Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Tiết 1: Đạo đức

Bài 13: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. (t1)

I . MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chính:

 - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

 - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên , thích gần gủi với thiên nhiên .

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thụưc hiện.

Ghi chú: Nêu được lợi ích của cây và hoa noi công cộng đới với môi trường sống.

2. Mục tiêu tích hợp:

• VSMT: Bài: Giữ vệ sinh làng xã, phố phường.

• Mục tiêu: - Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã (phố phường )

 - Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng, xã (phố phường ) sạch sẽ không còn chỗ bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.

* GDBVMT: Không đồng tình với các hành vi, việc phá hoại hoa và cây nơi công cộng.

* KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

 - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY 
THỜI
LƯỢNG
GHI CHÚ
Hai
1
2
3
4
ĐẠO ĐỨC
ÂM NHẠC
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(t1)
Ôn tập bài: Đi tới trường.
Bài : Chuyện ở lớp
Bài : Chuyện ở lớp
 35’
 35’
 40’
 40’
KNS,BVMT, VSMT
KNS
Ba
1
2
3
4
CHÍNH TẢ
TẬP VIẾT
MĨ THUẬT
TOÁN
Bài : Chuyện ở lớp 
Bài: Tô chữ hoa O, Ô. Ơ, P
Xem tranh TN vẽ về đề tài shoạt.
Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ.....)
40’
40’
35’
40’
Tư
1
2
3
4
TOÁN
THỂ DỤC
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
Luyện tập 
Chuyển cầu theo N2 người.Trò ....
Bài: Mèo con đi học.
Bài: Mèo con đi học.
40’
40’
40’
40’
KNS
Năm
1
2
3
4
5
TOÁN
CHÍNH TẢ
KỂ CHUYỆN
THỦ CÔNG
Các ngày trong tuần lễ.
Bài: Mèo con đi học.
Bài : Sói và Sóc. 
Cắt, dán hàng rào đơn giản.(t1) 
40’
40’
40’
35’
KNS
Sáu
1
2
3
4
5
TOÁN
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TN & XH
SINH HOẠT
Cộng, trừ(không nhớ)trong phạm vi100
Bài : Người bạn tốt 
Bài : Người bạn tốt 
Trời nắng, trời mưa.
Sinh hoạt lớp
40’
40’
40’
35’
35’
Đc
KNS
BVMT,
KNS
Ngày soạn: 6/4/2012 Thứ hai 9/ 4/2012
Tiết 1: 	Đạo đức
Bài 13: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. (t1)
I . MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chính:
	- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
	- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên , thích gần gủi với thiên nhiên .
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thụưc hiện.
Ghi chú: Nêu được lợi ích của cây và hoa noi công cộng đới với môi trường sống.
2. Mục tiêu tích hợp:
VSMT: Bài: Giữ vệ sinh làng xã, phố phường.
Mục tiêu: - Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã (phố phường )
 - Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng, xã (phố phường ) sạch sẽ không còn chỗ bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.
* GDBVMT: Không đồng tình với các hành vi, việc phá hoại hoa và cây nơi công cộng.
* KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
	- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II . Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	-Thảo luận nhóm
	- Động não
	- Xử lí tình huống 
III. Các phương tiện dạy học:
Giáo viên : Tranh minh hoạ. Học sinh : VBT
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: (1’)
Hát
2. Bài cũ : (5’)
 Chào hỏi và tạm biệt
Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ?
Nhận xét
3. Bài mới (25’)
Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
Hoạt động 1 : Quan sát hoa, cây ở sân trường 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Nêu tên các cây?
GDBVMT: - Em thích cây nào ? Vì sao?
Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó
- Nơi công cộng đó là gì?
- Nơi đó có trồng những loại cây nào?
- Chúng có được bảo vệ tốt không ?
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
GDBVMT: - Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì để bảo vệ chúng?
Kết luận liên hệ giáo dục : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành.Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người .
 Hoạt động 3 : Thảo luận 
 Cho HS quan sát tranh VBT
- Các bạn đang làm gì?
- Việc làm của các bạn có lợi ích gì?
* GDBVMT: Các em cần có thái độ như thế nào đối với môi trường?
- Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh?
Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh .
* VSMT: Mục tiêu: - Thực hiện giữ vệ sinh làng, xã (phố phường )
	- Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng, xã (phố phường ) sạch sẽ không còn chỗ bẩn cho vi trùng, ruồi, muỗi, chuột có thể ẩn náu.
 Gv yêu cầu: Các nhóm quan sát tranh nêu những việc HS và người dân ở cộng đồng có thể làm để làm cho làng ,xã (phố, phường sạch đẹp hơn.
GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh.
 4. Củng cố: (3’)
 Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
5. Dặn dò : (1’)
Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2)
Nhận xét tiết học
Hs quan sát
Hs nêu
HS nêu một số nơi công cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sóc rất tốt
( hs tự nêu )
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét
HS nêu
Các nhóm quan sát và thảo luận theo yêu cầu của gv.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Tiết 2:	Âm nhạc 
Tiết 3+4:	 Tập đọc
Bài : Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
2. Mục tiêu tích hợp:
* KNS: - Xác định giá trị
	- Nhận thức về bản thân
	- Lắng nghe tích cực
	- Tư duy phê phán.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung:
	- Động não
	- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
III.Phương tiện dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:(35’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), bôi bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (uôt ¹ uôc)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
* Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:(4’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:(2’)
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Nhận xét tiết học.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, 
Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 
2 em.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. 
	Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện:
Mẹ: Con kêû xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 7/4/2012 Thứ ba ngày 10/4/2012
Tiết 1 :	 Chính tả (tập chép) 
Bài : Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : (5’)
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:(25’)
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống ... ích cực có thể sử dụng:
	- Động não
	- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hối tích cực.
III. Các phương tiện dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :(5’)
 Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:(35’)
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc các câu đối thoại)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Liền: (n ¹ l, iên ¹ iêng), sửa lại: (s ¹ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ¹ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:(30’)
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:(3’)
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò:(2’) 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
 5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Nghỉ giữa tiết
Cúc, bút. 
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà
Tiết 4: 	Tự nhiên và xã hội
Bài: Trời nắng – Trời mưa
I.Mục tiêu :
1. Mục tiêu chính:
	- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
	HS khá giỏi: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người
2. Mục tiêu tích hợp:
* GDBVMT: Biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
* KNS: - Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nen làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
	- Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ cuảa bản thân khi thời tiết thay đổi.
	- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt d0ộng học tập.
II.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm
	- Suy nghĩ- Thảo luận cặp đôi- Chia sẻ.
	- Trò chơi.
III. Các phương tiện dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :(1’)
2.KTBC: (5’)
Hỏi tên bài.
Muỗi thường sống ở đâu ?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:(25’)
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
	Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời nắng
Tranh ảnh về trời mưa
Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
	Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Giáo viên kết luận:
	Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
	Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận: 
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
* GDBMT: Vậy giữ cho bầu trời trong lành, không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người chúng ta cần làm gì?
Gv kết luận liên hệ, giáo dục.
4.Củng cố : (3’)
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: (1’)
Học bài, xem bài mới. 
Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
Hs trả lời
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Nội dung 
 An toàn giao thông
Bài: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
 * Muc tiêu: Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy
 - Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện gi ?
 - Ngồi trên xe máy có đội mũ không ? Đội mũ gì ?
 - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
 - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy như thế nào? Ngồi đúng hay sai ?
 - Nếu ngồi sau xe máy em sẽ ngồi như thế nào ?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn 
 - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
 - Hai tay phải bám chắc người ngồi trước
 - Quan sát cẩn thận trước khi lên xuống xe.
 - HS nhìn tranh trả lời
 - Có đội mũ, mũ bảo hiểm
 - Để đảm bảo an toàn
 - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi
 1. Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 
 a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 
 b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt 
 c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 
 2.Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 
 3. Kế hoạch tới 
Thực hiện học tuần 31. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật.
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt 
Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
 chuyªn m«n	 	tæ tr­ëng
 Ngaøy duyeät:....................... Ngaøy kieåm tra:...................
.	 .	 .	 .	 	 .	 	
Lê Thị Lệ Mỹ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(Tuan 30).doc