở. a) Chu vi hình vuông a là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm) GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu: 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét. HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: ? Kể tên những truyện các em mới học HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. 3. Phần ghi nhớ: GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật trong truyện là ai? ? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu - Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ. ? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không ? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. + Bài 2: GV: Nhận xét cách kể của từng em. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. HS: Suy nghĩ thi kể. 5. Củng cố – dặn dò: Khoa học Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Con người cần gì để duy trì sự sống - Nhận xét, bổ sung và cho điểm. HS: Trả lời. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài. b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. HS: Thảo luận theo cặp. ? Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK ? Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ? Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí ? Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình + Bước 2: - HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn. + Bước 3: hoạt động cả lớp. HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. + Bước 4: => KL: SGK. HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS khác nghe và bổ sung. VD: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp I. Mục tiêu: - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. II. Nội dung: - GV ổn định tổ chức lớp học. - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học nội quy của trường lớp. + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. + Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. + Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: