Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tuần :22 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 Tiết : 1+2 Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài:Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm mình xem thường người khác. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. ND&HT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. Cá nhân, nhóm HĐ 2: Tìm hiểu bài. Cá nhân HĐ 3: Họat động theo vai. Nhóm 3.Củng cố dặn dò: 4-5’ 38-40’ 18-20’ 15-17’ 2-3’ - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi . -Nhận xét –đánh giá -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc từng câu. -Rút từ khó. -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp đọc từng đoạn. -Cho cả lớp đồng thanh -Nêu nghĩa của từ SGK mưi, kế. -Luyện đọc đoạn trong nhóm -Thi đua đọc đồng thanh. -Cử đại diện thi đọc. -HD cách đọc một số câu văn dài (treo bảng phụ). Tiết 2 -Khi gặp nạn chồn như thế nào? (sợ hạn chẳng nói được gì?) -Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát chết? -Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao? -Từ cùng nghĩa với từ mẹo? -Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu HS đọc thầm -Tìm ngữ cho biết chồn coi thường bạn? -Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời. -Em hãy chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý? -Câu chuyện khuyên em điều gì? -HD HS cách đọc theo vai -Em thích con vật nào trong chuyện vì sao? -Nhắc hs về nhà tập kể lại câu chuyện. -3-4HS đọc bài vè chim và trả lời câu hỏi SGK -Nghe -Cá nhân Cá nhân -HSTB, Khá -Nhận xét bình chọn HS đọc hay. -Đọc nhóm. - Cả lớp đọc - HS khá Nhóm Cá nhân - Cả lớp - HS khá đọc và trả lời câu hỏi +(Gà giả vờ chết) HS khá +Nó thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của nó, nó ngượng nghịu. -HS tự đặt thêm một số câu hỏi -Vài HS nêu. -Cần khiêm tốn và biết quý trọng tình bạn. -Một nhóm HS thực hành đọc -Đọc trong nhóm -3-4Nhóm lên tập đọc -Nhận xét chọn hs đọc hay -Nhiều HS nêu. - HS TB - HS giỏi Nhiều hs trả lời Tuần : 22 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2008 Tiết 3 Môn: TOÁN Bài: Kiểm tra. Mục tiêu: Giúp HS: Kiểm tra việc thực hành tính, giải toán qua các bảng nhân. Biết được đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. ND&HT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra 2.Bài mới. Bài 1:Tính nhẩm Bài 2: Tính Bài 3: Điền dấu >, <, = Bài 4: Bài 5: HĐ 2: Biểu điểm 3.Dặn dò. 7-8’ 5’ 9’ 7-8’ 8-10’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Giới thiệu bài. -Chép lên bảng và nêu yêu cầu HS làm bài. Tính nhẩm 2 x 8 = 4 x 9= 4 x 5= 3 x 7= 5 x 10 = 5 x 6= 5 x 8= 3 x9 = Tính 38 + 4 x 8 = 4 x 5 – 27= 4 x9 . 9 x 4 5 x 7 5 x8 5 x 4 . 5 + 4 25 . 5 x 5 Một can đựng 5 lít dầu ăn. Có 8 lít như vậy hỏi đựng bao nhiêu lít dầu ăn? a)Vẽ đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng có các số đo là 5cm , 3cm, 4cm b) Hãy tính độ dài đường gấp khúc. -Cho HS làm bài. GV theo dõi chung Bài 1: 2 điểm (Đúng mỗi phép tính 0,25 điểm) Bài 2 2 điểm: mỗi phép tính 1 điểm Bài 3: 2 điểm: mỗi phép tính 0.5 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 5: a 1 điểm b, 1 điểm -Thu bài và chấm -Nhận xét tiết kiểm tra. -Nghe. -làm bài. -Nộp bài. -Chuẩn bị tiết sau. Tuần :22 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 Tiết :1 Môn: TOÁN Bài: Phép chia. Mục tiêu. Giúp HS: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. Biết đọc, viết, và tính toán kết quả của phép nhân, chia. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng Toán , bảng phụ ND&HT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ 1: Hình thành phép chia Cá nhân, nhóm HĐ 2: Thực hành Cá nhân, nhóm 3.Củng cố dặn dò: 18-20’ 20-22’ 2-3’ a) Nói và giới thiệu: Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần ta làm thế nào? b)Giới thiệu phép chia. -Có 6 ô vuông chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Vậy 6 :2 bằng mấy? +Dấu : gọi là dấu chia. -Có 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô vuông? -Vậy từ phép nhân 3 x 2 = 6 ta lập được mấy phép chia? -Nêu tên gọi thành phần của phép nhân 3 x 2 = 6-Em nhận xét gì về 2 phép chia. -Có phép nhân 4 x 5 = 20 em hãy lập thành các phép chia? Bài 1: Yêu cầu hs quan sát tranh mẫu và nêu: -Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được thành những phép chia nào? Nêu: 1bó 3 bông hoa, 5 bó có bông hoa? Bài 2: Yêu cầu HS làm vào vở. -Lấy tích chia cho một thừa số ta được tổng số kia. -Nhận xét tiết học. -Ta lấy: 3 x 2 = 6 (ô vuông) -Nhắc lại HSTB -Có 3 ô vuông 6 : 2 = 3 -Nhắc lại HS TB, khá -Nhiều HS nhắc lại. -Chia làm 3 phần 6 : 3 = 2 -Nhiều Hs nhắc lại phép chia. 2phép chia. 6 : 3 = 2 6 : 2 =3 -3 HS nêu.Khá , giỏi Lấy tích chia cho một thừa số ta đựơc thừa số kia. 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 -Tự nêu ví dụ với nhau Có 2 ao mỗi ao 4 con vịt . Vậy 2 ao có 8 con vịt 4 x 2 = 8 con 8 :2 = 4 8 : 4 = 2 Nêu phép nhân : 3x 5 =15 -Làm bảng con. 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 b)4x3 =12; 12 : 3=4 12: 4=3 c)2x5=10; 10 : 2 = 5 10 : 5 =2 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12: 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 -Vài HS nêu. Tuần : 22 Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2008 Tiết : 3 Môn: Kể Chuyện Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Đặt tên từng đoạn câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. ND&HT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Đặt tên cho từng đoạn trong câu chuyện Cá nhân HĐ 2: Kể từng đoạn của câu chuyện. Nhóm , cá nhân HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện Cá nhân 3.Củng cố dặn dò. 5-6’ 4-5’ 15-16’ 8-10’ 2-3’ -Gọi HS kể chuyện -Nhận xét –ghi điểm -Giới thiệu bài. -Yêu cầu hs đọc từng đoạn -Tên của đoạn thể hiện ý chính của đoạn đó. -Yêu cầu HS đọc tên 2 đoạn -Các em chọn tên khác và đặt tên cho câu chuyện. Đoạn 1: Chú chồn hợm hĩnh Đoạn 2: Trí khôn của chồn ở đâu? Đoạn 3: Trí khôn của gà rừng Đoạn 4: Chồn đã hiểu ra. Dựa vào ý chính yêu cầu Hs kể từng đoạn trong nhóm. -Gọi HS kể lại câu chuyện -Nhận xét đánh giá. -Câu chuyện khuyên em điều gì? Nhắc HS. -4HS kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng -Nhận xét lời kể của bạn. -4HS nối tiếp đọc. 1-HS đọc.khá -Thảo luận theo bàn. -Nhiều HS nêu ý kiến -Kể trong nhóm -2-3nhóm lên kể theo đoạn. -Đại diện 4 nhóm 4 HS lên kể. -Nhận xét bình chọn nhóm kể hay. -3HS kể.Khá , TB, giỏi -Kể theo vai. -Nhận xét lời kể của bạn -Nhiều HS nêu. Chơi với bạn phải tôn trọng, thật thà, không coi thừơng bạn. Tuần :22 Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008 Tiết : 2 Môn : Chính tả ( nghe – viết ) Bài. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khô Luyện viết các chữ có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: d/r/gi; hỏi/ ngã. Chuẩn bị : Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, ND&HT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài viết . Cá nhân HĐ2: HD nghe – viết Cá nhân HĐ 2: Thực hành làm bài tập Cá nhân 3.Củng cố dặn dò: 4-5’ 4-5’ 14-15’ 10-12’ 2-3’ Gọi Hs đọc các tiếng có âm ch/tr -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài. -Đọc bài chính tả Việc gì sảy ra với chồn và gà rừng? -Tìm câu nói của người thợ săn? -Câu nói ấy đựơc đặt trong dấygì? -Yêu cầu HS viết và phân tích từ khó. -Đọc lại bài chính tả lần -Đọc cho HS viết. -Đọc lại. -Thu chấm Bài 2:Gọi HS đọc -Nêu yêu cầu cho HS viết bảng con. Bài 3: Gọi Hs đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm bài tập vào VBT. -Nghe: Viết bảng con. -Nghe: -2HS đọc lớp đọc thầm -Gặp người thợ săn HSTB -Nhiều HS đọc. -Dấu ngoặc kép.HS khá Buổi sáng, dạo chơi, thợ săn, cuống quýt, rẹo lên, gậy thọc vào hang -HS viết bảng con -Nghe. -Nghe viết vào vở. -Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau -2HS đọc đề bài. -Theo luận theo bàn. -Viết bảng con. a)reo, dật, gieo b)giả – nhỏ, ngõ 2HS đọc. Điền r/d/gi vào ô trống. -Điền miệng: giọt, siêng, giữa -2HS đọc lại. b)3-4HS đọc bài và điều luôn. Tuần :22 Thứ năm ngày21 tháng 2 năm 2008 Tiết :3 Môn : Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về loài chim. Mục tiêu: Mở rộng thêm một số vốn từ về chim chóc, biết thêm một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Chuẩn bị : Bảng phụ Vở bài tập. ND&HT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về loài chim Cá nhân, nhóm HĐ2Ghi dấu chấm, dấu phẩy Cá nhân 3.Củng cố – dặn dò: 4-5’ 24-25’ 7-8’ 1-2’ - Gọi hs lên bảng hỏi đáp sử dụng cụm từ ở đâu ? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Gọi Hs đọc. -Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ những loài chim nào? -Kể thêm một số loài chim mà em biết. Bài 2ï : Gọi hs đọc yêu cầu bài ... thiệu bài. -Yêu cầu quan sát tranh và thảo luận câu hỏi SGK. +Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? -Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK KL:Những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị -yêu cầu suy nghĩ và vẽ tranh về cuộc sống của người dân ở thành thị. -GV theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét và kết luận. -Em hãy kể lại một cuộc sống ở thành phố mà em biết. -Ở thành phố người ta làm nghề gì là chủ yếu? -Nhận xét – đánh giá tiết học. -3HS kể. -Quan sát. -Thảo luận theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -Vẽ tranh theo ý thích. -Trình bày tranh và giải thích. -Tự đánh giá lẫn nhau. -5-6 HS kể. -Buôn bán, làm công nhân ở các nhà máy. THỂ DỤC Bài:Đi kiễng gót 2 tay chống hông. Trò chơi: Nhảy ô. I.Mục tiêu: Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, đi kiễng gót 2tay chống hông, Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng. Tiếp tục học trò chơi: Nhảu ô – Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện. - Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp. -Đi đều theo 4 hàng dọc. -Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. B.Phần cơ bản. 1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, 2 tay giang ngang. -Đi kiễng gót: 2 tay chống hông. -Làm mẫu cho HS quan sát. -Cho HS lần lượt tập. +GV theo dõi sửa sai -Trò chơi: Nhảy ô +Nhắc lại cách chơi. -Chia lớp thành 4 tổ tự ôn. -Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -Nhận xét đánh giá. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng -Hệ thống bài. -Nhận xét giao bài về nhà. 1’ 1lần 1’ 2-3lần 3-4lần ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?& HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài:Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở Tìm hiểu ngày tết cổ truyền I. Mục tiêu: -Một số cảnh đẹp cuă quê hương em -Hiểu 1 số phong tục về ngày tết cổ truyền của dân tộcVN -GD HS yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở HĐ 2: Tìm hiểu tết truyền thống 3.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS tự giới thiệu nơi mình ở có hữnh cảnh đẹp gì? -Chia lớp thành các nhóm theo khu vực mà em ở -Khi đến thăm quan vẻ đẹp đó em cần phải làm gì? -Sau khi hết một năm chuẩn bị bước sang năm mới có 3 ngày tết, Cuối năm cũ đêm 30 rạng ngày 1 ta gọi là đêm giao thừa. Tết đến có nhiều tục lệ tuỳ theo từng địa phương -yêu cầu trả lời câu hỏi: -Tết đến em thường làm gì? +Nhà em gói bánh gì? -Những ngày tết em thường làm gì? +Em có được lì xì không? -Tết đến quê em có những trò chơi gì? -Cho HS hát bài: Sắp đến tết rồi +Nhắc nhở: HS về tết không chơi trò chơi nguy hiểm, không chơi bài, uống rựơi -Hoạt động nhóm -Thảo luận nhóm -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nhiều HS nêu. +Tuân theo nội quy +Không phóng uế, đổ rác bừa bãi. -Nghe. -Giúp cha mẹ dọn dẹp nhà cửa, sân, vừơn -Bánh chưng. -Đi chúc tuổi ông bà +Đi chơi -Nêu: -Nêu: Hát ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ trang trí, trang trí đường diềm. I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí. Biết cách trang trí đường diềm đơn giản. Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích. II, Chuẩn bị. Đồ vật có trang trí đường diềm. Hình vẽ minh hoạ Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới HĐ 1: Quan sát và nhận xét. HĐ 2: Cách trang trí đường diềm HĐ 3: Thực hành HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Cho HS quan sát một số cách trang trí đường diềm -Kể tên các đồ vật có trang trí đường diềm -Trang trí đường diềm để làm gì? -Các hoạ tiết dùng để trangtrí đường diềm như thế nào? -Màu sắc dùng trang trí đường diềm như thế nào? -Cho Hs quan sát một số hình vẽ cách trang trí ở bộ đồ dùng dạy học. -Các hoạ tiết được dùng trong trang trí là gì? +Các hoạ tiết chính được vẽ thế nào? +Hoạ tiết được xắp xếp nhắc lại hoặc xen kẽ nối tiếp nhau. Muốn vẽ đường diềm đẹp phải chia khoảng cảnh đều nhau. -Nhận xét gì về màu sắc sử dụng trong đường diềm -Đưa một số bài vẽ của HS. -Gợi ý theo dõi giúp đỡ HS làm bài -Yêu cầu HS tự trình bày bài vẽ theo tổ, chọn bài vẽ đẹp. -Nhận xét đánh giá chung -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS hoàn thành bài vẽ. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập. -Quan sát nêu nhận xét -Khăn tay, gấu áo, váy, chén đĩa -Cho mọi vật thêm đẹp khi trang trí. -Hoa lá, chim -Hoạ tiết trang trí giống nhau. -Rực rỡ phong phú. -Quan sát theo dõi. -Hoa, lá, các hình vẽ . -Vẽ giống nhau. -Hoạ tiết giống nhau tô màu giống nhau, màu sắc tô đậm màu nền tô nhạt. -Quan sát và nêu nhận xét. -Tự vẽ bài -Tự nhận xét – đánh giá -Trình bày theo tổ. -Cùng GV nhận xét bài vẽ của bạn. -Tìm thêm nhiều cách trang trí đường diềm -Aûnh về mẹ, cô giáo -Dụng cụ tiết sau. Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị T2 I.MỤC TIÊU: - Giúp HS biết tự đánh giá lời yêu cầu đề nghị của bản thân. - Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - Phân biệt lời nói lịch sự và lời nói chưa lịch sự. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ 1: Tự liên hệ HĐ 2: Đóng vai -HĐ 3: Trò chơi nói lời văn minh lịch sự 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS nói lời yêu cầu đề nghị -Em nói lời yêu cầu đề nghị khi nào? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài. -Nêu yêu cầu:Kể lại câu chuyện về việc nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi cần giúp đỡ? -Khen HS có lời nói hay lịch sự Bài 5: Gọi HS đọc. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống sách GK -Nhận xét đánh giá chung -Kết luận khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác em cần có nói lời và hành động cử chỉ phù hợp -Phổ biến luật chơi – cách chơi: Mỗi hs lên trước lớp nói lời yêu cầu đề nghị để HS dưới lớp làm theo. Nếu câu nói đó là câu lịch sự thì làm theo thì không thì các em thôi không làm theo -Cho HS chơi thử và chơi thật. -Nhận xét đánh giá. -KL: Cần phải nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự -Nhận xét việc HS thực hành -Nhắc HS thực hiện theo bài học. -Nêu: -Nhiều Hs kể. -Nhận xét. -Thực hành theo cặp nói lời yêu cầu đề nghị khi cần thiết. -2HS đọc. -Thảo luận. -4-5Cặp hs lên đóng vai. -Nhận xét bạn thực hành vai. -Thực hành chơi -Nghe -Đọc ghi nhớ SGK ?&@ Môn: Thể dục Bài: Ôn một số bài thể dục đi theo vạch kẻ thẳng Trò chơi: Nhảy ô I. Mục tiêu. Ôn 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, dang tay sang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế tay của 2 tay. Ôn trò chơi “Nhảy ổ” Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi vào trò chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -xoay các khớp chân – tay. -Chạy nhẹ theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn hít thở sâu. -Ôn bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B.Phần cơ bản. 1)Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 3)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang 4)Trò chơi: Nhảy ô -Nêu tên trò chơi; Cách chơi -cho Hs thi chơi theo 4 tổ. -Nhận xét thi đua từng tổ. C.Phần kết thúc. -Đi đều vàø hát. -Cúi ngừơi, nhảy thả lỏng -Hệ thống bài - nhắc về tập đi trên vạch kẻ thẳng. 1’ 1-2’ 80m 2’ 1lần 2lần 3lần 8 –10’ 2-3’ 5-6lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Tiết 2 Bài: Gấp, cắt, dán phong bì. I Mục tiêu. Giúp HS củng cố lại các bước gấp cắt dán phong bì. Làm được một phong bì. Giữ vệ sinh an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Thực hành HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS lên thực hành gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm phong bì. -Theo dõi HS cắt thẳng các nếp dán thẳng. -yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. -Phong bì dùng làm gì? -Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra. -3HS thực hành. -2HS nhắc lại. -Thực hành gấp, cắt, dán theo cặp. -Tự trang trí theo ý thích. -Trưng bày sản phẩm theo tổ. -Tổ bình chọn sản phẩm đẹp để thi chọn giữa các tổ với nhau. -Nêu. -thu dọn lớp học.
Tài liệu đính kèm: