Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

Bài: Nghiêm trang khi chào cờ. (tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ Quốc Việt Nam.

- Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.

- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.

- Tôn kính Quốc kì và yêu mến Tổ quốc Việt Nam.

Ghi chú: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiên lòng tôn kính Quốc kì và yêu mến Tổ quốc Việt Nam.

II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT 
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THỜI GIAN
GHI CHÚ 
Hai
7/11
1
2
3
4
 ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Nghiêm trang khi chào cờ (t1)
Ôn tập bài: Đàn gà con
Bài 46: ôn, ơn
Bài 46: ôn, ơn
35’
40’
40’
35’
Ba
8/11
1
2
3
4
HỌC VẦN
HỌC VẦN
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài 47: en, ên
Bài 47: en, ên
Vẽ tự do
Luyện tập chung
40’
40’
40’
35’
Tư
9/11
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
Phép cộng trong phạm vi 6
Tư thế đứng cơ bản. ... 
Bài 48: in, un
Bài 48: in, un
40’
40’
40’
35’
Năm
10/11
1
2
3
4
TOÁN 
HỌC VẦN
HỌC VẦN
THỦ CÔNG
Phép trừ trong phạm vi 6
 Bài 49: iên, yên
Bài 49: iên, yên
Ôn tập chủ đề “ xé, dán giấy” 
35’
40’
40’
40’
Sáu
11/11
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
TN & XH
SINH HOẠT
Luyện tập
Bài 50: uôn, ươn
Bài 50: uôn, ươn
Nhà ở 
Sinh hoạt lớp
40’
35’
40’
40’
35’
GDBVMT
Ngày soạn: 4/11/2011 Thứ hai 07/11/11
Tiết 1: 	Đạo đức
Bài: Nghiêm trang khi chào cờ. (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ Quốc Việt Nam.
- Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. 
- Tôn kính Quốc kì và yêu mến Tổ quốc Việt Nam.
Ghi chú: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiên lòng tôn kính Quốc kì và yêu mến Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : (10’) QS tranh
MT: Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.
GV nêu câu hỏi:
Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
Hoạt động 2: (10’) QS tranh bài tập 2
MT: QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? 
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? 
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3: (10’) bài tập 3
Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 
3.Củng cố: (5’)
HS nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, xem bài mới.
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào
Vài em nhắc lại.
Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
Họ tôn kính Tổ quốc.
Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.
Vài em nhắc lại.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
Học sinh vỗ tay.
Tiết 2: 	Âm nhạc 
Tiết 3+4: 	Tiếng Việt
Bài: ôn, ơn.
I.Mục tiêu:
Đọc được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng
Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (6’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(27’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : ôn
Tìm ghép vần ôn trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần ôn để có tiếng chồn thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: con chồn
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ơn (quy trình tương tự )
 So sánh ôn, ơn.
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần ôn
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
- GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
- Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ trong tranh đang nghĩ gì?
Mai mốt lớn lên bạn nhỏ ước mơ làm gì?
Mai mốt khôn lớn em có ước mơ gì?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu:Mai sau khôn lớn.
Hs nêu
-HS thi đua
Ngày soạn: 5/ 11/2011 Thứ ba 8/11/11
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: en – ên 
I.Mục tiêu:
Đọc được :en, ên, lá sen, con nhện ; từ và câu ứng dụng
Viết được: en, ên, lá sen, con nhện
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : en
Tìm ghép vần en trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần en để có tiếng sen thêm âm gì, ở đâu ?
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: lá sen
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ên (quy trình tương tự )
 So sánh en, ên
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần en
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: en, ên. lá sen, con nhện.
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Cho hs phân biệt từng tranh vẽ.
Trái banh nằn ở bên nào?
Cái ghế nằm ở bên nào?
Con mèo nằm ở đâu?
Con chó nằm ở đâu?
Bạn nào ngồi bên tay phải của em?
Bạn nào ngồi ở bên tay trái của em?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
Hs nêu
-HS thi đua
Tiết 3: 	Mĩ thuật 
Tiết 4: 	Toán
 Bài: Luyện tập chung
Mục tiêu: 
	Thực hiện được phép cộng, phép trừ các đã học; phép cộng với số 0; phép trừ một số cho số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. 
Ghi chú: Bài 1, bài 2(cột1), bài 3 (cột1,2), bài 4.
Chuẩn bị:
Giáo viên:Nội dung luyện tập 
Học sinh :
Vở bài tập, bảng con 
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định(1’)
Ktbc(5’)
Bài mới(30’)
Gtb: Ghi tựa
Bài 1: 
_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_Cho HS làm và chữa bài
Bài 2:( Cột 2,3 còn thời gian hs làm )
_Cho HS đọc yêu cầu của bài
_Cho HS nêu cách làm bài 
Chẳng hạn: 3 + 1 + 1
+Lấy 3 cộng 1 bằng 4, rồi cộng tiếp với 1 được 5 ghi số 5
Bài 3: ( Cột 3 còn thời gian hs làm )
_Cho HS nêu cách làm bài
_Yêu cầu: HS phải thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, từ đó ghi các số thích hợp vào ô trống
_Cho HS làm và chữa bài
Bài 4: 
_Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán 
_Cho HS quan sát tranh 
 +Nêu bài toán
 +Viết phép tính thích hợp với tranh
* Trò chơi:
 Tương tự như các tiết trước
4.Nhận xét –dặn dò:(4’)
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị “Kiểm tra”
_ Tính 
_Làm bài và đổi chéo nhau chữa bài
_Tính
_Làm bài vào vở 
_Điền số
_HS làm bài và chữa bài
 _Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh
_HS nêu bài toán
a)Có 2 con vịt thêm 2 con vịt nữa chạy đến. Hỏi có mấy con vịt?
 2 + 2 = 4
b) Có 4 con hươu chạy đi mất 1 con. Hỏi có mấy con hươu?
 4 – 1 = 3
Ngày soạn: 6/11/2011 Thứ tư 9/11/11
Tiết 1: 	Toán
 Bài: Phép cộng trong phạm vi 6
Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong  ... ới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Biển có đẹp không?
Nước biển màu gì?
Chỗ em ở có biển không?
-GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Biển cả.
-HS thi đua
Tiết 4: 	Thủ công
Bài: Ôn tập chương I - kiểm tra chương: xé dán giấy.
I.Mục tiêu:	
- Củng cố được kiến thức kĩ năng xé dán giấy. 
- Xé dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
Ghi chú: Với Hs khéo tay:
- Xé dán được ít nhất 2 hình trong các hình đã học. Hình dán cân đối, phẳng.
- Khuyến khích xé dán thêm những sản phẩm có tính sáng tạo 
II.Đồ dùng dạy học:
 Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (4’)
3.Bài mới: (30’)
Giới thiệu chương đã học và việc kiểm tra hết chương.
Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh thực hiện
Đề: Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các nội dung của chương?
Xé dán hình ngôi nhà.
Xé dán con vật mà em yêu thích.
Xé dán hình quả cam.
Xé dán hình cây đơn giản.
Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
Giáo viên cho học sinh đọc lại đề và gợi ý học sinh chọn nội dung thích hợp theo bản thân.
Trước khi học sinh thực hành Giáo viên cho xem lại các sản phẩm đã học trong các tiết trước.
Nhắc các em giữ trật tự và dọn vệ sinh khi hoàn thành công việc.
4.Đánh gía sản phẩm:
Xếp loại hoàn thành:
Chọn màu phù hợp nội dung bài.
Đường xé đều, xé dán cân đối.
Cách ghép dán và trình bày cân đối.
Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
Xếp loại chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, xé hình không cân đối.
Ghép dán hình không cân đối.
Gọi học sinh chọn bài đẹp chưng bày trước lớp.
5.Củng cố – dặn dò: (5’)
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản.
Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Vài HS nêu lại
Học sinh đọc lại đề bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên .
Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán,
Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình.
GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh.
Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp.
Nêu tựa bài.
Ngày soạn: 8/11/2011 Thứ sáu 11/11/2011
Tiết 1:	Toán
	Bài: Luyện tập
Mục tiêu:
	Thực hiện được phép cộng phép trừ trong phạm vi 6.
Ghi chú: bài 1(dòng 1), Bài 2(dòng 1), bài 3 (dòng 1), bài 4(dòng 1), bài 5.
Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Nội dung luyện tập 
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định(1’)
2. Ktbc(5’)
3. Bài mới(30’)
a.Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
Bài 1: Tính ( Dòng 2 còn thời gian hs làm )
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 6 để tìm kết quả của phép tính 
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính ( Dòng 2 còn thời gian hs làm )
_Cho HS nêu cách làm bài
_GV lưu ý cho HS quan sát:
1 + 3 + 2 = 6
3 + 1 + 2 = 6
để rút ra nhận xét: “Nếu thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
Bài 3: Tính ( Dòng 2 còn thời gian hs làm )
_Cho HS nêu cách làm bài 
_Hướng dẫn: Thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Nhận xét, sửa bài.
Bài 4: ( Dòng 2 còn thời gian hs làm )
_Hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng trong phạm vi các số đã học để tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, rồi điền kết quả vào chỗ chấm
Bài 5: 
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán, sau đó cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán 
* Với mỗi tranh, HS có thể viết phép tính khác nhau (mỗi phép tính tương ứng với một bài toán
2.Trò chơi: “Nêu đúng kết quả”
_GV nêu:
+1 cộng 5
+1 thêm 3
+5 trừ 3
+5 bớt đi 2
4.Nhận xét –dặn dò:(4’)
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 47: Phép cộng trong phạm vi 7
_Tính
_Làm và chữa bài
_HS tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm
_Điền dấu >, <, =
Hs làm bài trong sách.
Hs lên bảng làm.
+Bài toán 1: Có 4 con vịt đang đứng và 2 con vịt chạy đi. Hỏi tất cả có mấy con vịt?
 4 +2 = 6 hay 2 + 4 = 6
+Bài toán 2: Có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt?
 Phép tính: 6 – 2 = 4
+Bài toán 3: Có tất cả 6 con vịt, 4 con vịt đứng lại. Hỏi có mấy con vịt chạy đi?
 Phép tính: 6 – 4 = 2
HS thi đua giơ các tấm bìa ghi kết quả tương ứng
Tiết 2+3: 	Tiếng Việt
Bài: uôn, ươn.
I.Mục tiêu:
Đọc được :uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ và câu ứng dụng
Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:(2’)
Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a). Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : uôn
Tìm ghép vần uôn trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần uôn để có tiếng chuồn thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
 HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: chuồn chuồn
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần ươn (quy trình tương tự )
 So sánh uôn , ươn
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần uôn
Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết:uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
Nhận xét, sửa lỗi.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Gv hd đọc toàn bài 
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
 Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
 Hs đọc thầm tìm tiếng mới
 HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Cho hs phân biệt từng tranh vẽ.
Những con này thường sống ở đâu?
GV nx
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Đọc các tiếng, từ có vần đã học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
HS nx
HS viết bài vào tập
Hs nêu: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
HS thi đua
Tiết 4: 	Tự nhiên xã hội
Bài: Nhà ở 
Mục tiêu: 
	Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
Ghi chú: Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi. 
* GDBVMT: Sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở. 
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh các loại nhà
Học sinh: Tranh các loại nhà 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:(1’)
Bài cũ : (5’)
Gia đình
Bài mới:(25’)
Giới thiệu: Nhà ở
Hoạt động1: Quan sát hình
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà ở khác nhau
Quan sát tranh 12 sách giáo khoa 
Nhà này ở đâu
Bạn thích ngôi nhà nào ? vì sao
- Giáo viên cho xem nhà miền núi, đồng bằng, thành phố
* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình
Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà
Quan sát tranh 27 sách giáo khoa và nói tên các đồ dùng, được vẽ trong hình
Giáo viên cho trình bày
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt 
Hoạt động 3: Vẽ tranh
Mục tiêu: Vẽ ngôi nhà của mình 
Cho học sinh vẽ ngôi nhà của mình
Hai em ngồi cạnh nhau giới thiệu nhà của mình 
* Kết luận: Các em cần yêu qúi ngôi nhà của mình
Yêu quý nhà mình em cần phải làm gì?
Nhận xét giáo dục học sinh
Củng cố : (3’)
Chơi trò chơi đi chợ: Sắm các vật dụng cho gia đình 
Giáo viên nhận xét 
Dọn dẹp nhà của cho sạch đẹp
Chuẩn bị : Công việc ở nhà
5.Dặn dò:(1’)
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
Hát
2 em ngồi cùng bàn trao đổi
Học sinh trình bày
Nhóm 4 em thảo luận 
Học sinh trình bày
Học sinh giới thiệu về nhà ở, địa chỉ, đồ dùng trong nhà 
- Học sinh nêu.
Học sinh chơi trò chơi. Mỗi em làm quản trò mua 5 đồ dùng cho gia đình
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
- Nhận xét tình hình học tập trong tuần:
- Giáo viên nhận xét chung lớp .
- Về nề nếp tương đối tốt.
- Hs có tiến bộ: Quân, Thảo, Trúc.
- Một số còn lười học: Lan.
 - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Khang, Thì, Thanh.
II/ Biện pháp khắc phục: 
- Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể 
- Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếâu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 12).doc