Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng

A. Kiểm tra bài cũ.

- Nhận xét và cho điểm.

B. Bài mới.

1- Giới thiệu bài.

2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài.

a- Luyện đọc.

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối .

- GV giúp HS định hướng đọc đúng.

- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.

- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc

b-Tìm hiểu bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc thầm và TL câu hỏi

- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ.

* Ghi ý chính của bài thơ.

c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Y/c HScùng học thuộc lòng theo cặp.

- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.

- Cho HS bình chọn

- Nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
chào cờ nhận xét đầu tuần
............................................................................................
tập đọc
 nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; TL được CH3
 GD:Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II- Đồ dùng dạy - học.- Tranh minh hoạ ..Bảng phu chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III- Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối .
- GV giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc
b-Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và TL câu hỏi
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ.
* Ghi ý chính của bài thơ.
c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Y/c HScùng học thuộc lòng theo cặp.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.
- Cho HS bình chọn 
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò.
- Hỏi: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhậnxét giờ học 
3’
30’
- Màn 1 8 HS đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ theo đúng trình tự.
3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm , trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
Toán: Luyện tập
I – Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính, tóm tắt và giải toán có lời văn.
- Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm toán.
II - Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , vở bài tập .
III – Hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập phần luyện thêm tiết 35 .
- GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 HD luyện tập :
* Bài 1(46)
Gọi HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài (Giảm phần a cho về nhà )
-Gọi HS chữa bài , nhận xét .
* Bài 2 (46)
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-GV HS làm .
GV nhận xét cho điểm .
* Bài 3 (46) 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập , HS tự làm bài .
-GV nhận xét cho điểm .
* Bài 4 (46) 
-Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS làm bài .
-Nhận xét chữa bài 
*Bài 5 (46)
-Gọi chiều dài HCN là a , chiều rộng HCN là b , chu vi là p ta có :
 P = ( a + b ) x 2 
-Gọi HS làm phần b 
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố - Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-Giao bài về nhà và chuẩn bị bài sau .
4’
29’
2
’
-HS chữa bài tập 
-HS nhận xét .
-HS nêu yêu cầu 
-2 HS làm bảng , lớp làm vở .
-HS nêu yêu cầu , làm bài 
a)178 b ,1089
 167 1094
 585 1769
-HS nêu yêu cầu của bài .
-1HS làm bảng . Lớp làm vở .
Tìm X:
X-306 =504 X+254=680
X =504+306 X =680-254
X = 810 X =426
-HS đọc .
-HS làm bài trao đổi vở kiểm tra .
Số dân tăng thêm sau 2 năm là :
 79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau 2 năm là :
5256 +150 = 5400 (người )
 Đáp số : 150 người 5400người .
-HS làm bài .
a) P = (16 +12)x2 =56(cm)
b) P = (45+15) x 2 =120 (m)
Lịch sử: Ôn tập
I Mục tiêu : Sau bài HS biết :
 - Năm được tên các giai đoạn lịch sử từ bài 1 đến bài 5
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TC - Năm 179 TCN đến năm 938
 - Kể lại 1 số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.Hoàn cảnh diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng.
 - Giáo dục HS lòng yêu nước.
II- Đồ dùng dạy - học .
 -Bảng phụ kẻ sẵn trục thời gian
- Phiếu học tập .
III Hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy 
T
Hoạt động học 
A Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
_GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Phát triển bài ;
*HĐ 1 : 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc .
-GV vẽ băng thời gian treo bảng .
- GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ 2 giai đoạn lịch sử trên .
*HĐ 2 : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu .
- GV treo trục thời gian (SGK), phát phiếu học tập cho HS .
Yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục .
-HS trình bày .
GV nhận xét kl;
*HĐ 3 :
- Cho HS đọc câu hỏi 3 .
-Cho HS học nhóm thảo luận .
N1 : Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang ?
N2 :Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
N3 : Kể về chiến thắng Bạch Đằng .
GV cho HS trình bày .
_ GV nhận xét tuyên dương .
C Củng cố - Dặn dò ;
-GV tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu .
-CB bài sau .
4’
28’
2’
-2HS lên bảng trả lời .
-HS nhận xét bổ xung .
- HS quan sát và trả lời .
-Giai đoạn thứ nhất là : Buổi đầu dựng nước và giữ nước , giai đoạn này bắt đầu từ khoảng700năm TCN và kéo dài đến năm 179TCN .
- Giai đoạn 2 : là hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập , giai đoạn này từ năm 179TCNcho đến năm 938.
HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS trình bày 
-HS nhận xét bổ xung 
- HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận .
- HS chuẩn bị :
N1 : Cần nêu đủ các mặt SX, ăn , mặc , ở , ca hát , lễ hội trong cuộc sống của người Lạc Việt .
N2 : Nêu rõ thời gian , nguyên nhân DB , kết quả ,YN của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . 
N3 : Nêu rõ thời gian , nguyên nhân diễn biến , kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .
Đạo Đức: Tiết kiệm tiền của
 I- Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của (Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,  trong cuộc sống hàng ngày.
 * Nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện tiết kiệm tiền của.
 - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của
 II-Tài liệu và phương tiện:
GV: SGK 
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Thế nào là tiết kiệm tiền của? 
- Nêu 1 việc làm thể hiện tiết kiệm tiền của.
- GV đánh giá.
B-Bài mới:	
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.	
2-Bài giảng:
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS làm việc cá nhân BT4.
GV giao nhiệm vụ cho HS 
 - Gọi HS chữa BT và giải thích.
GV kết luận: Các việc làm: a, b, g, h, k là thể hiện tiết kiệm tiền của. Còn: c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm- đóng vai.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Gọi HS lên bảng đóng vai.
- Tổ chức lớp nhận xét: cách ứng xử đã phù hợp chưa? Có cách nào khác không?
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK và tự liên hệ.
 3- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 5.
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm bài trong SGK của mình.
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK. - Thảo luận và đóng vai.
- HS thảo luận .
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
thể dục
ÔN TậP: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, 
 đổi chân khi đi đều sai nhịp
I Mục tiêu: 
-- Thực hiện động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái cơ bản đúng. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Ném trúng đích.
- Biết giữ đúng khoảng cách trong khi tập luyện
- Giáo dục cho hs có ý thức chăm rèn luyện thân thể
 II - Địa điểm phương tiện.
- Sân trường: Sạch sẽ, vệ sinh, an toàn.
- Một còi, bàn ghế.
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
T
Phương pháp tổ chức
1 – Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chim về tổ .
- Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2 Phần cơ bản:
a/ Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b/ Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Ném chúng đích.
3 Phần kết thúc:
- Hát và vỗ tay theo nhịp .
- Nhận xét đánh giá.
6’
18’
6’
5’
-Lớp tập hợp theo hàng dọc nghe phổ biến nội dung, yêu cầu và phương pháp kiểm tra.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-HS nêu cách chơi, chơi trò chơi.
-GV điều khiển lớp ôn tập.
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra: 
+ Tập hợp HS theo 4 hàng ngang.
+ Kiểm tra theo tổ .
+ Lần lượt từng tổ thực hiện các động tác từ 2 đến 3 lần..
-GV tập hợp HS theo hàng dọc, nêu tên trò chơi, HS nhắc lại luật chơi.
-Cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp.
-GV công bố kết quả kiểm tra .
-Giao bài tập về nhà.
 tập đọc: Đôi giày ba ta màu xanh
I- Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp ND hồi tưởng).
- Hiểu ND: chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (TL được các CH trong SGK). 
- Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý, đọc diễn cảm toàn bài.
- Thấy được niềm vui sướng của cậu bé khi được thưởng đôi giày.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc TL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc- tìm hiểu bài
a- Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Bài văn chia làm mấy đoạn? Tìm từng đoạn.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
 - GV đọc mẫu đoạn 1.
Y/c HS trả lời câu hỏi
- Ghi ý chính đoạn 1.
+ Giới thiệu đoạn văn  ... cũ 
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 40.
-GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 Giới thiệu bài :Ghi bảng .
2 Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc .
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD :
+Đọc tên hình và cho biết là hình gì ?
+Các góc A, B , C , D là góc gì ?
-GV kéo dài cạnh BCvà CD và nêu hai đường thẳng BC và CD tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .
_Gọi HS lấy VD 
-GV HD HS vẽ 
-Yêu cầu HS thực hành vẽ .
3 Luyện tập thực hành .
*Bài 1 (50)
-Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không ?
*Bài 2 (50)
-Gọi HS đọc đề bài .
-GV vẽ hình , yêu cầu HS làm bài .
-GV nhận xét .
*Bài3 (50)
-Gọi HS đọc đề bài , tự làm bài .
-Gọi HS trình bày bài .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 4 (50)
-Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét bài .
-GV nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
-HD làm bài ở nhà và chẩn bị bài sau.
3’
40’
2’
-HS chữa bài 
-HS nhận xét .
-HS quan sát .
-Hình ABCD là hình chữ nhật .
-Các góc A , B , C, D của HCN đều là góc vuông .
-VD :2 mép của quyển sách hay quyển vở ...
-HS thực hành vẽ .
-HS trả lời :
a) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau .
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau .
-HS đọc .
-HS viết tên các cặp cạnh , 
-HS kể tên các cặp cạnh :
-HS trình bày .
-HS đổi vở kiểm tra chéo .
-1 HS làm bảng , lớp làm vở .
-HS nhận xét và kiểm tra bài của bạn .
luyện từ và câu: dấu ngoặc kép
I- Mục tiêu
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng đúng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
- GD học sinh ý thức viết đúng quy tắc chính tả.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3.
- Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên người, tên địa lí, nước ngoài. HS dưới lớp viết vào vở.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đó.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TL 
các câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc,.....kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc.
-GV hỏi 
a- Ghi nhớ:
- Gọi HS học ghi nhớ.
b- Luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
Bài 3.
a- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
Con nào con nấy hết sức tiết kiệm " Vôi vữa".
- Hỏi: Tại sao từ " Vôi vữa" lại được đặt trong dấu ngoặc kép?
b- Tiến hành tương tự a)
C- Củng cố, dặn dò.
- Hãy nêu tác dụngcủa dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau
3’
30’
2
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- 3 đến 5 HS trả lời và lấy ví dụ.
VD: Lu-i Pa-xtơ, I-u-ri, Ga-ga- rin, In - đô-nê-xi -a, Xin-ga-po....
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Dấu ngoặc kép dùng để dăn lời nói trực tiếp của Bác Hồ.
- Lắng nghe.
 - 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp ......
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn .......
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ " Lầu làm thuốc" chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, không phải cái " lầu" theo nghĩa trên.
- HS trả lời
+ Đánh dấu từ " Lầu" dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.
- HS tiếp nối nhau lấy ví dụ.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài ( Dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp ).
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng bút chì vào SGK.
- Nhận xét bài của bạn trên bản, chữa bài.
- Vì từ " Vôi vữa" ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt.
- Lời giải:" Trường thọ", " Đoản thọ".
khoa học: ăn uống khi bị bệnh
I-Mục tiêu :Giúp HS:
 - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phảI ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị được nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
 - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II-Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị theo nhóm :nước ,gạo ,muối, cốc
III - Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét cho điểm .
B Bài mới.
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Tìm hiểu nội dung.
* HĐ 1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
+ Cách tiến hành : 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Phát phiếu HT
Bước 2: Làm việc theo nhóm .
Bước 3: Làm việc cả lớp .
-Kết luận:SGKtrang 35
+HĐ2:Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối 
+Cách tiến hành :
Bước 1:-Yêu cầu HS quan sát và đọc lờithoại SGK 35 trả lời :
Bước 2:Tổ chức và hướng dẫn 
Bước3:Các nhóm thực hiện.
-GVgiúp đỡ các nhóm . nhận xét chung 
*HĐ3:Đóng vai.
+Mục tiêu:VD những điều đã học vào c/sống .
+Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn .
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 3: Trình diễn :HS trình diễn .
C-Củng cố dặn dò :
-Tóm tắt nội dung bài 
-Liên hệ thực tế 
3’
30’
2’
- 2 HS trả lời .
- HS nhận xét bổ sung
-HS thảo luận nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển 
-HS thảo luận câu hỏi .
-Đại diện nhóm lên trình bày .
-HS đọc SGK
-HS đọc SGK 
-HS trả lời 
-HS báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị .QS hình 7 SGK và làm theo HD 
-Nhóm pha dung dịch : Cử 1HS lên trình bày .
HS khác nhận xét .
-HS hoạt động nhóm .
-HS TLđưa ra tình huống và xử lý .-HĐ nhóm
-HS khác nhận xét .
-HS đọc mục bạn cần biết SGK.
 giáo án :hà thị oanh trương tiểu học cấm sơn
tập làm văn: luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục tiêu
- Năm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện mà em thích nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài - Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét , tuyên dương HS.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể.
- Treo tranh minh hoạ truyện ở Vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi HS
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, 
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
C- Củng cố - dặn dò
+ Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
+ Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét tiết học.
3’
30’
2’
- 3 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể?
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về 1 nhân vật Mi-tin hay Tin-tin.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
Sinh hoạt tập thể : 
Kiểm điểm tuần 8
I.Mục tiêu:
- ổn định tổ chức lớp
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiẻm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định Tuy nhiên còn có một số em chưa ngoan như :
Em Tùng, Mạnh , Khoẻ, Hiếu
 + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũn như trên lớp.
Các em có tiến bộ như: 
Chưa tíên bộ :
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
- Thi đua học tốt lao động chăm giành nhiều điểm tôt chào mừng ngày 20-10 
3.Sinh hoạt văn nghệ;
=======================$========================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8.doc