Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 (3 cột)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 (3 cột)

Thể dục

Trò chơi

I. Mục tiêu:

- Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định.

- Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu)

II. Địa điểm, phương tiện:

- Sân trường

- Còi.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
Ngày
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Hai
7/4
Chào cờ
Thể dục
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Trò chơi vận động
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
Đầm sen (tiết 1)
Đầm sen (tiết 2)
Còi
Bài hát
Quyển truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
ba
8/4
Tập viết
Chính tả 
Toán
Hát
X
Tô chữ hoa: L, M, N
Hoa sen (tập chép)
Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng 0 nhớ)
Chữ mẫu L, M, N
Bảng phụ
Que tính, thước đo
Tư
9/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TN-XH
x
Mời vào (tiết 1)
Mời vào (tiết 2)
Luyện tập
Nhận biết cây cối và con vật
Tranh, chong chóng bằng giấy, cái xoong
B. phụ, thước, ph. BT 
Tranh, ảnh về cây cối
Năm
10/4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
x
Chú công (tiết 1)
Chú công (tiết 2)
Luyện tập
Tranh, qu. truyện Con Cóc là cậu ông giời
Bảng phụ
Sáu
11/4
Chính tả
Kể chuyện 
Toán
Thủ công
S.H.T.T.
Mời vào (nghe viết)
Niềm vui bất ngờ
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
Bảng phụ
Tranh
Que tính, phiếu BT
Kéo, hồ, giấy màu...
Thể dục
Trò chơi
I. Mục tiêu:
- Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định.
- Làm quen với trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu)
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường
- Còi.
III. Hoạt động dạy học:
7’
23’
5’
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60m
- Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông.
- Ôn bài thể dục 1 lần.
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
 2. Phần cơ bản: 
* Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”:
- Gv nêu tên trò chơi.
- Cho hs đứng thành đôi quay mặt vào nhau theo đội hình vòng tròn.
- Cho 1 đôi lên làm mẫu cách nắm tay và cách đứng.
- Cho 1 đôi khác lên làm mẫu “kéo cưa lừa xẻ”.
- Cho hs bắt đầu cuộc chơi.
* Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
- Cho cả lớp tập hợp thành 2 đến 4 hàng dọc.
- Cho hs quay mặt vào nhau tạo thành một đôi
- Cho hs cách nhau từ 1,5 đến 3 m.
- Gv giải thích cho hs nắm rõ.
- Cho hs cùng chơi.
3. Phần kết thúc: 
- Đi thường theo nhịp và vỗ tay, hát.
- Tập động tác điều hòa của bài thể dục, mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nhận xét bài học.
Hs nghe Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
Hs đứng vỗ tay, hát.
Hs chạy nhẹ nhàng trên sân.
Hs đi thường theo vòng tròn.
Hs xoay.
Hs thực hiện các động tác.
Hs thực hiện trò chơi.
Hs lắng nghe.
Hs đứng thành đôi quay mặt vào nhau.
1 đôi lên làm mẫu nắm tay.
1 đôi lên kéo cưa lừa xẻ.
Cả lớp bắt đầu cuộc chơi.
Hs tập hợp 2 hàng.
Hs quay mặt vào nhau tạo thành 1 đôi.
Hs cách 1,5 đến 3 m.
Hs lắng nghe.
Cả lớp cùng chơi.
Hs cùng Gv hệ thống bài.
Đạo dức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Hs hiểu:
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 2. Hs có thái độ:
- Tôn trọng, lễ độ với mọi người.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.
 3. Hs có kĩ năng, hành vi:
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
Bài hát: Con chim vành khuyên.
III. Hoạt động dạy học:
5’
2’
7’
8’
8’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khi được người khác giúp đỡ em cần nói lời gì ?
- Khi làm phiền người khác em nên nói lời gì ?
- Biết nói được lời cảm ơn và xin lỗi là biểu hiện điều gì ?
- Nhận xét.
2. Khởi động: Hs hát tập thẻ bài “Con chim vành khuyên”
3. Hoạt động 1: Hs làm bài tập 2.
- Yêu cầu hs làm bài tập 2.
- Gọi hs chữa bài.
- Gọi hs nhận xét.
- Kết luận: 
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy, cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
4. Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 3.
- Gv chia 4 nhóm.
- Yêu cầu hs thảo luận bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Kết luận: Không nên chào hỏi 1 cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
5. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1
- Gv chia nhóm 2, giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm
+ Các nhóm dãy bàn A đóng vai theo tranh 1.
+ Các nhóm ở dãy bàn B đóng vai theo tranh 2.
- Yêu cầu thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Gv chốt ý lại cách cư xử: Khi chào hỏi người lớn em nên tỏ thái độ lễ phép, trân trong. Đối với bạn bè em nên vui vẻ bình thường.
6. Hoạt động 4: Hs tự liên hệ.
- Gặp người lớn em nên làm gì ?
- Em tỏ thái độ như thế nào khi chào hỏi người lớn ?
- Đối với bạn bè gặp nhau nơi đông người em nên chào hỏi ra sao ?
- Chào hỏi và tạm biệt là cách cư xử rất tốt, thể hiện thái độ lịch sự của người Việt Nam. Em cần thực hiện tốt.
- Cho hs đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
- Nhận xét tiết học.
Em cần nói lời cảm ơn.
Em nên nói lời xin lỗi.
Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
Hs làm bài tập 2.
Chúng em chào cô ạ !
Cháu tạm biệt cô.
Hs lắng nghe.
Hs ngồi theo nhóm.
Hs thảo luận.
Khi gặp người quen trong bệnh viện em chào hỏi nhẹ nhàng không làm ồn.
Khi gặp bạn trong rạp há tem chỉ gật đầu và vẫy tay, không nên chào lớn tiếng.
Hs lắng nghe.
Hs ngồi theo nhóm 2 và nhận nhiệm vụ.
Hs thảo luận đóng vai.
Nhận xét.
Em nên chào hỏi.
Lễ phép, kính trọng.
Nhỏ nhẹ, không làm ồn ào.
Hs lắng nghe.
Hs đọc câu tục ngữ.
Tập đọc
Đầm sen
I. Mục tiêu: 
 1. Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s, x: sen, xanh, xoè và các tiếng có âm cuối là t: mát, ngát, khiết, dẹt.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
 2. Ôn các vần en, oem; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
 3. Hiểu các từ ngữ: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh
	- Quyển truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
III. Hoạt động dạy học:
	TIẾT 1
7’
1’
12’
10’
5’
14’
16’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc bái Vì bây giờ mẹ mới về.
- Khi bị đứt tay câu bé có khóc không ?
- Lúc nào cậu bé mới khóc ?
- Đọc câu hỏi và câu trả lời của bài.
- Sau mỗi lần hs trả lời câu hỏi Gv yêu cầu hs viết các từ: hốt hoảng, đứt tay, cắt bánh.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu: Đàm sen
3. Hd hs luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu lần 1.
b) Hd luyện đọc:
* Luyện các tiếng, từ ngữ:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
 - Gv gạch chân và yêu cầu hs đọc các từ trên.
- Gv cho hs nhắc lại cấu tạo của các tiếng vừa gạch chân. 
- Gọi hs đánh vần và đọc trơn các tiếng đó.
- Giải nghĩa từ:
+ đài sen: bộ phận phía ngoài của hoa sen.
+ nhị (nhuỵ): bộ phận sinh sản của hoa.
+ thanh khiết: trong sạch
* Luyện đọc câu:
- Gv chỉ lên bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để hs nhẩm theo.Tiếp tục các câu tiếp theo. Sau đó cho hs đọc trơn nối tiếp nhau từng câu.
* Luyện đọc cả bài:
- Gọi cá nhân thi đọc toàn bài.
- Các tổ thi đồng thanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần en, oen:
a) Tìm tiếng trong bài có vần en:
- Gv cho hs tìm tiếng trong bài có vần en.
- Cho hs đọc và phân tích các tiếng có vần trên.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen: 
- Cho cả lớp thi đua tìm tiếng có vần en, oen, Gv ghi lên bảng.
- Gọi hs đọc lại các từ.
c) Nói câu chứa tiếng có vần en, oen:
- Cho hs quan sát tranh.
- Gv treo câu mẫu.
- Gọi hs đọc mẫu câu mẫu treo trên bảng.
- Yêu cầu hs tìm tiếng có vần en, oen trong câu.
- Cho hs thảo luận, tìm câu có vần en, oen.
- Cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen trước lớp.
- Gọi hs bổ sung, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho hs đọc lại toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
TIỀT 2
5. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Yêu cầu hs đọc đoạn 1 và đoạn 2 của bài văn. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và trả lời:
+ Khi nở, hoa sen đẹp như thế nào ?
- Yêu cầu hs đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm:
+ Đọc câu văn tả hương sen. 
- Gv đọc diễn cảm bài văn
- Gọi hs thi đọc diễn cảm bài văn.
b) Luyện nói:
- Cho hs đọc yêu cầu: Nói về sen.
- Cho hs quan sát tranh và đọc câu văn mẫu trong sách.
- Cho hs thực hành nói tiếp về sen.
- Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài Mời vào.
- Nhận xét tiết học.
2 – 3 hs đọc bài.
Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
Khi mẹ về cậu bé mới khóc.
Hs đọc.
Hs viết các từ.
Hs đọc tựa bài.
Hs theo dõi.
Hs đọc các từ trên.
Hs nhắc lại.
Hs đánh vần và đọc trơn.
Hs theo dõi.
Hs nhẩm.
Hs đọc nối tiếp từng câu văn.
Cá nhân hs thi đọc toàn bài.
Các tổ thi đọc đồng thanh.
Nhận xét
Cả lớp đọc bài.
Hs tìm: sen, ven, chen.
Hs đọc và phân tích.
en: bẽn lẽn, dèn dầu, phèn chua,...
oen: xoèn xoẹt, nhoẻn cười, hoen mi,.. 
2 hs đọc lạ ... 9cm.
Nhận xét.
Có 3 bước: lời giải, phép tính, đáp số.
2 hs thi đua.
Nhận xét.
Chính tả (nghe viết)
Mời vào
I. Mục tiêu:
- Hs ngghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần ong hoặc oong, điền chữ ng hoặc ngh.
- Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, ê, e.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
5’
1’
17’
7’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở của những hs về nhà phải chép lại.
- Gọi hs lên bảng viết các từ sai ở tiết trước như: mùi bùn, bông trắng, chen, nhị vàng.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu: Nghe viết khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh.
3. Hd hs nghe viết:
- Yêu cầu hs đọc khố thơ 1, 2 thành tiếng.
- Hs tìm những tiếng dễ sai: nếu, tai, gạc,... (Gv ghi bảng) 
- Cho hs viết vào bảng con các tiếng đó.
- Gv đọc cho hs viết.
- Gv hd các em cách ngồi, cầm bút, cách viết đề bài vào giữa trang giấy, chữ đầu dòng mỗi câu thơ phải viết hoa (không đòi hỏi hs phải viết hoa).
- Cho hs cầm bút chì chữa bài, Gv đọc thong thả chỉ vào từng chữ ở bảng phụ để hs soát lại. Hd hs chữ sai sửa bên lề vở. Hd hs ghi số lỗi lên trên lề của bài.
- Cho hs đổi vở sửa lỗi. Trong khi đó Gv chấm 1 số bài, còn lại Gv mang vở về nhà chấm.
4. Hd hs làm bài tập:
a) Điền vần: ong hay oong ?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv gắn bảng phụ có ghi sẵn bài tập.
- Cả lớp làm bài vào sách.
- Cho hs lên bảng thi làm nhanh.
- Gọi hs đọc lại các tiếng vừa điền.
- Nhận xét, sửa chữa.
b) Điền chữ: ng hay ngh ?
- Gv hd hs làm tương tự trên.
- Gv chỉ vào các từ trên và hd hs đi đến quy tắt chính tả: 
+ ngh: i, e, ê.
+ ng: a, â, ă, o, ô, ơ, u, ư...
5. Củng cố, dặn dò:
- Khen ngợi những hs học tốt, chép bài đúng, đẹp.
- Dặn những hs viết chưa đúng chép lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Hs mở vở cho Gv xem.
Hs viết vào bảng con.
Hs đọc tựa bài.
3 hs nhìn bảng đọc khổ thơ.
2 – 3 hs đọc các tiếng dễ sai.
Hs viết các tiếng khó đó vào bảng con.
Hs nghe viết bài vào vở.
Hs ngồi đúng tư thế.
Hs cầm bút chì chữa bài.
Hs đổi vở chữa lỗi.
Điền vần ong hay oong.
Cả lớp làm vào sách.
2 hs thi làm bài.
1 hs: Nam học..... trên boong tàu, .... Nam mong....
Nhận xét.
Hs đọc: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Hs theo dõi.
Hs lắng nghe.
Kể chuyện
Niềm vui bất ngờ
I. Mục tiêu:
- Hs nghe Gv kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh.
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
5’
1’
5’
12’
17’
3’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu hs mở sách bài Bông hoa cúc trắng.
- Mời 4 hs nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Giới thiệu: Niềm vui bất ngờ
3. Gv kể chuyện:
- Gv kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
+ Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện.
+ Gv kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh họa.
4. Hd kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
* Gv yêu cầu hs xem tranh 1.
- Đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
+ Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ Tịch ?
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể tranh 1.
- Yêu hs lắng nghe và nhận xét:
+ Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không ?
+ Kể có thiếu hay thừa chi tiết nào không, có diễn cảm không ?
* Tranh 2, 3, 4 tương tự tranh 1.
- Tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Chuyện gì diễn ra sau đó ?
* Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Bác Hồ trò chuyện với các cháu ra sao?
* Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ?
4. Hd hs phân vai kể toàn chuyện:
- Gv tổ chức các nhóm kể toàn bộ câu chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý dưới tranh.
5. Giúp hs hiểu ý nghĩa chuyện:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Cho cả lớp bình chọn nhóm hs kế hay nhất.
6. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hs mở sách xem tranh
4 hs nối tiếp kể 4 đoạn.
Hs đọc.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát tranh 1.
Hs đọc câu hỏi.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ Tịch ?
Xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Đại diện các tổ thi kể.
Hs lắng nghe và nhận xét.
Cô giáo dẫn các cháu vào trong Phủ Chủ Tịch.
Chuyện gì diễn ra sau đó ?
Các cháu đều reo lên: A, Bác Hồ !
Các cháu ùa đến quanh Bác.
Bác Hồ trò chuyện với các cháu ra sao?
Bác hỏi: 
- Các cháu có ngoan không ?
- Các cháu thích gì nào ?
Bác Hồ chia tay với các cháu.
Cuộc chia tay diễn ra như thế nào ?
Bác vẫy tay chào các cháu, các cháu cũng lưu luyến ngoảnh lại vẫy tay chào Bác.
Mỗi nhóm 4 hs thi kể.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Hs lắng nghe.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100 
(trừ không nhớ)
I. Mục tiêu:
 Bước đầu giúp hs:
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
Que tính.
III. Hoạt động dạy học:
7’
1’
10’
12’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs làm các phép tính vào bảng con: 
 55 33 17 42
 + + + +
 23 21 50 44_
 ......... ........ ........ ........
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ)
3. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)dạng 57 - 23
a) Hd hs thao tác trên que tính:
- Gv yêu cầu hs lấy 57 que tính (gồm bó 5 bó chục và 7 que rời), các bó xếp bên trái, các que xếp bên phải.
- Gv nói và viết vào bảng: có 5 bó, viết 5 ở cột chục, có 7 que rời viết 7 ở cột đơn vị.
- Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái, 3 que tính rời về bên phải, phía dưới các bó và que rời đã xếp trước, đồng thời điền số vào bảng: có 2 bó viết 2 vào cột chục, dưới 5, 3 que rời thì viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7.
- Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que rời thì viết 3 ở cột chục và 4 viết ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
b) Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ:
- Đặt tính:
+ Viết số 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết dấu trừ (-). Kẻ vạch ngang. Rồi tính từ phải sang trái.
 57 - 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - - 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 23_
 34
Như vậy: 57 – 23 = 34.
- Gọi hs nêu lại cách trừ như trên.
4. Thực hành: 
Bài 1: 
a) Tính: 
- Cho hs tự làm bài vào sách.
- Gọi 6 hs lên bảng sửa.
b) Đặt tính rồi tính:
- Cho hs nêu yêu cầu bài.
- Cho hs làm vào bảng con.
- Gọi hs nêu lại cách tính và tính.
- Nhận xét.
Bài 2: Đúng viết đ, sai viết s:
- Cho hs nêu yêu cầu.
- Muốn biết đúng hoặc sai thì em nên tính kết quả, sau đó xác định đúng hoặc sai.
- Cho hs làm vào sách.
- Gọi hs lên bảng viết đ hoặc s và giải thích vì sao.
Bài 3: Bài toán
- Cho hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự nêu tóm tắt.
- Cho hs dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán.
- Cho hs tự giải vào vở.
- Gọi hs lên bảng giải bài toán.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gv cho 1 phép tính: 56 – 16.
- Cho 2 hs lên thi đặt tính và tính.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Gọi 1 hs nêu lại cách đặt tính.
- Nhận xét tiết học.
Hs làm vào bảng con.
Hs đọc.
Hs thao tác trên que tính theo hd của Gv.
Hs theo dõi.
Hs nêu lại.
Hs làm bài vào sách.
6 hs lên bảng sửa bài.
Đặt tính rồi tính.
Hs làm bảng con.
Hs nêu.
Đúng viết đ, sai viết s.
Hs theo dõi.
Hs làm bài.
Hs lên bảng viết đ hoặc s và giải thích.
Hs đọc.
Có : 64 trang
Đọc : 24 trang
Còn đọc: ... trang ?
Hs đọc đề dựa vào tóm tắt.
Hs giải vào vở.
1 hs giải :
Lan còn phải đọc số trang nữa là:
 64 – 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 40 trang.
Nhận xét.
2 hs lên bảng đặt tính và tính.
Hs nêu.
Thủ công
Cắt, dán hình tam giác (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- Hs cắt, dán đươc hình tam giác theo 2 cách.
II. Chuẩn bị:
- Hình tam giác mẫu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô.
- Tờ giấy kẻ ô.
- Bút chì, thước, kéo, hồ
III. Hoạt động dạy học:
5’
25’
5’
1. Gv hd hs quan sát và nhận xét:
- Cho hs quan sát hình tam giác mẫu.
- Hình tam giác có mấy cạnh ?
- Độ dài các cạnh như thế nào ?
3. Hs thực hành:
- Trước khi thực hành Gv nhắc lại cách:
* Kẻ hình tam giác: (theo 2 cách)
+ Ta cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác.
* Kẻ hình tam giác đơn giản:
+ Cách trên dư giấy vụn nhiều.
+ Chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác.
* Cắt rời và dán hình tam giác:
+ Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta được hình tam giác ABC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
- Gv cho hs thực hành kẻ, cắt, dán hình tam giác trên giấy vở hs có kẻ ô.
3 Nhận xét, dặn dò:
- Gv nhắc hs chuẩn bị giấy màu để tiết sau Cắt, dán hình hàng rào đơn giản.
- Nhận xét tiết học.
Hs quan sát.
Có 3 cạnh.
Một cạnh là cạnh của hình chữ nhật, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện.
Hs quan sát.
Hs thực hành.
Hs theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_29_3_cot.doc