Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010

- Gọi HS đọc bài.

+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?

+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào

+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

a.Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.

b.Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.

- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

c. Luyện đọc lại:

- Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai.

- Tuyên dương HS đọc tốt.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2010
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính các số trong phạm vi 1000.
II. Các hoạt động dạy- học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học: 
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 1000, sau đó làm các bài tập 1 đến bài tập 4 trang 72.
* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Luyện đọc bài Chiếc rễ đa tròn. Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 
II. Các hoạt động dạy- học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn đọc phân vai.
*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Viết đoạn 3 của bài Chiếc rễ đa tròn SGK-TV2 tập 2 trang 108.
- Phân biệt được r / d / gi, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Các hoạt động dạy- học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng nghe viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, thích chơi trò gì dưới gốc đa? 
+ Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: rễ, bén đất, Bác.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- GV đọc cho HS viết vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 
* Bài tập:
a) Điền vào chỗ trống:r, d hay gi:
 mưa ào, dồi ào, ờ phút. 
b) Tìm 2 từ có tiếng chứa dấu hỏi, 2 từ có tiếng chứa dấu ngã. 
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Tập đọc 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc.
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa đề.
Tiết 1: Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu.
- Tóm tắt nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 
* Tìm hiểu bố cục bài: 
+ Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?
* Luyện phát âm từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi bảng: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
- Kết hợp giảng từ mới:
+ tần ngần
+ thường lệ.
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài:
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
+ Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. // 
- GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể chậm rãi, giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn. 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương.
- Đọc toàn bài.
- Đọc đồng thanh 
Tiết 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
a.Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b.Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. 
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 
c. Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai.
- Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? 
- Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau. 
- Nhận xét tiết học.
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn 
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2 (cột,1,3 ),bài 4.bài 5
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài 2:Đặt tính và tính:
724 + 215 263 + 720 
- GV nhận xét ghi điểm. 
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
* HD luyện tập:
Bài 1:Tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
Bài 4:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì?
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác?
 A
 300cm 200cm
 B C
 400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?( Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó.)
- Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng / Chữa bài.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
300 + 400 + 200= 900 (cm).
Đáp số: 900cm
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5:
- HS làm bài rồi chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu nội dung luyện tập.
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước.Nêu rõ từng bước?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập 
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày......tháng......năm 2010 
Toán 
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn 
- Làm được các bài tập: Bài 1 (cột 1,2),bài 2 (phép tình đầu và phép tính cuối),bài 3, bài 4.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thảo luận, thực hành.
- Bảng phụ.
2- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS làm bài 3
Tóm tắt.
 156 lít 
Thùng 1: 23 lít 
Thùng 2: ? lít 
- GV nhận xét,ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa đề
b. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
* Giới thiệu phép trừ: 
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. 
- Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông,ta làm thế nào? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? 
 Đặt tính và thực hiện tính 
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ), sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1.
 421 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
 Vậy 635- 214 = 421 .
* Luyện tập thực hành: 
Bài 1: Tính 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 3:Tính nhẩm (theo mẫu) 
 500 - 200 = 300
1000 - 200 = 800
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì?
- GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố dặn dò: 
- GV chốt lại ND bài học.
- GV nhận xét sửa sai . 
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN.
I. Mục tiêu: 
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 )
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, .
- Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
+ Gọi 4 HS lên bảng kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa đề.
b) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
* Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
+ Gắn các tranh không theo thứ tự
+ Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh. 
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
+ Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự
* Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đoạn 1:
+ Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
+ Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác nói gì với chú cần vụ ?
Đoạn 2 :
+ Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào?
+ Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3 :
+ Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
+ Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?
* Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp theo phân vai . 
+ Câu chuyện khuyên chúng
+ Yêu cầu nhận xét lời bạn kể ta điều gì?
Thủ công 
LÀM CON BƯỚM
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối dều nhau.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, hỏi đáp, thực hành,
- ĐDHT: Con bướm mẫu bằng giấy. Quy trình làm con bước. - Giấy màu, kéo, hồ.
2- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu con bướm mẫu.
- GV đặt câu hỏi:
+ Con bướm làm bằng gì?
+ Con bướm có những bộ phận nào?
+ Các nếp gấp cánh bướm như thế nào?
b. Hướng dẫn mẫu: 
* Bước 1:
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
+ Cắt 1 tờ giấy hình v ... rời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao 
+ Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận.
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Em nên làm gì để tránh nắng?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
* Hoạt động 4: Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức trò chơi: Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi:
 Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ thắng cuộc.
+ GV tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
- GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hành tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có Trái Đất mới có sự sống.
* Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra.
+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều?
+ Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối như thế nào?
- GV chốt kiến thức: Mặt trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Các em vừa học TN- XH bài gì?
- Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về Mặt Trời để tiết học sau chúng ta triển lãm tranh ảnh về ông Mặt trời nhé.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày......tháng......năm 2010 
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Biết nhận biết đơn vị thường dùng của tiền việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Làm được cá bài tập: Bài 1,bài 2 ,bài 4.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thảo luận, .
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
2- Học sinh: Sưu tầm các tờ bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Tiết trước chúng ta học bài gì?
- GV ghi bảng và yêu cầu 2 HS tính
348 – 236 390 – 310 
- Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: Ghi tựa đề.
- Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu: trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán  
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng.
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán.
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng.
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng.
Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng?
+ Vì sao?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét.
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Các em vừa học bài gì?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe- viết: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thực hành.
- Bảng phụ. Phấn màu.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.
- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có chứa dấu hỏi / dấu ngã.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: 
- Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập.
b.HD viết chính tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết
- GV gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
- HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? Em hãy đọc câu văn đó?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào?
- HD viết từ khó
+ GV đọc các từ khó cho HS luyện viết: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng, 
- Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi
- Chấm bài 
- GV thu bài chấm ( 5- 7 bài ).
- Nhận xét.
c.Làm bài tập
 Bài 2:
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi - Tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Các em vừa viết chính tả bài gì?
- Về nhà ôn, viết bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI - TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu: 
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2).
- HS khá, giỏi: Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thảo luận, 
- Ảnh Bác Hồ.Các tình huống ở bài 1.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa.
- Trong giờ TLV này, chúng ta sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ.
b.HD làm bài tập:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
+ Ảnh Bác được treo ở đâu?
+ Trông Bác như thế nào?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV Nhận xét - Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét - Ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Các em vừa học bài gì?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I. Mục tiêu: 
- Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. 
II.Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, 
- Tranh, ảnh 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết 
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài . 
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
a.Mặc các bạn, không quan tâm.
b.Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận: Khi đi chơi vườn thú, mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú, ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2: Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống:
+ An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ.
 An ơi! Trên cây kia có một tổ chim, chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi.
 An cần ứng xử như thế nào? với tình huống đó 
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích? 
- GV nhận xét và kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, chúng ta cần phải bảo vệ loài vật .
3. Củng cố dặn dò: 
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích?
- Về nhà ôn bài và thực hành bài học.Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
- Vui chơi giải trí.
II. Nội dung:
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
+Nề nếp: Ổn định tổ chức lớp; đi học chuyên cần, đúng giờ.
+Học tập: Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT trước khi đến lớp. Cần tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nữa. Duy trì phong trào thi đua chào mừng 30/4, 1/5
+Lao động: vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
- Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm.
2. Kế hoạch tuần tới:
Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công.
3.Vui chơi, giải trí:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc