Tiết 1 : Tập đọc :
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
* Đọc đúng,rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên :Tranh minh họa.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH L. ghép HAI 16/8 CC TĐ MT T 1 1-2 1 1 Tuần 1 Có công mài sắt, có ngày nên kim VTT: Vẽ đậm,vẽ nhạt. Ôn tập các số đến 100 Tranh Tranh Bảng ô vuông BA 17/8 TD T KC CT 1 2 1 1 Giới thiệu CT-TC: Diệt các con vật có hại Ôn tập các số đến 100 (TT) Có công mài sắt, có ngày nên kim T-C:Có công mài sắt, có ngày nên kim còi Bảng ô vuông Tranh B.Phụ TƯ 18/8 TĐ ÂN T ĐĐ TNXH 3 1 3 1 1 Tự thuật Ôn tập các BH lớp 1.Nghe hát Quốc ca Số hạng-Tổng Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Cơ quan vận động tranh Nhạc cụ PBT tranh Tranh Ù NĂM 19/8 TD T LT&C TC 2 4 1 1 Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số. Luyện tập Từ và câu Gấp tên lửa (tiết 1) Còi PBT Tranh ,PBT Q.trình SÁU 20/8 T TV CT TLV SH 5 1 2 1 1 Đề-xi-mét Chữ hoa A N-V:Ngày hôm qua đâu rồi ? Tự giới thiệu.Câu và bài Tuần 1 Các hình chữ mẫu B. Phụ B.Phụ Ngày soạn 15/8 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ TUẦN 1 ................................................. Tiết 1 : Mỹ thuật : VTT :VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT. (GV chuyên trách dạy) Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: * Đọc đúng,rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) *HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên :Tranh minh họa. - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc đúng đoạn 1-2, đọc đúng các từ mới, các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: -quyển, nguệch ngoạc. -làm, lúc, nắn nót -đã, bỏ dở, chữ -chán, tảng, ngắn, nắn. Đọc từng đoạn trước lớp: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. -Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// -Bà ơi,/ bà làm gì thế?// -Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// Giảng từ : SGK/ tr 5 Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu lời khuyên của câu chuyện và TLCH . Hỏi đáp: -Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? -Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? -Nhận xét. Tiết 2 -SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi. -Học sinh đọc, em khác nối tiếp. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em. -4 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT) -Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. -Đồng thanh đoạn 1-2. -Đọc thầm đoạn 1-2. -Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng -Cầm thỏi sắt mải miết mài...... -Làm thành cái kim khâu. -Không tin vì thấy thỏi sắt to quá. -HS nêu. -2 em đọc đoạn 1-2. -Đọc lại đoạn 1-2 nhiều lần. Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc đúng đoạn 3-4, đọc đúng các từ mới, các từ có vần khó, các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. -Giáo viên hướng dẫn đọc. -Đọc từng câu. -Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó: -hiểu, quay. -giảng giải, mài sắt, sẽ. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn cách ngắt câu. Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5) -Chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào? -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? -Câu chuyện này khuyên em điều gì? *Gọi HS khá giỏi nêu cách hiểu của mình về câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. -Thi đọc lại bài. -Nhận xét. 4.Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . Nhận xét . 5.Dặn dò :-Đọc lại bài -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -4 em đọc và TLCH. -Vài em nhắc tựa. -HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc. -HS phát âm( 4-5 em) -HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp. -HS đọc câu/ 2 em. -2 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT). -Đồng thanh đoạn 3-4. -Đọc thầm đoạn 3-4. -Mỗi ngày ................ thành tài. -Cậu bé tin. -Hiểu và quay về học. -Trao đổi nhóm thảo luận. -Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. ................. -HS phát biểu -Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. -Đọc bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : -Biết đếm,đọc,viết các số đến 100. -Nhận biết được các số có 1 chữ số,các số có 2 chữ số;số lớn nhất,số bé nhất có 2 chữ số;số liền trước,số liền sau. Bài tập cần làm BT1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng cài các ô vuông. - Học sinh : Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. -Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 -Số liền trước của 34 là số nào ? -Số liền sau của 34 là số nào ? Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét. 4.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Llàm bài tập -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. Viết vở. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm. -Chữa bài. -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -Làm vở -2 em lên bảng viết : Số 33, 35 -Cả lớp làm vở 40 98 98 100 -Chữa bài. -Chia nhóm tham gia trò chơi. -3 em nêu. Nhận xét. Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Ngày soạn :15/8 Thể dục. Tiết1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” I/ MỤC TIÊU : -Biết một số quy định trong giờ học Thể dục ,biết tên 4 nội dung cơ bản của CTTD lớp 2. -Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi “Diệt các con vật có hại”. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sân tập, còi. - Học sinh: Ổn định hàng nhanh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: GV giới thiệu chương trình lớp 2. GV nêu một số quy định khi học giờ thể dục. GV chọn cán sự môn thể dục. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà 5’ 2’ 3’ 20’ 3 – 4’ 2 – 3’ 5 – 6’ 5’ 2 – 3’ 1’ 1’ X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x & X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x & Toán Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: -Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị,thứ tự các số. -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 Bài tập cần làm :BT1,3,4,5 *HS khá giỏi làm thêm BT2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Kẻ viết sẵn bảng. - Học sinh: bảng con, SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì? -Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở ) -Nhận xét. 3ø.Dạy bàimới : Giới thiệu bài. Bài 1 Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số. Chục Đơn vị Đọc số Viết số 8 5 3 6 7 1 8 4 -Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào? -Hướng dẫn làm vở -Hướng dẫn chữa bài. Bài 2. Dành cho HS khá giỏi làm Bài 3. -Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38 Bài 4. -Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28. -Viết các số theo thứ tự: - từ bé đến lớn. - từ lớn đến bé. -Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét. 4.Củng cố : Phân tích số ... âu -Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm;so sanh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản;thực hiện phép cộng ,trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa. -Nhận xét. Bài 2: -Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào? -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. Bài 3: *HS khá giỏi làm. -Theo yêu cầu của đề chúng ta lưu ý điều gì? -Hãy nêu cách ước lượng. -Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét. 4..Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn. -Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm -Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Luyện tập. -1 em sửa bài 5/ tr 6. -Đềximét. -Băng giấy, thước đo. -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -10 cm. -Vài em đọc: một đềximét. 1 dm = 10 cm. -HS nhắc lại. (5 em) -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” -HS làm bài cá nhân. -HS đọc chữa. Đoạn AB lớn hơn 1 dm. Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. Đoạn AB dài hơn CD Đoạn CD ngắn hơn AB. -Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét. -Vì 1 + 1 = 2 -Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. -2 em lên bảng làm bài. -HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình. -1 em đọc đề bài. -Không dùng thước, không thực hiện phép đo. -Ước lượng : so sánh độ dài AB và MN với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm. - HS tập ước lượng. Nhận xét. -Đềximét viết tắt làdm. -1dm = 10cm. -Xem lại bài Đềximét. Tiết 1 : Tập viết CHỮ HOA A. I/ MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Anh (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Anh em thuận hòa(3 lần).Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng (tập viết ở lớp) -Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu. -Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì. 3.Dạy bài mới : Giới thệu bài. Hoạt động 1 : Chữ A. Mục tiêu : Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. Trực quan: Mẫu chữ A. -Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi. -Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? -Gồm mấy nét? -Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang. Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải. Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt). Hoạt động 2 : Câu ứng dụng. Mục tiêu : Biết viết mẫu câu ứng dụng. Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng. -Câu này khuyên em điều gì? -Nêu độ cao của các chữ cái? -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ. -Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 3 : Luyện viết. -Nêu yêu cầu viết vở. +chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), +Anh (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), +Anh em thuận hòa(3 lần). * HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng -Theo dõi , uốn nắn. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. 4.Củng cố : Chữ A gồm mấy nét? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:-Viết bài nhà. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì -1 em nhắc tựa. -Quan sát. -5 li, 6 đường kẻ ngang. -3 nét. -Nhiều em nhắc. -4 – 5 em nhắc lại. -Bảng con. -1 em đọc. -Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -A,h cao 2,5 li.n, m, o, a : cao 1 li. -3 em nêu. -1 em nêu. -Bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” A A Anh Anh Anh em thuận hòa. 5-7 em nộp. 1 em nêu. Viết bài nhà/ tr 3. Tiết 2 : Chính tả( nghe viết.) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: -Nghe –viết chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hôm qua đâu rồi?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được BT3,4;BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn * HS khá giỏi đọc bài thơ trước khi viết và làm được các BT. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập. - Học sinh: Vở chính tả,vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 3..Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. Mục tiêu : -Nghe –viết chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hôm qua đâu rồi?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ. Hỏi đáp: -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu : Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo. Bài 2 : -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 4..Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . 5. Dặn dò: HTL tên 19 chữ cái. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, .... -Ngày hôm qua đâu rồi? -3-4 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét. -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Viết vở. -Chữa lỗi. -Trò chơi “Bảo thổi” -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -HS thực hiện tương tự. -Làm vở bài tập. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm. -Ngày hôm qua đâu rồi? -HTL 19 chữ cái. -Sửa lỗi chính tả. Tiết 1 : Tập làm văn : TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I/ MỤC TIÊU: -Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2). * HS khá giỏi:Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành một câu chuyện ngắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. Tranh minh họa bài 3. - Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : 3.Bài mới :Bắt đầu lớp hai cùng với tiết luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài. -Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và bạn mình và học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn. Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình. Mục tiêu : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2). Bài 1: Hỏi đáp: Tên bạn là gì? -GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. -Nhận xét. Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. -GV nhận xét cách diễn đạt. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành bài. Mục tiêu : Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành một câu chuyện ngắn(đối với HS khá giỏi Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( STK/tr 51) Trực quan : 4 bức tranh. -Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3.Củng cố : Em dùng từ để làm gì? -Có thể dùng câu để làm gì? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò – Xem lại bài -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -HS hát. -1 em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. -Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. -Nhận xét. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét. -Trò chơi “Ai nhanh hơn” -1 em đọc yêu cầu. -HS làm bài miệng. -Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể 1-2 câu. -Kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét. Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3-4: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. -2 em nhắc lại. -Đặt câu, kể về 1 sự việc. Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện. SINH HOẠT TUẦN 1 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Dạy học đúng PPCT-TKB Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi KSĐN Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS đi học đều ,đúng giờ. GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :QUA SUỐI Văn nghệ. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT Ngày: 21 / 8 /2010 Hoàng Thị Mỹ Hương
Tài liệu đính kèm: