I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của anh em Cẩu Khây
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học :
Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tập đọc. Bốn anh tài (tt) I. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phự hợp nội dung cõu. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của anh em Cẩu Khây II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn , kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng hồi hộp ở đoạn đầu và gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn ? + Vì sao bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? + Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Gv ghi bảng, 2 em nhắc lại HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài - HD đọc diễn cảm đoạn "Cẩu Khây...sầm lại" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Nhận xét - CB bài Trống đồng Đông Sơn - 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Đọc 2 lượt : +HS1: Từ đầu ... yêu tinh +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Họ gặp bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ cho ăn cơm và ngủ nhờ + Vì bốn anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường, biết đoàn kết, đồng tâm hiệp lực + Ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của anh em Cẩu Khây. - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - HS tự đọc diễn cảm cá nhân - 3- 4 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - Trả lời câu hỏi - Theo dõi và thực hiện Toán. Phân số I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phõn số cú tử số, mẫu số, - Biết đọc, viết phân số * BTCL : Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học : - Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK, bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em giải 3,4/ 105 - Gọi HS nêu cách tính chu vi và diện tích HBH 2. Bài mới : *GT: Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Giới thiệu phân số - Đính lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? - KL: Ta đã tô màu 5/6 hình tròn (năm phần sáu) - Yêu cầu HS đọc và viết: - GT: Ta gọi là phân số; phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 + Nêu cách viết TS, MS? + MS và TS của phân số cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS cho VD về một phân số + Em hiểu ntn về phân số? HĐ2: Luyện tập + Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt 6 em đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình - Gọi HS nhận xét, GV kết luận + Bài 2 : - Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như SGK - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Gọi HS nhận xét + Mẫu số của phân số là STN như thế nào? ** Bài 3: HSKG - Gọi 1 em đọc bài tập - Đọc cho HS viết bảng con - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 97 - 2 em lên bảng. - 1 số em nêu - Lắng nghe - HS thao tác theo HD của GV - Quan sát và trả lời câu hỏi + 6 phần + 5 phần - Lắng nghe - Viết: ; Đọc: Năm phần saú - HS nhắc lại - Trả lời câu hỏi - HS đọc phân số tạo thành và nêu TS, MS của từng phân số - Cho VD: ; ... - HS làm VT - 6 em lên bảng lần lượt báo cáo trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - Quan sát - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét + Mẫu số là các STN >0 - 1 em đọc. - HS viết bảng con, 1 em lên bảng - Lớp nhận xét - Lắng nghe Chính tả (Nghe viết): Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục đớch: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi - Làm đỳng BTCT phương ngữ(2) a/b, hoặc (3)a/b, hoặc BT do GV tự chọn II. Đồ dùng - 3 tờ giấy to viết BT2b; bút dạ - Bảng phụ viết BT3b III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp các từ: mỏ thiếc, thiết tha, tiếc của, tiết học... - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn? - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm miệng - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng * Gợi ý nếu HS làm sai: + Động từ muốn chuyển thành danh từ, người ta thường ghép trước nó những từ nào? + Vậy ta có thể ghép trước từ "đi bộ" bằng từ nào? 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 21 - 2 em lên bảng, lớp viết vở nháp - Lắng nghe - Theo dõi SGK + Đoạn văn nói về Đân-lốp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su + Đân-lốp, XIX, suýt ngã, nẹp sắt, rất xóc, cao su, cuộn, bơm căng, săm ... - 1 em lên bảng, lớp viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi, bổ sung - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét, chữa bài trên bảng + cuốc, buộc, thuốc, chuột - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 em lên bảng làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài: + thuốc bổ- cuộc đi bộ- buộc ngài + sự, cuộc, nỗi ... + cuộc đi bộ - Lắng nghe Khoa học. Không khí bị ô nhiễm I. MụC tiêu : - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí: khúi, khớ độc, cỏc loại bụi, vi khuẩn *Tớch hợp : Bộ phận II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 78,79/ SGK - Tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong lành, ô nhiễm III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu tác hại do bão gây nên? - Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng? 2. Bài mới: GT HĐ1: Tìm hiểu vè không khí sạch và KK ô nhiễm - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH + Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Không khí có những tính chất gì? + Thế nào là không khí sạch? + Thế nào là không khí bị ô nhiễm? - Kết luận như trong SGK HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Chia nhóm, yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: + Nguyên nhân làm KK bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? - GV kết luận HĐ3: Thảo luận về tác hại của không khí bị ô nhiễm: - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời: + KK bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, ĐV-TV? - Kết luận, tuyên dương những em có hiểu biết về KH *GD : Bảo vệ bầu khụng khớ trong sạch khụng đại ,tiểu tiện bừa bói ,thu gom rỏc bỏ đỳng nơi quy định,..... 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là KK sạch, KK bị ô nhiễm? - Những tác nhân nào gây ô nhiễm KK? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 40 - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Nhóm 2 em trao đổi - Đại diện nhóm trình bày + H2: Trời cao và xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng thoáng đãng + H1,3,4: Có nhiều khói nhà máy, đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy, nhiều rác thải... + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng + KK sạch là KK không có những TP gây hại đến sức khỏe con ngời +KK bị ô nhiễm là KK có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến người và ĐV,TV. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhóm 4 em thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 em cùng bàn trao đổi, 1 số em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - HS phát biểu - Lắng nghe Luyện từ và câu. Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. MụC tiêu - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng cõu kể Ai làm gỡ? Để nhận biết được cõu kể đú trong đoạn văn ( BT1), xỏ định được bộ phận CN, VN trong cõu kể tỡm được ( BT2) - Viết đoạn văn cú dựng kiểu cõu Ai làm gỡ? ( BT3) II. Đồ dùng - Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Đặt 2 câu có chứa tiếng "tài" với 2 nghĩa khác nhau. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài - Yêu cầu HS tìm các câu kể - GV kết luận, ghi điểm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS nhận xét sửa bài trên bảng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng **Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn: + Công việc trực nhật của lớp các em thường làm những việc gì? - Yêu cầu HS làm bài, GV phát giấy và bút dạ cho 3 HS - Chữa lỗi câu, dùng từ - Nhận xét, cho điểm các đoạn văn hay 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 30 - 2 em lên bảng. - 2 em đứng tại chỗ trình bày - Lắng nghe - 2 em đọc - 2 em lên bảng viết các câu kể Ai làm gì? (mỗi em viết 2 câu), lớp làm VBT + Câu kể Ai làm gì? là các câu 3,4,5,7 - 1 em đọc. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét, chữa bài + Tàu chúng tôi// buông neo + Một số chiến sĩ//thả câu ... - 2 em đọc - Trả lời câu hỏi - HS thực hành viết đoạn văn - Dán bài lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Luyeọn toaựn nhận biết hình bình hành, tính diện tích hình bình hành A.Mục tiêu: Củng cố HS : - Nhận biết hình bình hành; tính diện tích hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 11, 12 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu đặc điểm của hình bình hành? 3.Bài mới: -Viết tên vào chỗ chấm sau mỗi hình? - Tính diện tích hình bình hành? - Diện tích hình H bằng diện tích hình nào? - 2 em nêu: Bài 1: cả lớp làm vở - 2em lên bảng: Bài 2:Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng Diện tích hình bình hành: 9 x 12 = 108 cm2 15 x 12 = 180 cm2 Bài 3: Diện tích h ... thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày + Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ phía sau + Bị lọt vào giữa trận địa "ma tên", Liễu Thăng bị giết, số còn lại rút chạy + Hàng vạn quân bị giết, số còn lại rút chạy - 2 em trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS thảo luận, trả lời + Dùng kế nhử giặc + Quân Minh xin hàng, rút về nước - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 em đọc. - Lắng nghe Địa lí: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. MụC tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐB Nam Bộ - Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức * Giảm tải: Giảm câu hỏi 2 Nhà ở của người dân Nam bộ có đặc điểm gì? * Tớch hợp : Bộ phận II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Tranh sưu tầm về : nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ĐB Nam Bộ III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Chỉ vị trí ĐB NB trên bản đồ Việt Nam - Trình bày đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐB NB 2. Bài mới: * GT bài : Ghi đề a. Nhà ở của người dân - Yêu cầu HS dựa vào SGK và bản đồ TLCH : + Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào ? - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1, TLCH : + Nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu ? + Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì ? *GD : Sự thớch nghi và cải tạo mụi trường: Ở đồng bằng Nam Bộ là vựng sụng nước , phương tiện đi lại bằng xuồng ghe,để thuận tiện người dõn nơi đõy xõy dựng nhà ở dọc theo cỏc sụng ,kờnh rạch - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời Vì khí hậu nắng nóng và ít bãi nên nhà ở đây đơn sơ. Thay đổi :đường sá được XD, xuất hiện nhiều nhà ở kiểu mới, có điện, nước lạnh. - Cho xem 1 số tranh ảnh về nhà ở, đường sá hiện nay b. Trang phục và lễ hội - Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận: + Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt ? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội thường có những HĐ nào ? + Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB ? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài 19 - 2 em thực hiện. HĐ1: Làm việc cả lớp Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa HĐ2: Làm việc theo nhóm - Nhóm 4 em làm việc. Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch Xuồng, ghe là phương tiện đi lại chủ yếu ở nơi đây. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - HS quan sát. HĐ3: Làm việc nhóm - Nhóm 2 em thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. quần áo bà ba và chiếc khăn rằn cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống cúng tế, đua ghe Ngo... Lễ hội Bà chúa Xứ ở Châu Đốc; Hội xuân núi Bà ở Tây Ninh... - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em đọc. - Lắng nghe Luyện Tiếng Việt: Luyện kể chuyện tuần 17;18 I:Mục tiêu: -Giúp hs kể lại được các câu chuyện của tuần 17;18 một cách diễn cảm hơn , lưu loát hơn như : -Dựa vào tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện:Một phát minh nho nhỏ , có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Lời kể tự nhiên chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ -Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ đựơc chuyện -Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II:Hoạt động dạy học A:Bài cũ : Nêu tên các bài kể chuyện của tuần 17;18 B: Bài mới 1 Giới thiệu bài HS dựa vào tranh vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ Tranh 1: Maria nhận thấy mỗi lần gia nhân bng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trợt trong đĩa. Tranh 2: Maria tò mò, lẽn ra khỏi phòng khách đễ làm thí nghiệm Tranh 3: Maria làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn, Anh trai của Maria xuất hiện và trên em. Tranh 4: Maria và Anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra Tranh 5: Ngời cha ôn tồn giải thích cho 2 con a. Kể chuyện theo nhóm b. Thi kể chuyện trước lớp - Vài tốp học sinh nối tiếp nhau kể chuyện - Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Hoc sinh kể xong đều phải nói về ý nghĩa của câu chuyện (Muốn trở thành một học sinh giỏi phải biết quan sát, biết tự mình kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn./. -Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện và kể chuyện hay nhất trong giờ học. Luyện toán Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện tích I: mục tiêu - Củng cố về: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích ,so sánh các số đo diện tích thông qua hình thức làm bài tập II: Hoạt động dạy học *GV cho hs làm các bài tập sau Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 m2 35 dm2 = dm2 235 dm2 = ........ m2 ........... dm2 3 m2 40 dm2 = dm2 150 dm2 = ........ m2 ........... dm2 5 m2 9 dm2 = dm2 308 dm2 = ........ m2 ........... dm2 2 m2 30 dm2 = dm2 3075 dm2 = ........ m2 ........... dm2 4 m2 8 cm2 = cm2 5004 dm2 = ........ m2 ........... dm2 bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 8672 cm2 =......... dm2 ........... cm2 9036 dm2 =......... m2 ........... dm2 16893 cm2 = ......... m2........ dm2 ........... cm2 200906 cm2 = ......... m2........ dm2 ........... cm2 Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 10 cm, chiều rộng BC = 6 cm . M là điểm trên cạnh AB sao cho AM = 2cm , N là điểm trên cạnh DC sao cho NC = 2cm. A M B Nối M với D, nối B với N ta được hình bình hành5 MBND. a)Tính diện tích hình bình hành MBND b)Tính tổng diện tích của hai hình tam giác AMD và BCN D N C Giải Cạnh đáy hình bình hành là: 10 - 2 = 8 ( cm) Diện tích hình bình hành là: 8 x 6 = 48 ( cm2) a) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 ( cm2 ) b)Tổng diện tích hai hình tam giác AMD và BCN là: 60 – 48 = 12 (cm2) Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011 Toán Phân số bằng nhau I. Mục tiêu : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phõn số bằng nhau. * BTCL : Bài 1 II. Đồ dùng dạy học : - Hai băng giấy nh SGK III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em giải bài 2,3,4/110 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : *GT: Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Nhận biết 2 phân số bằng nhau a) Hoạt động với đồ dùng trực quan - GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và dán lên bảng. Hỏi: + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau và đã tô màu mấy phần? + Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu? + Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau và đã tô màu mấy phần? + Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu? + Hãy so sánh phần tô màu của 2 băng giấy + Hãy so sánh và b) Nhận xét - GV nêu: + Vậy làm ntn để từ phân số ta có đựoc phân số ? + Khi chia cả TS và MS của một PS cho 1 STN khác 0, ta được gì? - Yêu cầu HS đọc kết luận HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm vào VBT - Nhận xét, cho điểm Bài 2 :HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện Bài 3:HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu BT - GV viết phần a lên bảng và gợi ý + Làm thế nào để từ 50 có đợc 10? + Vậy điểm mấy vào - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Nhận xét - CB : Bài 101 - 3 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - Quan sát + 4 phần; tô màu 4 phần + băng giấy đã tô màu + 8 phần; tô màu 6 phần băng giấy đã tô màu + Phần tô màu 2 băng giấy bằng nhau + = - HS thảo luận, phát biểu +...Ta được PS mới bằng PS đã cho - 2 em đọc. - 1 em đọc. - HS làm VBT, trình bày trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS lên bảng thực hiện, a) 18 : 3 = 6 (18x4):(3x4) = 72:12=6 ... - 2 em đọc. - 1 HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống - Theo dõi gọi ý GV a) b) - 2 em nêu - Lắng nghe Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mụ tiêu - HS nắm được cách giới thiệu về điạ phương qua bài văn mẫu ( BT1) - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống ( BT2) II. Đồ dùng - Tranh minh họa, bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật của lớp sau khi chấm xong 1 số bài 2. Bài mới: * GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Gọi HS trình bày trước lớp, mỗi em trả lời 1 câu - Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH: + Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? + Kể lại những nét đổi mới nói trên Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: + Nhận ra sự đổi mới của địa phương + Chọn ra một hoạt động mà em thích nhất để GT +Những đổi mới khác... - Treo bảng phụ, gợi ý: + Một bài GT cần có những phần nào? + Nội dung mỗi phần? - Gọi HS đọc lại dàn ý - Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm, GV theo dõi hướng dẫn từng nhóm - Tổ chức cho HS trình bày - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài 41 - Lắng nghe - 2 em đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đôi - 4 em trình bày, cả lớp theo dõi + GT những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định là một xã miền núi có nhiều khó khăn + Nay đã biết trồng lúa nước 2 vụ /năm, năng suất cao + Nghề nuôi cá phát triển + Đời sống người dân được cải thiện - 2 em đọc. - Lắng nghe + Tôi muốn GT về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp + Tôi muốn GT về phong trào phát triển chăn nuôi ở xã Cẩm Hà quê tôi ... + Có đủ 3 phần: MB, TB, KL MB: GT tên địa phương TB: Nêu nét đổi mới của địa phương KL: ý nghĩa của việc đổi mới và cảm nghĩ của bản thân - 2 em đọc, lớp đọc thầm - Nhóm 2 em cùng trao đổi giới thiệu kết hợp với tranh ảnh minh họa - 3-5 em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Kiểm điểm các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến . - Bàn kế hoạch tuần 21. II. Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Tiếp tục tập luyện bài múa hát tháng 1-2. - Duy trì nề nếp học tập , sinh hoạt Đội. -- HĐ3: - Tập các động tác nghi thức Đội - Hướng dẫn thực hiện CTRLĐV tháng 1-2 - Dặn dũ nghỉ tết trong hai tuần. - Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Theo dõi và thực hiện - HĐ cả lớp
Tài liệu đính kèm: