Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài “Quyển sổ liên lạc”

- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

- Làm đúng các bài tập về phân biệt l / n, dấu hỏi / dấu ngã.

II. Các hoạt động dạy - học:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe- viết.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Trong quyển sổ liên lạc, cô giáo nhắc bố Trung điều gì?

+ Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: quyển,Trung, khéo, nhắc.

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài tập:

a) Điền vào chỗ trống l hay n:

quả a, gặt .úa, trời.ắng, lo ắng

b)Tìm 2 từ có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ có tiếng chứa thanh ngã.

4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2010
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Ôn lại kiến thức đã học tiền Việt Nam. 
- Vận dụng các điều đã học để làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy- học: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 3 - Vở BT trang 76,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ một câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: quan sát, thảo luận, thực hành, .
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo nhóm đôi. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
+ Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Về kể cho cả nhà cùng nghe
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài “Quyển sổ liên lạc”
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
- Làm đúng các bài tập về phân biệt l / n, dấu hỏi / dấu ngã.
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe- viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
+ Trong quyển sổ liên lạc, cô giáo nhắc bố Trung điều gì?
+ Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: quyển,Trung, khéo, nhắc. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập:
a) Điền vào chỗ trống l hay n:
quả a, gặt .úa, trời..ắng, lo ắng 
b)Tìm 2 từ có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ có tiếng chứa thanh ngã.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng.
- Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
2- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? 
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu.
- Tóm tắt nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. 
- Tìm hiểu bố cục: 
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK.
- Hướng dẫn đọc từ khó: 
- GV ghi từ khó lên bảng
- Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có: ngập lụt, lấy làm lạ, chết chìm, lao xao, khoét rỗng, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng. 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài.
GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng - hướng dẫn đọc.
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến. // Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. // 
+ Lạ thay, / từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen.// Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê – đê,/ người Ba – na,/ người Kinh, / lần lượt ra theo.//
- GV chú ý sữa sai cho HS.
* Đọc từng câu: 
- Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Em hiểu thế nào là “con dúi”?
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào? 
- “Nương”ý nói như thế nào?
- Em hiểu “ tổ tiên” là gì? 
- Đọc đoạn trong nhóm. 
- GV quan sát HS đọc bài.
- Thi đọc giữa các nhóm: 
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Đọc đồng thanh
Tiết 2: Tìm hiểu bài: 
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách`nào để thoát lụt? 
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? 
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
c. Luyện đọc lại: 
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Các em vừa học tập đọc bài gì? 
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? 
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS.
- Về đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
- Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2,bài 3.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: thảo luận, thực hành, .
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét sửa chữa 
- Nhận xét chung và ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Trong tiết Toán hôm nay, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài1:
- Yêu cầu làm gì? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả.
- GV quan sát HS làm việc. 
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? 
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại.
- GV nhận xét - ghi điềm.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét - sửa chữa và ghi điểm.
Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học bài gì?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày......tháng......năm 2010 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vi. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
- Làm được các bài tập:Bài 1,bài 3,bài 5. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, .
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Chấm VBT (3- 5 bài).
- Nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung.
b.HD luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
 Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ và giải.
- GV chữa bài - ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2). 
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thực hành, 
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Chuyện quả bầu.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
- GV Nhận xét ,ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:.
- Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
b.HD kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý.
Bước 1: Kể chuyện trong nhóm 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi ý 
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện.
- GV quan sát HS kể chuyện.
- Bước 2: Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý.
* Đoạn 1 
- Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
* Đoạn 2 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào?
- Tại sao cảnh vật như vậy?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy?
* Đoạn 3 
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu? 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây 
+ Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. chuyện kể rằng 
- GV: Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn.
- HS kể / GV nhận xét tuyên dương.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Các em vừa kể chuyện gì?
Về nhà kể  ...  
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thực hành, .
- Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
2- Học sinh: Vở tập viết 2, tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS viết chữ N hoa.
- GV gọi HS viết tiếng người.
- GV nhận xét từng HS, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong giờ tập viết này, chúng ta sẽ viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng “Quân dân một lòng”.
b. HD viết chữ hoa
- Quan sát số nét, quy trình viết.
- GV cho HS quan sát chữ Q hoa (kiểu 2).
- Chữ Q hoa gồm những nét nào?
- Chữ Q hoa cao mấy li?
- GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung.
- Viết bảng
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không trung và bảng con.
- GV sửa cho từng HS.
c.HD viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì?
- Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q?
- Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào?
- Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào?
- Viết bảng
- GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng.
- GV sửa chữa từng HS.
d. HD viết vở.
- GV chỉnh lỗi 
- GV thu vở chấm bài ( 5- 7 bài).
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết bài gì?
- Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn nót cho đẹp.
- Chuẩn bị bài viết tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên – xã hội
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu: 
- Nói được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- Dựa vào mặt trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: quan sát, thảo luận, 
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.Tranh vẽ trong SGK (Trang 67). Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em biết gì về mặt Trời?
- Mặt Trời có tác dụng gì?
- GV nhận xét,tuyên dương.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Mặt Trời còn giúp ta tìm ra phương hướng. Hôm nay chúng ta học bài Mặt Trời và phương hướng để biết rõ điều đó.
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
- GV treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: 
+ Hình 1 là cảnh gì?
+ Hình 2 là cảnh gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào? 
- Các em hãy cho cô biết phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
- Phương Mặt Trời mọc và lặn gọi là phương gì?
- Ngoài hai phương Đông và Tây, các em còn nghe nói tới phương nào nữa không?
- GV giới thiệu hai phương Đông, Tây và hai phương Nam, Bắc. Đông - Tây - Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
* Hoạt động 2 
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách tìm phương hướng theo Mặt trời.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ nếu có ( tranh SGK ) trang 67.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: 
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định và giải thích cách xác định phương hướng: 
+ Sau 4 phút GV gọi HS của các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm.
+ GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm việc tốt.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Hoa tiêu giỏi nhất” 
- GV giải tích: Hoa tiêu là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. 
- GV phổ biến luật chơi:
+ GV giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây, bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
+ GV cùng HS chơi 
+ GV phát các bức vẽ,
+ Yêu cầu các nhóm HS chơi.
- GV quan sát HS chơi.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 4: trò chơi “Tìm đường trong rừng sâu”
- GV phổ biến luật chơi: 
- GV là người thổi còi lệnh và phổ biển: 
+ Con gà biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng.
+ Con đom đóm: mặt trời lặn – buổi chiều. 
- Khi GV đưa biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tím đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Tổ chức cho HS chơi 3- 4 lần.
- GV nhận xét tổng kết, yêu cầu HS trả lời: 
+ Em hãy nêu tên 4 phương chính?
+ Em hãy nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Các em vừa học tự nhiên và xã hội bài gì? 
- Về nhà tập vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà của mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày......tháng......năm 2010 
Toán
KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) 
- Chu vi các hình đã học. 
II. Các hoạt động dạy - học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra giấy (sự chuẩn bị của HS)
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Trong tiết này, chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước.
b. Nội dung
- GV đọc đề bài kiểm tra.
- GV ghi đề bài.
* Câu 1: Số 
 255,o, 257, o, o, 260, o, o
* Câu 2: Điền dấu >, <, - 
375  400 301  297
601  563 999  1000
238  259
* Câu 3: Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135
* Câu 4: Tính:
25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng
900 km – 200 km
200 đồng + 500 đồng
63 mm – 8 mm
* Câu 5: Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB = 24 cm; BC = 40 cm; AC = 32 cm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại ccas bài đã học và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học
Chính tả
Nghe – viết:TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thực hành, .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- GV gọi HS viết các từ sau: lấm lem, nuôi nấng, long lanh, no nê, 
- GV nhận xét,ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Giờ chính tả hôm nay, chúng ta sẽ viết bài “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập.
b. HD viết chính tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
+ Qua đoạn thơ em hiểu điều gì?
- HD trình bày bài
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì?
+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- HD viết từ khó: Lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề,đi về, như đồng.
- GV nhận xét,sửa chữa.
- Viết chính tả
- GV đọc bài.
- Soát bài 
- GV đọc bài viết.
- Chấm bài
- GV chấm bài viết ( 5- 7 bài ).
- Nhận xét chung.
c. Luyện tập
Bài 2a 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét ,sửa chữa.
Bài giải: Các từ cần điền: Làm, nên non, núi, lấy, nước.
- GV ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết chính tả bài gì?
- Về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI TỪ CHỐi - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3)
II. Chuẩn bị: 
- Sổ liên lạc của từng HS.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
b.HD làm bài
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại như thế nào?
- GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp.
- GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài.
- GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1.
- Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ).
Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận của GV.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu 
- Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình.
- Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các em trong đời sống hằng ngày.
- Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh, mẫu chuyện.việc cần làm có liên quan đến địa phương.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
b. Hướng dẫn tìm hiểu:
*Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung:
+ Chạy lung tung, ngắt hoa.
+ Thực hiện đúng theo quy định của nhà trường.
+ Nhắc nhở bạn không nên phá phách.
+ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
- Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nôi quy quy định của nhà trường để thể hiện đúng là người học sinh có văn hoa, làm cho trường mình càng đẹp càng văn minh.
*Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
+ Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí
- Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trường ngày thứ bảy và nếu đến phải có ý thức bảo vệ trường học vì trường học là nơi để học tập và sinh hoạt.
*Hoạt động 3: Tự liên hệ.
3. Củng cố, dặn dò:
Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở nhà trường và địa phương em?
- Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày........ tháng...... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docT uan32.doc