Tiết 1: Đạo đức:
Bài: Đi học đều và đúng giờ (t1)
I.Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiện vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
2. Mục tiêu tích hợp:
KNS:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhom
- Động não
- Xử lí tình huống.
THÖÙ NGAØY TIẾT MÔN TEÂN BAØI DAÏY THÔØI GIAN GHI CHUÙ Hai 1 2 3 4 ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC HỌC VẦN HỌC VẦN Đi học đều và đúng giờ (t1) Ôn tập bài: Sắp đến tết rồi. Bài 55: eng, iêng Bài 55: eng, iêng 35’ 40’ 40’ 35’ KNS GDBVMT Ba 1 2 3 4 HỌC VẦN HỌC VẦN MĨ THUẬT TOÁN Bài 56: uông, ương Bài 56: uông, ương Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông Phép trừ trong phạm vi 8 40’ 40’ 40’ 35’ Tư 1 2 3 4 TOÁN THỂ DỤC HỌC VẦN HỌC VẦN Luyện tập Tư thế đứng đưa 2 tay ra trước ... Bài 57: ang, anh Bài 57: ang, anh 40’ 40’ 40’ 35’ Năm 1 2 3 4 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG Phép cộng trong phạm vi 9 Bài 58: inh, ênh Bài 58: inh, ênh Gấp các đoạn thẳng cách đều 35’ 40’ 40’ 40’ Sáu 1 2 3 4 5 TOÁN TẬP VIẾT TẬP VIẾT TN & XH SINH HOẠT Phép trừ trong phạm vi 9 Bài 59: Ôn tập Bài 59: Ôn tập An toàn khi ở nhà Sinh hoạt lớp 40’ 35’ 40’ 40’ 35’ KNS Ngày soạn: 18/11/2011 Thứ hai 21/11/11 Tiết 1: Đạo đức: Bài: Đi học đều và đúng giờ (t1) I.Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiện vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. 2. Mục tiêu tích hợp: KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhom Động não Xử lí tình huống. III. Phương tiên dạy học: Tranh minh hoạ sgk IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: 2.Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : bài tập 1: (8’) Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi: -Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? -Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? -Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) (12’) Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? Hoạt động 3: (8’) Tổ chức cho học sinh liên hệ: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Các em nên đi học đúng giờ, không la cà dọc đường HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. Thỏ đi học chưa đúng giờ. Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Học sinh nêu. Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3+4: Tiếng Việt Bài: Vần eng – iêng I.Mục tiêu Đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. GDBVMT: Giáo dục học sinh biết giữ gìn ao hồ để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : eng Tìm ghép vần eng trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần eng để có tiếng xẻng thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: lưỡi xẻng Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần iêng (quy trình tương tự ) So sánh eng, iêng HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần eng Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : cái kẻng, xà beng,củ riềng, bay liệng Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dù ai nói ngả, nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Đâu là ao? Đâu là hồ? Đâu là giếng? * GDBVMT: - Ao, hồ, giếng mang đến cho con người những ích lợi gì? - Em cần gửi gìn Ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ hợp vệ sinh? 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt HS nx HS viết bài vào tập Hs nêu: Ao, hồ, giếng. Hs nêu Hs nêu -HS thi đua Ngày soạn: 19/11/2011 Thứ ba 22/11/11 Tiết 1+2: Tiếng Việt Bài: uông – ương I.Mục tiêu: Đọc được : uông, ương, quả chuông, con đường ; từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minhh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định:(2’) Bài cũ: (7’) Gv treo bảng phụ nd bài học cũ Gọi hs đọc từng phần Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp. Nhận xét, ghi điểm. Bài mới:(30’) Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần a). Nhận diện vần: Giới thiệu vần : uông Tìm ghép vần uông trong bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên giới thiệu từ mới Có vần uông để có tiếng chuông thêm âm gì, ở đâu ? Hát Hs đọc bài Hs viết bảng con, bảng lớp Học sinh đọc Hs ghép âm HS đọc cá nhân , cả lớp Hs nêu Hs ghép từ Cho hs quan sát tranh Ghi từ: quả chuông Gọi hs đọc bài Gv chỉ bảng xuôi ngược Vừa học xong vần gì? Vần ương (quy trình tương tự ) So sánh uông, ương HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp. Hs đọc cá nhân, nhóm. Hs quan sát, nêu nội dung tranh Hs đọc trơn từ Hs đv, đọc trơn cn, đt Hs đọc cá nhân, nhóm. Vần uông Gvhd hs viết bảng con: Gv viết mẫu, hd viết: uông, ương, quả chuông, con đường Nhận xét, sửa lỗi. Nghỉ giữa tiết * Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên ghi từ luyện đọc : rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. Gv hd đọc toàn bài Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ Củng cố:(6’) Cho hs thi tìm tiếng mới. Giáo viên nhận xét tiết học Hát chuyển tiết 2 Hs theo dõi Hs viết bảng con Lớp đọc đt. Hs đọc thầm tìm tiếng mới HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh) a)Luyện đọc(15’) GV hd hs đọc lại bài cũ Đọc câu ứng dụng Gv treo tranh cho hs quan sát Giáo viên ghi câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nuơng chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. Gv gạch chân tiếng Gọi hs đọc bài Gv đọc mẫu Gọi hs đọc cả bài * Đọc SGK GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên sửa sai cho học sinh b )Luyện viết(12’) -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập – nx c) Luyện nói(10’) Gọi hs nêu chủ đề luyện nói -GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. Tranh vẽ những gì? Những người trong tranh đang làm gì? Trồng lúa để làm gì? 4.Củng cố:(6’) -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Đồng ruộng. Hs nêu -HS thi đua Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Toán Bài: Phép trừ trong phạm vi 8 I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú: Bài 1, bài 2, bài 3(cột 1), bài 4( viết 1 phép tính.) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 (8 hình vuông, 8 hình tam giác, 8 ngôi sao ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định(1’) II. Ktbc(5’) III. Bài mới:(25’) Gtb: Ghi tựa. 1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1 Bước1: _Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý: +Có tất cả mấy ngôi sao? +Có mấy ngôi sao ở bên phải? +Có mấy ngôi sao ở bên trái? Bước 2: _Cho HS đếm số ngôi sao ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán _Cho HS nêu _GV hỏi: Tám trừ một bằng mấy? GV viết bảng: 8 – 1 = 7 Bước 3: _Cho HS quan sát hình vẽ (bả ... 5.Dặn dò:(2’) Đọc các tiếng, từ có vần đã học Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -HS đọc cá nhân – đồng thanh Hs quan sát tranh Hs đọc thầm tìm tiếng mới Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt Học sinh luyện đọc cá nhân Hs đọc cá nhân, nhóm Lớp đọc đt -HS nx -HS viết bài vào tập Hs nêu: Máy cài, máy nổ, máy khâu, máy tính. Hs nêu -HS thi đua Tiết 4: Thủ công Bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều. I.Mục tiêu: -Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều. - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp, các nếp gấp cách đều có kích thước lớn. -Quy trình các nếp gấp phóng to. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài, ghi tựa. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều (H1) Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại. GV hướng dẫn học sinh mẫu cách gấp: GV gim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát mặt bảng, giúp học sinh nhận thấy các ô vuông của tờ giấy màu. Hướng dẫn gấp nếp thứ nhất. Hướng dẫn gấp nếp thứ hai Hướng dẫn gấp nếp thứ ba. Hướng dẫn gấp các nếp tiếp theo. Học sinh thực hành: Cho học sinh nhắc lại cách gấp theo từng giai đoạn. Hướng dẫn học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công. 4.Củng cố: (5’) Thu vở chấm một số em. Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp đoạn thẳng cách đều 5.Nhận xét, dặn dò: (2’) Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát mẫu đường gấp cách đều Học sinh quan sát mẫu đường gấp do GV làm mẫu. Học sinh gấp thử theo hướng dẫn của GV Học sinh nhắc lại cách gấp. Học sinh thực hành gấp và dán vào vở thủ công. Học sinh nêu quy trình gấp. Ngày soạn: 22/11/2011 Thứ sáu 25/11/2011 Tiết 1: Toán Bài: Phép trừ trong phạm vi 9 I.MỤC TIÊU: Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Ghi chú: Bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3(bảng 1), bài 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Các mẫu vật trong bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định (1’) II. Ktbc (5’) III. Bài mới: (25’) Gtb: Ghi tựa. 1.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 a) Hướng dẫn HS thành lập công thức 9 – 1 = 8, 9 – 8 = 1 Bước1: _Hướng dẫn HS xem tranh (quan sát bảng lớp), tự nêu bài toán. GV gợi ý: +Có tất cả mấy con gà? +Có mấy con gà ở bên phải? +Có mấy con gà ở bên trái? Bước 2: _Cho HS đếm số con gà ở cả hai nhóm và trả lời câu hỏi của bài toán _Cho HS nêu _GV hỏi: Chín trừ một bằng mấy? GV viết bảng: 9 – 1 = 8 Bước 3: _Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu kết quả của phép tính: 9 - 8 _GV ghi bảng: 9– 8 = 1 _Cho HS đọc lại cả 2 công thức b) Hướng dẫn HS lập các công thức 9 – 7 = 2 ; 9– 2 = _Cho thực hiện theo GV _Cho HS trả lời câu hỏi: 9 trừ 7 bằng mấy? 9 trừ 2 bằng mấy? c) Hướng dẫn HS học phép trừ: 9 – 6 = 3 9 – 5 = 4 9 – 3 = 6 9 – 4 = 5 Tiến hành tương tự phần b) d) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 _Đọc lại bảng trừ _Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ đ) Viết bảng con: _GV đọc phép tính cho HS làm vào bảng con 2. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Tính _Cho HS nêu yêu cầu bài toán * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột Bài 2: Tính ( Còn thời gian hs làm thêm cột 4) _Cho HS nêu cách làm bài _Yêu cầu HS: Nhẩm rồi ghi kết quả _Hướng dẫn HS: Làm theo từng cột _Khi chữa bài, cho HS nhận về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: ( Còn thời gian hs làm thêm dòng 2) _Cho HS nêu yêu cầu bài _Hướng dẫn: +Phần trên: Củng cố về cấu tạo số 9 +Phần dưới: Viết kết quả vào ô thích hợp -Ở hàng trên: Lấy 9 trừ đi 4 được 5, viết số 5 -Ở hàng dưới: Lấy 7 cộng 2 được 9, viết 9 ở ô ở trên Bài 4: _Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán _Sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán 3.Nhận xét –dặn dò: (4’) _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 55: Luyện tập _HS nêu lại bài toán Tất cả có 9 con gà, bớt đi 1 con gà. Hỏi còn lại mấy con gà? _9 con gà bớt 1 con gà còn 8 con gà _9 bớt 1 còn 8 _HS đọc: Chín trừ một bằng tám _ 9 – 8 = 1 _HS đọc: 9 trừ 8 bằng 1 _Mỗi HS lấy ra 9 hình vuông 9 – 7 = 2 9 – 2 = 7 _HS đọc: 9 – 1 = 8 9 – 6 = 3 9 – 8 = 1 9 – 3 = 6 9 – 2 = 7 9 – 5 = 4 9 – 7 = 2 9 – 4 = 5 9 - 1 9 - 3 9 - 5 9 9 9 _Tính _HS làm bài và chữa bài _Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm _HS làm bài và chữa bài _Viết số _Có 9 con ong, 4 con bay đi. Hỏi trên tổ còn lại mấy con ong? _9 – 4 = 5 Tiết 2+ 3: Học vần Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng ng/ nh, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59 Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Quạ và Công Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định :(1’) Bài cũ: (7’) Bài mới:(30’) Giới thiệu : Ôn các vần vừa học GV yêu cầu hs chỉ các vần vừa học trong tuần. GV đọc âm Ghép âm thành vần GV hs hs đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang d) Đọc và viết từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: bình minh nhà rông nắng chang chang Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài e) Luyện viết: Tập viết từ ngữ ứng dụng GV hd hs: bình minh, nhà rông. Nhận xét, sửa lỗi. Hát - Học sinh chỉ vần Học sinh chỉ âm và đọc vần Học sinh ghép vần Học sinh luyện đọc Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết bảng con Luyện đọc(15’) Giáo viên cho học sinh đọc bài t1 * Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? Giáo viên ghi câu ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây Hỡi cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Giáo viên cho luyện đọc Luyện viết (12’) Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết bình minh nhà rông -Thu bài chấm, nhận xét. Kể chuyện(10’) Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì? GV kể chuyện theo tranh GV nhận xét 4.Củng cố :(6’) Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng 5.Dặn dò:(2’) Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. Học sinh đọc cn Hs đọc đồng thanh. Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Hs đọc cn, đt. Học sinh nêu Học sinh viết vở tập viết Học sinh nêu HS theo dõi HS kể lại câu chuyện Học sinh thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tiết 4: Tự nhiên xã hội Bài: An toàn khi ở nhà I.Mục tiêu : 1. Mục tiêu chính: - Kể tên một số đồ vật trong nhà có thể gây đứt tay chảy máu , gây bỏng, cháy. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. Ghi chú: Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay... Mục tiêu tích hợp: KNS: Kĩ năng ra quyết định:Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật. Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống khi ở nhà. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Thảo luận nhóm Suy nghĩ Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. Đóng vai, xử lí tình huống. III. Phương tiện dạy học: -Các hình bài 14 phóng to, một số tình huống để học sinh thảo luận. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (1’) 2.KTBC : (5’) 3.Bài mới: giới hiệu bài Hoạt động 1 : (15’) Làm việc với SGK. MT: Học sinh biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không cẩn thận? Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe. GV KL: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi. Hoạt động 2: (15’) Thảo luận nhóm: MT: Học sinh biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy. GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? Nếu điều không may xảy ra em làm gì? Nói gì lúc đó Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xảy ra và cách giải quyết tốt nhất. Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện. 4.Củng cố - Dăn dò: (5’) Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi sắm vai xữ lý các tình huống như: khi có cháy, khi gặp người bị điện giật, có người bị bỏng, bị đứt tay. Nhận xét. Tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. Nhận xét tiết học. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xảy ra trong các tình huống. SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần: - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt. - Hs có tiến bộ: Trúc, Thảo - Hay nghỉ học: Trung, Vĩ. - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Khang, Thanh. II/ Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể - Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếâu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
Tài liệu đính kèm: