Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

Bài 13: Chào hỏi và tạm biệt ( t.1)

I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chính:

 Nêu được ý nghĩa củaviệc chào hỏi, tạm biệt

 Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể,quen thuộc hằng ngày.

 Có thái độ tôn trọng, lễ độvới người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

* Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi và tạm biệt một cách phù hợp.

2. Mục tiêu tích hợp: KNS

 - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp với từng tình huống cụ thể.

II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Trò chơi

- Thảo luận nhóm

- Đóng vai

- Xử lí tình huống

III. Phương tiện dạy học:

 Vở BT Đạo đức

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT 
MÔN
TÊN BÀI DẠY
THỜI
LƯỢNG
GHI CHÚ 
Hai
1
2
3
4
ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Chào hỏi và tạm biệt (t1)
Ôn tập bài hát:tuần 24 và hoà bình
Bài : Ngôi nhà 
Bài : Ngôi nhà 
 35’
 35’
 40’
 40’
KNS, Đc
Ba
1
2
3
4
CHÍNH TẢ
TẬP VIẾT
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài : Ngôi nhà 
Bài: Tô chữ hoa H, I, K
Vẽ tiếp hình và vẽ màu.....
Giải toán có lời văn (tt)
40’
40’
35’
40’
Đc
Tư
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Luyện tập 
Bài thể dục phát triển chung.....
Bài: Quà của bố 
Bài: Quà của bố 
40’
40’
40’
40’
Năm
1
2
3
4
TOÁN
CHÍNH TẢ
KỂ CHUYỆN
THỦ CÔNG
Luyện tập 
Bài: Quà của bố 
Bài : Bông hoa cúc trắng 
Cắt dán hình tam giác (t1) 
40’
40’
40’
35’
Sáu
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TN & XH
SINH HOẠT
Luyện tập chung.
Bài : Vì bây giờ mẹ mới về.
Bài : Vì bây giờ mẹ mới về.
Con muỗi 
Sinh hoạt lớp
40’
40’
40’
35’
35’
BVMT,KNS
NHĐ
Ngày soạn: 16/3/2012 Thứ hai 19/3/2012
Tiết 1: 	Đạo đức
Bài 13: Chào hỏi và tạm biệt ( t.1)
I.MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chính: 
 	 Nêu được ý nghĩa củaviệc chào hỏi, tạm biệt
 	 Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể,quen thuộc hằng ngày.
 Có thái độ tôn trọng, lễ độvới người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi và tạm biệt một cách phù hợp.
2. Mục tiêu tích hợp: KNS
	- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp với từng tình huống cụ thể.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Trò chơi
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Xử lí tình huống
III. Phương tiện dạy học:
 Vở BT Đạo đức
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1. Ổn định : Hát (1’)
2. Ktbc : (4’)
Xin lỗi và cảm ơn
 Em cảm ơn khi nào?
 Em xin lỗi khi nào?
 Cảm ơn và xin lỗi giúp ích gì cho ta?
3.Bài mới : (25’)
Tiết này các em học bài : Chào hỏi và tạm biệt (T.1)
Hoạt động 1 : Thảo luận BT1 theo cặp đôi 
Yêu cầu Hs quan sát tranh BT1
Thảo luận nội dung sau :
- Trong từng tranh có những ai?
- Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
- Các bạn làm gì khi đó ?
- Noi theo các bạn em cần làm gì ?
* GV chốt theo từng tranh
- Tranh1 : Bạn nhỏ gặp bà cụ trên đường và khoanh tay chào bà cụ.
- Tranh 2 : Các bạn HS đi học về, các bạn giơ tay chào nhau.
- Nói lời chào hỏi, tạm biệt có ích lợi gì?
* Chào hỏi, tạm biệt để thể hiện là một trò ngoan, biết lễ phép
Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai 
Gv chia nhóm giao cho các nhóm thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt
Từng cặp Hs lên trình bày
Nhận xét
* Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
* Cần chào hỏi, tạm biệt bằng lời nói sao cho phù hợp, nhẹ nhàng không gây ồn ào nhất là ở nơi công cộng như trường học, bệnh viện.
 4. Củng cố (3’)
Em vào trường chào hỏi bạn, thầy cô lúc nào? Tạm biệt lúc nào?
5.Dặn dò :(2’) 
Chuẩn bị : Chào hỏi và tạm biệt ( T.2 )
Nhận xét tiết học
Hs quan sát, 2 Hs một nhóm
Hs nêu ý kiến
Hs nêu
4 nhóm mỗi nhóm cùng thảo luận
Đề cử 2 Hs thực hiện
Hs nêu + thực hiện
Tiết 2:	Âm nhạc 
Tiết 3+4:	 Tập đọc
Bài : Ngôi nhà
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới:(35’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n)
Thơm phức: (phức ¹ phứt).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ 
+ Nhìn thấy gì?
Nghe thấy gì?
Ngửi thấy gì?
Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
* Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích.
* Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:(5’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:(2’) 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
Nhận xét tiết học,
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng  .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc: 
Em yêu ngôi nhà.
 Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước.
	Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 17/3/2012 Thứ ba 20/3/2012
Tiết 1 :	Chính tả (tập chép) 
Bài : Ngôi nhà
I.Mục tiêu:
	Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10-12 phút. Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : (5’)
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:(25’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:(5’)
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Nhận xét tiết học.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K  ... êm 3 bông hoa nữa. Hỏi My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
My làm được là:
5 + 3 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa.
1 em ghi tóm tắt, 1 em giải.
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 – 4 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia: 
+ 1 em đọc đề bài.
+ 1 em tóm tắt.
+ 1 em giải.
Nhận xét.
Tiết 2+3 : 	Tập đọc 
Bài : Vì bây giờ mẹ mới về
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)..
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : (5’) Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:(35’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)
Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:(30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
5.Củng cố:(4’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:(2’) 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Đứt 
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon. 
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2:
Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4: 	Tự nhiên và xã hội
Bài: Con muỗi
I.Mục tiêu : 
1. Mục tiêu chính:
	Nêu một số tác hại của muỗi. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
	HS khá giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi.
2. Mục tiêu tích hợp:
* GDBVMT: Biết giữ vệ sinh môi trường sống.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
	- Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
	- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.
	- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Trò chơi
	- Động não
	- Quan sát và thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :(1’)
2.KTBC: (5’)
Hỏi tên bài.
Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:(25’)
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dùng gì để hút máu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
	Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Các bụi cây rậm.
Cống rãnh.
Nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng bẩy để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
	Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
* GDBVMT: Ngoài mắc màn trước khi ngủ ta còn cần làm gì?
4.Củng cố : (3’)
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò:(2’)
 Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt.
Ta cần giữ vệ sinh môi trường nơi ta sống bằng cách phát quang bụi rậm....
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Nội dung 
 1.Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 
 a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 
 b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt 
 c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 
 2.Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 
 3. Kế hoạch tới 
Thực hiện học tuần 29. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật.
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt 
Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Nha học đường
Bài: Phương pháp chải răng - Thực hành.
Mục tiêu: 
- Biết cách chải răng đúng phương pháp
- Phòng bệng viêm nướu và sâu răng.
- Chải răng đúng phương pháp giúp gì cho răng ?
- Giúp răng cứng chắc không bị sâu răng, phòng được bệnh viêm nướu.
- Gv nhận xét kl, giáo dục hs.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 28).doc