Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 (Bản đẹp)

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

 A/ Mục tiêu :

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Hiểu ND:Con người chiến thắng Thần Gío,tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động,nhưng cũng biết sống nhân ái,hòa thuận với thiên nhiên(trả lời được CH 1,2,3,4)

* HS khá giỏi trả lời được CH 5

B/ Đồ dùng dạy học :

- Gv:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- Hs :sgk

C/ Các hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 29/01/2022 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
TG
MÔN
TIẾT 
BÀI DẠY
ĐDDH
LỒNG GHÉP
HAI
11/01
CC
T Đ
TD
TNXH
 T
20
58-59
39
2O 
96
Tuần 20
Ông Mạnh thắng thần gió..
Đứng kiễng gót 2 tay chống hông(dang
An toàn khi đi các phương tiện GT
Bài 6:Ngồi an toàn trên xe đạp,xe máy(H Đ2)
Bảng nhân 3
Tranh
Còi
Tranh 
c/tròn
ATGT
BA
12/01
T
AN 
KC
CT
97
20
20
39
 Luyện tập
Ôn tập: Trên con đường đến trường 
Ông Mạnh thắng thần gió.
 ( N-v): Gió
PBT
Nhạc cụ 
Tranh
Bảng phụ
BVMT
TƯ
13/01
TĐ
MT
T
Đ Đ
TV
60
20
98
20
20
Mùa xuân đến.
VTT: Vẽ cái túi xách (giỏ xách)
Bảng nhân 4 
Trả lại của rơi ( tiết 2)
Chữ hoa: Q
Tranh
Túi xách
C.tròn
Tranh
Chữ mẫu 
BVMT
BVMT
NĂM
14/01
TD
T
LTVC
TC
40
99
20
20
Một số bài tập RLTTCB. TC“ Chạy tại chỗ 
Luyện tập
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và TLCH: Khi nào?
Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng ( Tiết 2)
Còi
PBT
Tranh,pbt
Quy trình
SÁU
15/01
T
CT
TLV
SHCN
100
40
20
20
Bảng nhân 5
 ( N-v): Mưa bóng mây.
Tả ngắn về bốn mùa.
Tuần 20
C.tròn
Bảng phụ
Tranh
BVMT
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
 A/ Mục tiêu : 
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Hiểu ND:Con người chiến thắng Thần Gío,tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động,nhưng cũng biết sống nhân ái,hòa thuận với thiên nhiên(trả lời được CH 1,2,3,4)
* HS khá giỏi trả lời được CH 5
B/ Đồ dùng dạy học :
Gv:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . 
Hs :sgk
C/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
I/ Ổn định:
II/ Bài cũ : Thư Trung Thu 
- Giáo viên kiểm tra 3 , 4 học sinh đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài “ Thư Trung Thu ” , trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ .
III/ Bài mới: 
1 . Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa .
2 . Luyện đọc đoạn :
2.1.GVđọc diễn cảm bài thơ.Chú ý giọng đọc
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ .
a) Đọc từng câu :
 b) Đọc từng đoạn trước lớp :
- HD ngắt giọng đúng một số câu văn :
* Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà .
* Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chắc. //
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
d) Thi đọc giữa các nhóm .
g) Cả lớp đọc đồng thanh .
3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1 : 
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh , ảnh về giông bão . 
* Câu hỏi 2 :
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió
* Câu hỏi 3 :
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
* Câu hỏi 4 :
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
* Câu hỏi 5 :
- Ông Mạnh tương trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện .
- GV nhận xét và chốt lại sau mỗi câu trả lời của HS.
6 . Luyện đọc lại :
- Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn những cá nhân và nhóm đọc hay .
IV/ Củng cố: 
- Giáo viên hỏi : Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em phải làm gì ?
V/ Dặn dò
- Đọc bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
- Học sinh nhắc lại .
- Học sinh đọc và chú ý các từ ngữ : hoành hành , lăn quay , ngạo nghễ , quật đổ , ngào ngạt , loài người , lồm cồm , ven biển , sinh sống , vững chãi , chống trả 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn . 
- Học sinh đọc câu và các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc : đồng bằng , hoành hành , ngạo nghễ , đẵn , ăn năn , vững chải .
- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc 
- Các nhóm thi đọc .
- Học sinh đọc .
- Gặp ông Mạnh , Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận,Thần Gió cười ngạo nghễ , chọc tức ông .
- Học sinh quan sát tranh .
- Ông vào rừng lấy gỗ , dựng nhà. Cả ba lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chắc. Ông đốn những cây gỗ lớn nhất làm cột , chọn những viên đá thật to để làm tường .
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà .
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn thì ông đã an ủi Thần Gió , mời Thần thỉnh thoảng tới chơi . Từ đó , Thần Gió thường đến thăm ông, đem lại cho ngôi nhà không khí mát lành và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa .
- Ông Mạnh là người nhân hậu , biết tha thứ .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người .
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- HS nói ý nghĩa câu chuyện.
- 2 , 3 nhóm tự phân các vai và đọc bài 
- Biết yêu thiên nhiên , bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ môi trường sống xung quanh.
THỂ DỤC
ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG ( DANG NGANG).
TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
 A/ Mục tiêu:
-Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót 2 tay chống hông và dang ngang
-Biết cách đứng 2 chân rộng bằng vai(hai chân thẳng hướng phía trước),hai tay đưa ra trước(sang ngang,lên cao chếch chữ v)
-Biết cách chơi và tham gia trò chơi được.
B/ Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân.
C/ Hoạt động dạy học:
Nội dung
Tổ chức
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay, hát
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai.
* Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
2/ Phần cơ bản:
- Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông.
+ Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo.
+ Lần 2 trở đi: Cán sự lớp điều khiển cho HS tập.
- Ôn động tác đứng kiễng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp.
 * Ôn phối hợp 2 động tác trên.
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
- GV nêu tên trò chơi và HD cách chơi, rồi tổ chức cho HS chơi.
GV nhận xét - tuyên dương.
3/ Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
* Trò chơi (do GV chọn).
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Giao bài tập về nhà, nhận xét tiết học.
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
€
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€
€
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
A/ Mục tiêu :
Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
-Thực hiện đúng quy định khi đi các phương tiên giao thông.
*HS khá giỏi biết đưa lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy ,ô tô,thuyền bè ,tàu hỏa,.
B/ Đồ dùng dạy học :
Gv: Tranh , ảnh trong SGK trang 42 ,43 .
Hs :TNXH 2
C/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
I/ Ổn định
II/ Bài cũ:
II/ Bài mới:
Giới thiệu bài : Ghi tên bài lên bảng .
Hoạt động 1: Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện GT.
 - Treo tranh trang 42.
 - Chia nhóm (ứng với số tranh ).
 Gợi ý thảo luận .
 - Tranh vẽ gì?
 - Điều gì có thể xảy ra ?
 - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
 - Em sẽ khuyên các bạn như trong tình huống đó như thế nào ?
GV nhận xét - kết luận
 Hoạt động 2: Biết 1 số quy định khi đi các phương tiện giao thông . 
 - Treo ảnh trang 43 .
 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi .
 - Bức ảnh 1 : Hành khách đang làm gì , ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường ? 
 - Bức ảnh thứ 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ô tô khi nào?
 - Bức ảnh thứ 3 : Hành khách đang làm gì ? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô .
 - Bức ảnh thứ 4 : Hành khách đang làm gì ? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe ?
Giảm - vẽ phương tiện giao thông mà em biết.
Hoạt động 2:Nhận biết được các hành vi đúng ,sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy
Mục tiêu: HS nhận thức được những hành vi đúng/ sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ. Y/c HS quan sát ,nhận xét những động tác đúng /sai của người trong hình vẽ 
-GV kết luận :
IV/ Củng cố :
 - GV đánh giá HS làm việc trong giờ học
V/. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học. 
Hoạt động của HS
-Quan sát tranh .
-Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh .
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Làm việc theo cặp .
- Quan sát ảnh .
- Trả lời câu hỏi với bạn :
- Đứng ở điểm đợïi xe buýt . Xa mép đường .
- Hành khách lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe .Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại , nô đùa , không thò đầu thò tay qua cửa sổ .
-Đang xuống xe . Xuống ở cửa bên phải .
-Làm việc theo lớp .
-1 số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt . 
HS quan sát và nêu nhận xét
Đại diện các nhóm lean trình bày và giải thích tại sao những động tác trên là đúng/ sai của người trong hình vẽ
TOÁN
BẢNG NHÂN 3
A/ Mục tiêu 
-Lập được bảng nhân 3
-Nhớ được bảng nhân 3
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
-Biết đếm thêm 3
Hs làm được đ:BT1,2,3
B/ Đồ dùng dạy học
Gv :10 tấm bài, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông,  
Hs :sgk,bảng con,.
C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS lêân bảng làm bài tập sau:
 2cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
 2cm x 5 =; 2kg x 3 =;
Nhận xét và cho điểm HS.
II/ Dạy – Học bài mới
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa
Hoạt động 1. HD lập bảng nhân 3
- Gắn một tấm bìa có 3 c ...  lạnh
Bài 2 (Làm miệng)
- 1 HS đọc yêu
- GV hướng dẫn cách làm bài. 
- Cả lớp, GV nhận xét kết quả và kết luận.
- HS làm bài vào vở
- Một số HS trình bày kết quả. 
Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẵn nội dung bài tập 3, mời 2 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào giấy nháp, vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Ông Mạnh nổi giận quát : 
 - Thật độc ác !
b. Đêm ấy Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
 - Mở cửa ra !
 - Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. 
III/ Củng cố :
GV tổng kết bài học.
V/ Dặn dò 
- Dặn HS chuẩn bị bài Luyện từ và câu tuần sau (tuần 21). 
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( TIẾT 2)
A/ Mục tiêu :	
-Biết cách cắt,gấp,trang trí thiếp chúc mừng
-Cắt,gấp ,trang trí được thiếp chúc mừng.Có thể gấp,cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn.
Nôi dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
*Với HS khéo tay: Cắt,gấp ,trang trí được thiếp chúc mừng.Có thể gấp, nôi dung và hình thức trang trí phù hợp,đẹp.
B/ Chuẩn bị:
Gv :Một số mẫu thiệp chúc mừng.
 Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
Hs :Giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu).
 Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I/ Ổn định
II/ Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị và các bước gấp tiết trước.
III/ Bài mới:
* GTB: GV ghi tựa
* HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
-GV tổ chức cho HS thực hành quan sát, giúp đỡ cho HS hoàn thành sản phẩm.
-GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
IV Củng cốø:
- GDTT
V/ Dặn dò
GV dặn dò cho HS giờ học sau mang giấy vở HS, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, kéo để học bài “Gấp, cắt, dán phong bì”.
GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài, kỹ năng thực hành và sản phẩm của HS.
Hoạt động của HS
- HS nhắc lại tựa
-HS thực hành.
-HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng.
Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng và trưng bày sản phẩm.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm.
TOÁN
BẢNG NHÂN 5
A/ Mục tiêu
-Lập được bảng nhân 5
-Nhớ được bảng nhân 5
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
-Biết đếm thêm 5
Hs làm được:BT1,2,3
B/ Đồ dùng dạy học
Gv : Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK)
Hs :sgk,bảng con,..
C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Ổn định
II/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau:
 Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3
 5 + 5 +5 + 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
III/ Dạy bài mới
*. Giới thiệu bài: GV ghi tựa
Hoạt động 1. HD thành lập bảng nhân 5
- Gắn một tấm bìa có 5 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 
- Gắn tiếp 2 miếng bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn,vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu hoc sinh đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn hoc sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. 
- Y\C HS đọc bảng nhân 5vừa lập được.
- Tổ chức cho hoc sinh đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 1.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y\C HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2.
-Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài.
-Y\C cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc sinh làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
-Hỏi: Bài toán Y\C chúng ta làm gì?
HD và cho HS làm bài 
IV/ Củng cốø.
- Y\C HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
V/ Dặn dò
- Làm bài tập
-Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5= 15
 5 + 5 +5 + 5 = 5 x 4 = 20
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 5 chấm tròn.
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng 10.
- Năm nhân hai bằng mười.
- Lập các phép tính5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV .
Đọc bảng nhân 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-Làm bài, và kiểm tra bài làm của bạn.
- Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài
 Tóm tắt
 1 tuần làm: 5 ngày
 4 tuần làm:  ngày?
 Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 5 x 4 = 20 ( ngày)
 Đáp số: 20 ngày
- Bài toán Y\C chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Làm bài tập.
- Một số học sinh đọc thuộc lòng theo Y|C.
CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)
MƯA BÓNG MÂY
A/ Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữvà các dấu câu trong bài .
- Làm được BT2a
B/ Đồ dùng dạy học:
Gv :Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, không ghi các từ trong ngoặc đơn .
Hs :Vở bài tập .
 C/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
I/ Ổn định
II/ Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh viết bảng lớp .
III/ Bài mới: 
1 . Giới thiệu bài : Giáo viên ghi tựa .
2 . Hướng dẫn tập chép :
 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ một lần .
- Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ :
 + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
 + Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
 + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ? 
- Giúp học sinh nhận xét : 
 + Bài thơ có mấy khổ ?
 + Mỗi khổ có mấy dòng ?
 + Mỗi dòng có mấy chữ ?
 2.2. Giáo viên đọc , học sinh viết bài vào vở .
 2.3. Chấm , sửa bài .
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 : lựa chọn .
- GV nêu yêu cầu ; chọn cho HS làm bài tập 2a 
- Giáo viên dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, phát bút dạ mời 3,4 học sinh lên bảng thi làm bài 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
IV/ Củng cố : 
- Nhắc lại ND bài
V/ Dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vài lần cho đúng những chữ viết sai trong bài chính tả .
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương các bài viết đúng , đẹp , trình bày đúng quy định .
- Cả lớp viết bảng con các từ : hoa sen , cây xoan , con sáo , giọt sương , cá điếc , diệt ruồi , chảy siết , tai điếc .
- Học sinh nhắc lại .
- 2 , 3 học sinh đọc lại .
 + Mưa bóng mây .
 + Một thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai ; bàn tay bé che trang vở , mưa chưa đủ làm ướt bàn tay + Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn ; mưa giống như đứa bé làm nũng mẹ , vừa khóc xong đã cười .
 + Bài thơ có 3 khổ .
 + Mỗi khổ có 4 dòng .
 + Mỗi dòng có 5 chữ .
- Học sinh viết bảng con : thoáng , cười , tay , dung dăng .
- HS viết bài
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Từng em đọc kết quả :
a)	* sương mù , cây xương rồng 
	* đất phù sa , đường xa 
	* xót xa , thiếu sót 
b)	* chiết cành , chiếc lá 
	* nhớ tiếc , tiết kiệm 
	* hiểu biết , xanh biếc 
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
A/ Mục tiêu 
-Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn(BT1)
-Dựa vào gợi ý,viết được đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu)về mùa hè(BT2)
B/ Đồ dùng dạy học
GV: Một số tranh ảnh về mùa hè.
HS: Vở bài tập.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
I/ Ổn định
II/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm Tra 2 Cặp HS
 GV nhận xét bài cũ 
III/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài.
Hướ ng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1: ( Miệng)
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét.
 Bài tập 2( viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý, có thể bổ sung những ý mới.
GV nhận xét chấm điểm một số bài hay.
GDMT qua bài viết của HS vè ý thức BVMT.
IV/ Củng cốø:
V/ Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học : Y/ccả lớp về đọc lại đoạn văn tả mùa hè cho gia đình nghe.
Hoạt động của HS
 2 cặp HS thực hành hỏi đáp 
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc nối tiếp đọc yêu cầu của bài: Đọan văn và các câu hỏi 
- Cả lớp đọc thầm theo 
- HS trao đổi cặp rồi trả lời 
1 HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm vởi bài tập 
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Cả lớp nhận xét
-Đoạn văn đủ ý:
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang thời tiết rất nóng, cây trái trong vườn rất ngọt , hoa thơm, vào dịp nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về thăm ông bà.
SINH HOẠT
 TUẦN 2O
I/ Nhận xét tuần qua:
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
+ Nề nếp 
+ Chuyên cần
+ Vệ sinh
+ Tình hình học tập
- Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ.
+ Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép.
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
- Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
*Kể chuyện đạo đức HCM:CHIẾC ĐỒNG HỒ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_20_ban_dep.doc