Tiết 3 Luyện đọc
Cá sấu sợ cá mập
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu tính hài hước của câu chuyện : Khách tắm sợ bãi tắm có Cá Sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yêu lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều Cá Mập nên không có Cá Sấu
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học:
TUần 26 Ngày dạy : Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết1 Chào cờ: Tập trung toàn trường ________________________________________ Tiết 2+3 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con I. Yêu cầu cần đạt - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý,bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 ). * HSKG : Trả lời được câu hỏi 4 ( hoặc câu hỏi : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển - Qua bài giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét ghi điểm - Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện đọc 2.1: Đọc mẫu toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu Học sinh tiếp nối nhau đọc Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc + búng càng *Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển + (nhìn) trân trân (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt - Nắc nỏm khen * khen luôn miệng tỏ ý thán phục + mái chèo * vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh . Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - HS tiếp nối nhau kể Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 4. Luyện đọc lại: GV cùng HS nhận xét,ghi điểm - HS đọc phân vai C. Củng cố – dặn dò: - Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? - Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn Nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiết 4 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. - Biết thời điểm , khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút - 2 HS lên bảng B. Bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh quan sát tranh a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS quan sát tranh a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15' d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ - Lúc 10 giờ 15 phút e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ - . . . lúc 11h Bài 2 : a. Hà đến trường lúc 7h Toàn đến trường lúc 7h15' - Hà đến trường sớm hơn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? - Hà đến sớm hơn 15 phút b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quên ngủ lúc 21h30' - Ai đi ngủ muộn hơn ? - Quên đi ngủ muộn hơn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ___________________________________ Tiết 5: Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà ngời khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen * HSKG : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . II. Tài liệu phương tiện: - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại . GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện - 2 HS nêu - HS lắng nghe. + Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn - Cho học sinh thảo luận -Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? -HS nghe - Học sinh TL nhóm 2 - Nhắc nhở Dũng: cháu gõ cửa hoặc bấm chuông - Lễ phép chào hỏi chủ nhà - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? *Kết luận: Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét Các nhóm TL rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày 2. Liên hệ: Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . - Gõ cửa, bấm chuông khi vào nhà Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Ngày dạy : Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết1 Luyện toán Luyện : Tìm số bị chia I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia . - Củng cố cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Củng cố cách giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - Nêu quy tắc tìm số bị chia - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài luyện 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk - Cả lớp làm bài - Sau đó nhiều em đọc kết quả Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con a. x : 3 = 5 a. x : 3 = 5 b. x : 4 = 2 x = 5 x 3 c. x : 5 = 4 x = 15 b. x : 4 = 2 c. x : 5 = 4 x = 2 x 4 x = 4 x 5 - Nhận xét chữa bài x = 8 x = 20 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số bao xi măng là : 4 x 5 = 20 (bao ) GV nhận xét chữa bài Bài 4. Tìm y. a. y – 3 = 4 b. y – 4 = 5 c. y : 3 = 4 d. y : 4 = 5 GV nhận xét chữa bài Đ/S : 20 bao - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. y – 3 = 4 y – 4 = 5 y = 4 + 3 y = 5 + 4 y = 7 y = 9 y : 3 = 4 y : 4 = 5 y = 4 x 3 y = 5 x 4 y = 12 y = 20 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 2 Luyện toán Luyện : Tìm số bị chia I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia . - Củng cố cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Củng cố cách giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tìm số bị chia - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài luyện tập 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Thực hành Bài 1: Tìm x a. x + 4 = 7 x : 4 = 11 - 4 x - 4 = 7 x : 4 = 7 b. x : 3 = 12 - 3 x : 5 = 15 - 9 - Nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở ô ly a. x + 4 = 7 x : 4 = 11 - 4 x = 7 - 4 x : 4 = 7 x = 3 x = 7 x 4 x = 28 x - 4 = 7 x : 4 = 7 x =7 + 4 x = 7 x 4 x = 11 x = 28 b. x : 3 = 12 - 3 x : 5 = 15 - 9 x : 3 = 9 x : 5 = 6 x = 9 x 3 x = 6 x 5 x = 27 x = 30 Bài 2 : Cô giáo đem một số vở thưởng đều cho 4 HS giỏi,mỗi em được 3 quyển.Hỏi cô giáo đã đem bao nhiêu quyển vở ra thưởng ? - HS đọc đề toán - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Cô giáo đã thưởng số quyển vở là : 3 x 5 = 12(quyển ) GV nhận xét chữa bài Đ/S : 12 quyển C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiết 3 Luyện đọc Cá sấu sợ cá mập I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng - Hiểu tính hài hước của câu chuyện : Khách tắm sợ bãi tắm có Cá Sấu. Ông chủ khách sạn muốn làm yêu lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều Cá Mập nên không có Cá Sấu II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài " Sông Hương " - 2 HS đọc - Qua bài em hiểu điều gì ? - Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Giải nghĩa 1 số từ đã đã chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Khách tắm biển lo lắng điều gì ? . . . ở bãi tắm có cá sấu Câu 2: Ông chủ khách sạn nói ntn ? Ông quả quyết ở đây làm gì có cá sấu. Câu 3: Vì sao ông quả quyết như vậy ? - Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập. Câu : 4 : Vì sao khi nghe giải thích xong khách lại sợ hơn ? - Vì cá mập còn hung dữ đáng sợ hơn cá sấu. - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Luyện đọc lại - 3 nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện có điều gì khiến em buồn cười ? - Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng những vị khách sợ bãi biển có cá sấu đã quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu - Nhận xét tiết học. ___________________________________________ Ngày dạy : Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc Sông Hương I. Yêu cầu cần đạt - Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và các cụm từ,bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - H ... ồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ a b. An ra chơi lúc 15 giờ ? - Đồng hồ b c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ c - An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ g Bài 3 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2006 Thể dục Tiết 51: Bài 51: ôn một số bài tập RLTTCb Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hoàn thiện 1 số bài tập RLTTCB - Ôn trò chơi kết bạn 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhanh nhẹn. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 80-90m Cán sự điều khiển - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển Kiểm tra bài cũ 1' - GV điều khiển b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 1-2 lần - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 1-2 lần - GV điểu khiển - Đi kiễng gót 2 tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 1 lần - Trò chơi : Kết bạn 4-5' GV làm mẫu giải thích cách chơi C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 2-3' - GV điều khiển - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 16 tháng 3 năm 2006 Thể dục: Tiết 52: Bài 52: Hoàn thiện một số bài tập RLTTCb I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB 2. Kỹ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số 1- 2' X X X X X X X X X X D X X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 1' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 1' X X X X X X X X X X X X X X X D - Cán sự điều khiển Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy 1-2 lần Trò chơi : Có chúng em 1-2 lần B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. 1-2 lần - Cán sự điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Đi kiếng gót hai tay chống hông - Đi nhanh chuyển sang chạy 2-3 lần - Kiểm tra thử 6-8 phút - GV điều khiển * Trò chơi : Nhảy ô - GV biến cách chơi c. Phần kết thúc: - Đi đều và hát - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét và giao bài về nhà Mĩ thuật Tiết 26 Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc - Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh - HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài - HS nhận biết - Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc ? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc Con bò, con trâu, con hươu. *Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật HDHS cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động. - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. - Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt. *Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH - Vẽ hình vừa với phần giấy - Tìm dáng khác nhau của con vật - Tìm được đặc điểm của con vật - Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn - Học sinh làm theo ý thích *Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - HS thực hành - HD học sinh nhận xét - Hình vẽ dáng con vật - Dáng con vật - Các hình ảnh phụ - GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích. C. Củng cố – Dặn dò: - Tìm thêm các hoạ tiết khác Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2006 Âm nhạc Tiết 25: ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát kết hợp vận động và trò chơi - Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây - HS thực hiện chơi + Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân - Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca ) - HS thực hiện theo từng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn + ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương - Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn - HS thực hiện - Nhận xét các nhóm hát Hoạt động 2 : Kể chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh - GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện - HS nghe - Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ? - Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh - Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không - Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh - 3,4 HS đọc KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc Thứ tư ngày 15 tháng 03 năm 2006 Thủ công Tiết 26: Làm dây xúc xích trang trí (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi II. chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu - Giấy màu, keo, kéo, hồ dán. II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 2. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí - Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường ? Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích d. Tổ chức cho học sinh thực hành - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng - HS thực hành - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của học sinh C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau Đạo đức Tiết 25: Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số qui tắc ứng sử khi đến nhà người khác 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tính quý trọng những người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác II. Tài liệu phương tiện - Bộ đồ dùng để đóng vai III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? - 2HS trả lời b. Bài mới: *Giới thiệu bài: (bài tiếp) Hoạt động 1: Đóng vai GV giao nhiệm vụ - Các nhóm TL đóng vai 1- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . a. Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép 2- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . . - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật tivi xem khi chưa được phép . 3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . . - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi Hoạt động 2: Trò chơi " Đố vui" - GV phổ biến luật chơi - Chia lớp 4 nhóm ; 2 nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại. VD : Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác. - 2 nhóm còn lại là trọng tài - GV nhận xét, đánh giá *Kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực hành qua bài. Tiết Toán Tìm số bị chia I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2,3,4,5 - 3 HS đọc - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng 3 ô vuông - Nêu phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia SBC SC Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 x 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 X 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC 3. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk - Cả lớp làm bài - Sau đó nhiều em đọc kết quả Bài 2 : Tìm x - Cả lớp làm bảng con a. x : 2 = 3 x = 3 X 2 x = 6 b. x : 3 = 2 x = 2 X3 - Nhận xét chữa bài x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán - 2 HS nêu miệng tóm tắt - Nêu miệng và giải bài toán Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3 X 5 = 15 (chiếc ) Đ/S : 15 chiếc kẹo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: