I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK).
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, .
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.
- Từ khó: Nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, rối rít, vuốt ve,
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Giải nghĩa từ: Tung tăng, bó bột, bất động, mắt cá chân,
- Đọc cả lớp.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
a) Bạn của bé ở nhà là ai ?
b) Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ?
c) Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
d) Cún đã làm cho bé vui như thể nào ?
đ) Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai ?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, .. - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Từ khó: Nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, rối rít, vuốt ve, - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Tung tăng, bó bột, bất động, mắt cá chân, - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. a) Bạn của bé ở nhà là ai ? b) Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ? c) Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ? d) Cún đã làm cho bé vui như thể nào ? đ) Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Toán NGÀY, GIỜ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngàyđược tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, - Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ điện tử. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 4 / 75. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu ngày, giờ. - Yêu cầu học sinh nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm. - Giáo viên giới thiệu giờ trên mặt đồng hồ. - Mỗi ngày được chia ra các buổi khác nhau: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Giáo viên giới thiệu 1 ngày có 24 giờ tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Hướng dẫn giờ trên đồng hồ và cách gọi các giờ. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1,bài 3 bằng bảng con, vở, trò chơi, thi làm nhanh, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1). I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, ở lớp, đường làng, ngõ xóm. - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, ở lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, đàm thoại, .. - Tranh vẽ trong sách giáo khoa; Phiếu thảo luận nhóm. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Phân tích tranh. - Cho học sinh quan sát tranh sâu đó lần lượt nêu các câu hỏi để học sinh thảo luận. - Kết luận: Một số học sinh đang chen lấn, xô đẩy nhâu trong buổi biểu diễn văn nghệ. Như vậy sẽ gây mất trật tự làm ảnh hưởng tới người khác. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Giáo viên đưa một số tình huống qua tranh yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết. - Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, * Hoạt động 4: Đàm thoại - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi để học sinh trả lời. - Kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người, giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận lợi * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày tháng .. năm 2009 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ. - Biết sử dụng thời gian trong ngày. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Ôn bài: HS nêu một ngày có mấy giờ? - Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 79- 80, sau đó chữa bài với nhiều hình thức: miệng, vở, nhóm, * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Con chó nhà hàng xóm”. - Biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + PP: quan sát, thảo luận, + Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo nhóm đôi. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. + Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. - Phân vai dựng lại câu chuyện. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về kể cho cả nhà cùng nghe. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác 2 khổ thơ cuối của bài “Đàn gà mới nở”. - Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập về phân biệt ui/uy, dấu hỏi/ dấu ngã. II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Câu thơ nào cho thấy đàn gà mới nở rất đáng yêu? +Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:những, lăn tròn,dập dờn, quanh. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập:Hãy tìm: a) 3 từ có vần ui, 3 từ có vần uy. b) 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. 4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Âm nhạc KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC- NGHE NHẠC I. Mục tiêu: - HS biết Mô- da là nhạc sĩ nước ngoài. - Tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, truyền khẩu. - Đọc diễn cảm câu chuyện Mô- da thần đồng âm nhạc. Ảnh nhạc sĩ Mô- da và bản đồ thế giới, xác định vị trí nước Áo. - Băng nhạc (bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc trích đoạn một bản nhạc không lời của Mô- da. - Trò chơi âm nhạc “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật”. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 em lên hát lại bài hát và vỗ tay theo nhịp 3 bài hát “ Cộc cách tùng cheng; Chúc mừng sinh nhật; Chiến sĩ tí hon”. - Nhận xét đánh giá và ghi điểm học sinh. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ nghe kể chuyện” Thần đồng âm nhạc” và nghe nhạc * Hoạt động 2: Kể chuyện “ Mô- da thần đồng âm nhạc." - GV đọc chậm và diễn cảm câu chuyện “ Mô- da thần đồng âm nhạc” + Cho HS xem ảnh Mo- da và chỉ vị trí nước áo trên bản đồ thế giới. - Nêu một vài câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện + Nhạc sĩ Mô- da là người nước nào ? + Mô- da đã làm gì sau khi làm rơi bản nhạc xuống sông ? + Sau khi biết chuyện bố của Mô- da đã làm gì ? - Đọc lại câu chuyện và giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô- da một danh nhân thế giới về âm nhạc. * Hoạt động 3: Nghe nhạc + Cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc (có thể dùng băng nhạc hoặc do GV trình diễn) + Sau khi nghe GV cho HS trả lời một vài câu hỏi. - Bài nhạc vui hay không vui ? Bài hát nói về điều gì ? Em có thể hát lại một câu trong bài không ? - Cho HS nghe bài hát một lần nữa để các em tìm một hai động tác phụ hoạ với nhịp điệu bài hát. 3. Củng cố- Dặn dò: - Em biết gì về danh nhân âm nhạc Mô- da ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà học bài Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở các thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, . - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày có liên quan đến thời gian. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, -Các hình vẽ trong sách giáo khoa, một số đồng hồ các loại. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/77. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: - Cho học sinh quan sát tranh, liên hệ thực tế để trả lời. Bài 2: Câu nào đúng câu nào sai ? - Cho học sinh lên bảng thi làm nhanh. Bài 3: Cho học sinh lên thực hành. quay trên đồng hồ. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể kại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Hai anh em”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo tranh. + T1: Bé cùng Cún chơi trong vườn. + T2: Bé bị vấp ngã, Cún chạy đi tìm người ... y là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào ? Thứ ba tuần sau là ngày nào ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày mấy ? - Tháng 4 có mấy ngày ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT- CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, - Tranh minh họa bài tập 2. 2- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 123. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Viết tên con vật trong tranh. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi học sinh đọc bài của mình. - Nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập viết CHỮ HOA O. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa O (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, - Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 2- Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa O + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. O + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, căt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn - Với HS khéo tay: Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, . - Biển báo giao thông bằng giấy. 2- Học sinh: - Giấy màu, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu biển báo bằng giấy. - Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo. - Cho học sinh nêu các bước thực hiện. * Hoạt động: Hướng dẫn gấp mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp tưng bước như trong sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Thể dục TRÒ CHƠI NHANH LÊN BẠN ƠI VÒNG TRÒN - NHÓM BA NHÓM BẢY I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm : - Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập.Một còi,tổ chức trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối. - Đi đều theo 2 - hàng dọc. - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: * Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi ! - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân ( có thể cho một nhóm chơi thử để nhớ lại cách chơi), sau đó cho HS chơi chính thức có phân định thắng thua. * Trò chơi : Vòng tròn - Sau khi khởi động, từ đội hình hàng ngang, GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi nội dung chơi như bài 30. * Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. 3.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. - Nhảy thả lỏng (6 - 10 lần). - GV hệ thống bài học, nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn luyện tập thêm ở nhà. Thứ sáu ngày tháng .. năm 2009 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Rèn kỹ năng xem lịch tháng. - Củng cố đơn vị đo thời gian. - II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 2 - Vở BT trang 83,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài Tiếng Việt ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Ôn luyện về MRVT chỉ tính chất,từ ngữ về vật nuôi. - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học - Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: nóng, dài, sáng. * Bài 2: Hãy kể tên các con vật nuôi trong nhà. * Bài 3: Gạch 1gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? a) Cô giáo em rất yêu thương học sinh. b) Quyển vở còn thơm mùi giấy. c) Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia vui phù hợp với tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng viết : Viết một đoạn văn từ 3-5 câu kể về anh chị em của mình. II Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. * Bài 1: + Hãy nói lời chúc mừng trong các trường hợp sau: a) Anh trai em vừa đạt giải Học sinh Giỏi cấp Huyện. b) Bạn em được cô giáo khen học tập có nhiều tiến bộ. * Bài 2: Hãy viết một đoạn văn từ 3-5 câu kể về anh chị em trong gia đình. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ, tháng. - Biết xem lịch. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, - Bảng phụ. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 2 / 74. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yêu cầu học sinh lên nối đồng hồ đúng với câu tương ứng. Bài 2: Cho học sinh làm miệng. a) Cho học sinh nối nhau nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết: - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào? - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần này là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ sáng; 20 giờ 2 giờ chiều; 21 giờ 9 giờ tối; 14 giờ. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Chính tả Nghe viết: TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thực hành, - Bảng nhóm. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Đồi núi, tàu thủy, tùy ý. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Bài viết này là lời của ai nói với ai ? - Chữ cái đầu mỗi câu thơ viết như thế nào? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quản công, nông gia, ruộng, ngoài đồng. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au Bài 3a: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tập làm văn KHEN NGỢI, TẢ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2), biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, - Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/126. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đặt câu. - Học sinh làm miệng. Bài 2: Yêu cầu học sinh kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Sinh hoạt SINH HOẠT SAO (Có ở hồ sơ Sao) Ngày ...... tháng ...... năm 2009
Tài liệu đính kèm: