TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ r ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy cng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv :Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
Hs :sgk,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 TG MÔN TIẾT BÀI ĐDDH HAI 8/03 CC TĐ TD TNXH T 26 76,77 51 26 126 Tuần 26 Tôm Càng và Cá con Ôn một số BT RLTTCB. TC “ Kết bạn”. Một số loài cây sống dưới nước Luyện tập Tranh Còi Tranh PBT BA 9/03 T ÂN KC CT 127 26 51 26 Tìm một số bị chia. Học hát: Chim chích bông Tôm Càng và Cá con. .( T- c): Vì sao cá không biết nói? Các tấm bìa Nhạc cụ Tranh Tranh Ù TƯ 10/03 TĐ MT T ĐĐ TV 78 26 128 26 26 Sông Hương VT: Đề tài con vật(vật nuôi) Luyện tập Lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết ). Chữ hoa: X Tranh Tranh PBT Tranh Chữ mẫu BVMT NĂM 11/03 TD T LT&C TC 52 129 26 26 Hoàn thiện bài tập RLTTCB. Chu vi hình tam giác, chu vi hình vuông. Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Làm dây xúc xích trang trí ( tiết 2). Còi Hình tg,tg Tranh Q.trình Ù SÁU 12/03 T CT TLV SH 130 52 26 26 Luyện tập ( N-v) : Sông Hương Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Tuần 26 PBT B.phụ Tranh TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ) * HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con? ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv :Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. Hs :sgk, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định (1’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) “Bé nhìn biển” Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con” GTB: Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài và GV lưu ý giọng đọc Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a)HS đọc nối tiếp nhau từng câu Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá b)Đọc từng đoạn trước lớp và k/hợp giải nghĩa từ. Bài gồm mấy đoạn Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc “Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới. // Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ. // cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. // Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp . c)Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. d)Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) GVâ nhận xét, tuyên dương TIẾT 2 :TÌM HIỂU BÀI : Câu 1 :Khi đang tập dưới đáy sông,Tôm Càng giặp điều gì ? Câu 2 :Cá con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? Câu 3 : a) Đuôi Cá con co ích lợi gì ? b) vẩy cá con có ích lợi gì ? Câu 4 : Kể lại việc Tôm càng cứu cá con ? Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? Gv tổ chức 2,3 nhóm hs tự phân vai đọc 4. Củng cố : -Em học được điều gì ở Tôm Càng ? 5. Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau -GV NX đánh giá tiết học . Hát HS đọc thuộc + TLCH HS nhắc lại - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp từng câu - HS nêu, phân tích âm vần, HS đọc lại HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn - 4 đoạn HS đọc HS luyện đọc Câu dài HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét -Tôm Càng gặp một con vật lạ,thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc - Cá con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên và nơi ở .. - Đuôi Cá Con vừa là máy chèo vừa là bánh lái -Vẩy củacá con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên bị va vào đá cũng không biết đau . - Nhiều HS tiếp nối nhau kể lại hành động Tôm Càng cứu bạn -HS thảo luận tìm câu trả lời - HS tự phân vai thi đọc -HS phát biểu THỂ DỤC ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB TRÒ CHƠI . Tiết 51 ( GV chuyên trách dạy ) .. TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC Tiết 26 ( GV chuyên trách dạy ) .. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. Hs làm đượcđ:BT1,2 *HS khá giỏi làm thêm BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ HS: SGK, BTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: (1’) Bài cũ: (4’) Thực hành xem đồng hồ GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Luyện tập * GTB: Ị Ghi tựa. Thực hành * Bài 1: SGK Yêu cầu HS quan sát tranh và Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp -YC 2 HS thi kể lại liền mạch nd 5 bức tranh. - GV nhận xét - tuyên dương. * Bài 2: GV cho HS chỉnh giờ theo yêu cầu bài - YC HS TLCH theo từng cặp * Bài 3: YC hs đọc đề bài GV hướng dẫn HS làm bài Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 Nam đi từ nhà đến trường hết. Em làm bài kiểm tra trong 35 4. Củng cố: Tổ chức trò chơi quay đồng hồ 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Hát HS quan sát , đọc giờ phút HS nhắc lại HS quan sát tranh 5 cặp HS hỏi đáp: Kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn HS nêu yêu cầu HS làm bài, sửa bài -a)Hà đến trường sớm hơn -b)Quyên đi ngủ muộn hơn -Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp -Hs điền vàophiếu BT - Khoảng 8 giờ -Hết 15 phút -Trong 35 phút - HS chia nhóm thi quay đồng hồ. TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm X trong các bài tập dạng: A: a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân. Hs làm được:BT1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv : Các tấm bìa hình vuông,sgk. Hs :sgk, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Luyện tập” Yc hs quan sát đồng hồ TLCH mấy giờ ? GV nhận xét 3. Bài mới: “Tìm số bị chia” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (5’) Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và chia GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? Ta làm tính gì? GV ghi : 6 : 3 = 2 Số bị chia Số chia Thương Mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi hai hàng có tất cả mấy ô vuông? Ta làm tính gì? GV ghi: 3 x 2 = 6 Hoặc ta có thể viết : 6 = 3 x 2 Hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhận xét: Số bị chia bằng thương nhân với số chia Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị chia Giới thiệu phép chia: x : 2 = 5 Y/cầu HS gọi tên thành phần trong phép chia Dựa vào nhận xét trên ta lấy: 5 là số thương nhân với 2 là số chia ta được 10 là số bị chia Vậy: x = 10 vì 10 : 2 = 5 Hướng dẫn trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Chốt: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1:Tính nhẩm Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm VBT GV sửa bài, tổng kết thi đua * Bài 2: Tính x Yêu cầu HS thi đua làm VBT GV sửa bài tổng kết thi đua qua bảng đúng sai * Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tên đơn vị của bài toán? GV tổng kết thu bài chấm điểm 4. Củng cố: (2’) Nhắc lại cách tìm số bị chia 5. Dặn dò: Sửa lại các bài toán sai Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học HS hát - HS quan sát mô hình đồng hồ GV quay trả lời mấy giờ HS nhắc - HS quan sát trên bảng và trả lời HS nêu : làm tính nhân HS nhắc lại - HS nhắc x là số bị chia, 2 là số chia, 5 là thương . HS đọc đề HS làm bảng con - HS thi đua 2 dãy làm VBT, sửa bài bảng con -HS đọc đề toán HS phân tích đề và TLCHø giải VBT Giải: Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (kẹo) Đáp số: 15 kẹo KỂ CHUYỆN TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa HS: Đọc kỹ câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Truyện Sơn tinh Thuỷ Tinh nói lên sự thật gì? GV nhận xét 3. Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện GV gọi HS đọc yêu cầu bài GV treo tranh yêu cầu HS quan sát GV yêu cầu HS kể trong nhóm GV có thể đưa câu hỏi gợi ý + Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen nhau trong trường hợp nào? Hai bạn đã nói gì nhau? Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào? + Tranh 2: Cá Con khoe gì với bạn? Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào? + Tranh 3: Câu chuyện có thêm nhân vật nào? Con cá đó định làm gì? Tôm Càng đã làm gì khi đó? + Tranh 4: Tôm Càng quan tâm đến cá con ra sao? Cá con nói gì với tôm càng? Vì sao cả hai lại kết thân nhau? Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện Cho HS phân vai kể lại câu chuyện Tổ chức từng nhóm thi kể theo vai trước lớp Tuyên dương nhóm kể hay 4.Củng cố: 5. Dặn dò: -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS kể: mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn HS nhắc lại HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh HS kể từng bức tranh trong nhóm Đại diện nhóm kể Chúng làm quen nhau khi Tôm Càng tập búng càng Họ tự giới thiệu Thân dẹp, trên đầu có hai mắt Đuôi tôi vừa là mái chèo vừa là bánh lái Nó bơi nhẹ nhàng - -Một con cá to đỏ ngầu Ăn thịt cá con Nó búng càng đẩy cá con vào ngách đá nhỏ HS nêu 3 HS xung phong kể tước lớp Đại diện nhóm kể Lớp b ... iết học./. Hát - 2HS lên làm cả lớp làm bảng con x – 4 = 2 x : 4 = 2 x = 2 + 4 x = 2 x 4 x = 6 x = 8 -HS nhắc lại bài . 3đoạn - Lấy các cạnh cộng với nhau. 3 + 4 + 5 = 12 cm. HS nhắc lại. HS quan sát. 4 cạnh : AB, BC, CD, DA. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm. HS nhắc lại. HS đọc đề - HS thực hiện theo mẫu câu b, c, b) Chu vi hình tam giác là 20+30+40 = 90 (dm ) Đáp số : 90 dm c) Chu vi hình tam giác là 8+12+7 = 27(cm) Đáp số : 27cm HS đọc yêu cầu a) Chu vi hình tứ giác là : 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số : 18 dm Câu b làm tương tự - HS đo độ dài hình tam giác ở SGK trang 130 .và tính LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số lồi cá nước mặn, nước ngọt (BT1); Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ, thẻ từ, một số giấy khổ lớn để HS làm bài 3 HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “ Từ ngữ về sông biển Yêu cầu HS làm bài trên bảng + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì hạn hán. Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Từ ngữ về sông biển. dấu phẩy GV ghi tựa bài Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (25’) * Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV treo tranh vể các loài cá Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh Yêu cầu HS thảo luận GV nhận xét ghi điểm Yêu cầu HS đọc lại bài * BaØi 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Gọi HS đọc tên các con vật trong tranh Tổ chức 2 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên những con vật sống dưới nước GV tổng kết thi đua * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Treo bảng phụ, đọc đoạn văn Yêu cầu HS làm bài Sữa bài, nhận xét 4.Củng cố: 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. Chuẩn bị : Ôn tập giữa học kỳ 2. Hát HS đặt câu hỏi cho phần gạch chân -HS nhắc lại 1 HS đọc, lớp đọc thầm HS quan sát HS đọc HS thảo luận, 2 dãy thi đua gắn nhanh tên các loài cá theo nhóm cá - Cá nước ngọt: Cáchép, cá mè, cá nục, cá trê, cá chuối . - Cá nước mặn: cá chồn, cá thu, cá nục, HS đọc yêu cầu HS đọc 2 nhóm thi đua, nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng HS đọc yêu cầu HS đọc đoạn văn HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt,dán được ít nhất ba vịng trịn. Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau. *Với HS khéo tay: Cắt,dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vịng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu dây xúc xích, qui trình làm dây xúc xích, giấy thủ công. HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Làm dây xúc xích (tiết 1)” GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm xúc xích Nhận xét Bài mới: “Làm dây xúc xích (tiết 2)” “Hôm nay cô sẽ cùng các em sẽ thực hành làm dây xúc xích để trang trí trường lớp” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (5’) Qui trình thực hiện Cho HS nêu lại qui trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công: + Làm dây xúc xích có mấy bước? + Nêu rõ 2 bước thực hiện? Hoạt động 2: (15’) Thực hành GV hướng dẫn các nhóm thi đua làm dây xúc xích. Thi đua cắt thẳng và nhanh Các nhóm dán dây xúc xích với nhiều màu sắc Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm Tuyên dương Hướng dẫn trò chơi “Dây xúc xích” Giáo dục, nhận xét Củng cố: Dặn dò: Về nhà tập làm để trang trí trong nhà Chuẩn bị: “Làm đồng hồ đeo tay” Nhận xét tiết học. HS để trên bàn HS nhắc lại Dựa vào qui trình nêu các bước thực hiện: Có 2 bước Bước 1: cắt các nan giấy Bước 2: dán các nan giấy Mỗi nhóm 4 em cắt dây 1ô x 12 ô Các nhóm thực hiện bước 1 Nhóm nào làm được day xúc xích nhanh và dài thì nhóm đó thắng. Các tổ trang trí sản phẩm của mình trên bàn học, cửa lớp Nhận xét sản phẩm Mỗi dãy cử 6 HS lên tạo dây xúc xích, cả lớp hát. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tình chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Hs làm được:BT1,3,4 *HS khá giỏi làm thêm BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, hình. HS: VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Yêu cầu 2 HS lên tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác theo YC GV à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (25’) * Bài 1: * Bài 2:Dành cho HS khá giỏi làm Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải. Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. * Bài 3: GV yêu cầu HS làm bài, hai dãy thi đua giải bài. à Nhận xét. * Bài 4: HS làm bài và cử đại diện lên thi đua giải bài. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Vẽ 1 hình và tính chu vi hình đó? Về làm bài 3. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Nhận xét tiết học./. Hát 2 HS lên bảng làm bài 1 em tính CV hình tam giác ,1 em tính cv hình tứ giác. - HS nhắc lại bài HS thực hiện. Giải: Chu vi hình tam giác ABCD: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. HS thực hiện. Giải: Chu vi hình tứ giaaiDEHG: 3+ 4 + 5 + 6 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm. HS thi đua tính. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Vì sao cá không biết nói (4’) GV đọc cho HS viết mỗi em 6 từ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc vần ưt / ưc. à GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Sông Hương Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài: Sông Hương à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’). Yêu cầu HS đọc đoạn viết. + Đoạn này miêu tả điều gì? Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai? GV đọc từ khó. à Chú ý các âm: v, l, r, d dấu û , õ , vần ưt / ưc Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. à Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2: Làm bài tập (10’) * Bài 2a: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. GV tổ chức HS thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống âm đầu r / d / gi cho thích hợp. à Sửa bài. * Bài 3: GV nêu đề, HS làm bài vào bảng con. à GV nhận xét. à Tổng kết thi đua. 4Củng cố : 5. Dặn dò Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. Chuẩn bị: Kho báu. Nhận xét tiết học./. Hát. HS viết. HS đọc. Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng Phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh. Viết bảng con. HS nhắc. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. 4 tổ chơi tiếp sức. Giải thưởng, rải rác, dải núi. Rành mạch, để dành, tranh giành. HS làm vào bảng con: Dở, giấy. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv :Tranh minh hoạ cảnh biển. Hs :sgk, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV yêu cầu vài HS lên thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (20’) * Bài 1: Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về thái độ nói lời đáp. Nhiều cặp HS thực hành đóng vai. + 1 em nói nội dung lời đáp. + 1 em nói lời đáp. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. à Nhận xét, bình chọn những người viết hay. à Nhận xét, tuyên dương. 4Củng cố: 5Dặn dò : Thực hành theo bài học. Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II. Nhận xét tiết học. Hát 4 HS nói. HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống. Nhận xét. Cháu cảm ơn bác. Cháu cảm ơn cô ạ! Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé! HS làm bài vào vở. Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám cỏ mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. SINH HOẠT TUẦN 26 I/ Nhận xét tuần qua: Nhận xét về tình hình học tập của HS: + Một số HS quên sách vở: Tới, Tâm, Cường, Dũng. + HS về nhà có làm bài và học bài đầy đủ. + Vệ sinh lớp, sân trường sạch sẽ. II/ Kế hoạch tuần tới: Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Về nhà luyện đọc và luyện viết nhiều hơn. Tiếp tục vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ II. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Đi học đều,đúng giờ -Nghỉ học phải xin phép -Nhắc nhở HS đóng tiền trường Văn nghệ Kể chuyện đao đức HCM:CHÚ LÀM NHƯ THẾ À KHÔNG ĐƯỢC
Tài liệu đính kèm: