CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng.
- Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 )
HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 TG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐDDH L.ghép HAI 26/4 CC TĐ TD TNXH T 32 94,95 63 156 32 Tuần 32 Chuyện quả bầu Tâng cầu.TC:Nhanh lên bạn ơi Mặt trời và phương hướng Luyện tập Tranh còi Tranh PBT BA 27/4 T AN KC CT 157 31 32 63 Luyện tập chung Ôn 2 BH:Chim chích bông &Chú ếch con Chuyện quả bầu T-C:Chuyện quả bầu ,PBT Nhạc cụ Tranh B.Phụ TƯ 28/4 TĐ MT T ĐĐ TV 96 32 158 32 32 Tiếng chổi tre TTMT:Tìm hiểu về tượng Luyện tập chung Dành cho địa phương. Chữ hoa: Q (kiểu 2 ) tranh tranh PBT tranh chữ mẫu NĂM 29/4 TD T LT&C TC 64 159 32 32 Chuyền cầu.TC:Ném bóng trúng đích Luyện tập chung Từ trái nghĩa, Dấu chấm ,dấu phẩy Làm con bướm ( tiết 2 ) Còi PBT Tranh ,PBT Q.trình SÁU 30/4 T CT TLV SH 160 64 32 32 Kiểm tra ( N-v): Tiếng chổi tre Đáp lời từ chối.Đọc sổ liên lạc Tuần 32. Giấy,đề B. Phụ Tranh,SLL Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 TIẾT 94,95 Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU - Đọc mạch lạc tồn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng. - Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ) HS khá, giỏi trả lời được CH4 II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ : Cây và hoa bên lăng Bác Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chuyện quả bầu Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? Ị GV GTB Ghi tựa. v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’) GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: -a) HS nối tiếp đọc câu . -GV ghi lên bảng những từ khó. Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn: (SGK ) b) Hs nối tiếp đọc đoạn trước lớp : GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp những câu dài: GV đọc mẫu câu dài GV giải nghĩa từ khó cả lớp theo dõi để nhận xét. c)Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d)Thi đọc e)Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI : - GV đọc mẫu lần 2. -Con dúi là con vật gì ? Hát. 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc một đoạn và TLCH . -Mọi người đang chui ra từ quả bầu. -1 HS nhắc lại. -Theo dõi và đọc thầm theo. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc từ khó -Lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, nhanh nhảu. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp . Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc. HS đọc đồng thanh đoạn 3. -HS lắng nghe và đọc thầm theo - Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. - -Sáp ong là gì ? - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ? - Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? - Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh? - Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao ? - Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra ? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Nương là vùng đất ở đâu ? - Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì ? - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ? - GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện ? v Hoạt động 2:Luyện đọc lại - Yêu cầu HS thi đọc lại câu chuyện . - Lưu ýgiọng đọc của từng đoạn . 4. Củng cố - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học, cho điểm HS. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị :Tiếng chổi tre . .- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. - Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. -Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. - Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. - Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Là vùng đất ở trên đồi, núi. - Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. - Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. - Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.. - Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, - HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. - Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. - Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ - 3, 4 hs thi + NX - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. TIẾT 63 Thể dục CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI NHANH LÊN BẠN ƠI. (GV chuyên trách dạy) .. TIẾT 32 Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. (GV chuyên trách dạy) .. TIẾT 156 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. Bài tập cần làm:BT1,2,3 *HS khá giỏi làm thêm:BT4 II. CHUẨN BỊ GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tậpỊ Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, thi đua. * Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK). Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV tiến hành tóm tắt và yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng ? Ị Sửa bài, tuyên dương. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại ? Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền ? Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì ? -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. Ị Sửa bài, tuyên dương. * Bài 4:Dành cho HS khá giỏi làm 4. Củng cố 5.Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài. -Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. Túi thứ nhất có 800 đồng. Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. -Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền? 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. -Viết số tiền trả lại vào ô trống. Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. Nghe và phân tích bài toán. Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng. Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 TIẾT 157 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số. - Phân tích số cĩ ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vi. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ kèm đơn vị đồng. Bài tập cần làm:BT1,,3,5 *HS khá giỏi làm thêm:BT,24 II. CHUẨN BỊ GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập chung * Hôm nay, chúng ta sẽ luyện lại cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số và cách tính tiền Việt Nam Ị Ghi tựa. v Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (25’) Phương pháp: Thực hành, thi đua. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Dành cho HS khá giỏi * Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. Yêu cầu HS cả lớp làm bài. Sửa bài. Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000 ? Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Ị Nhận xét. * Bài 4:Dành cho HS khá giỏi Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao con biết được điều đó ? Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao con biết điều đó ? Ị Nhận ... gấp tương đối dều nhau. Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng TTCC 1,2,3 của NX 8 cho các HS tổ 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu con bướm. Qui trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm con bướm(tiết 1) GV kiểm tra dụng cụ của HS Nêu lại qui trình làm con bướm Nhận xét Bài mới: Làm vòng con bướm (tiết 2) GVGTBỊ Ghi tựa. Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn thực hành + Bước 1: HS làm mẫu Cho HS thực hành thao tác làm con bướm. GV nhận xét + Bước 2: Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành làm con bướm Yêu cầu mỗi HS đều làm GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết nhẹ tay, khi dán 2 cánh bướm lại thì nhớ kéo cách về 2 phía để cánh bướm xoè đẹp. Hoạt động 2: (5’) Trưng bày sản phẩm + Bước 1: GV hướng dẫn gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: vẽ thêm cảnh trí xung quanh cho bài thực hành thêm sinh độ + Bước 2: Cho HS trưng bày sản phẩm GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương Lưu ý HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm Đánh giá sản phẩm của HS Nhận xét, GDTT. Củng cố Dặn dò: Thực hành nhiều lần cho thành thạo. Chuẩn bị: “Làm đèm lồng (tiết 1)” Nhận xét tiết học HS để trên bàn HS nêu HS nhắc lại Lớp nhận xét bổ sung HS thực hiện theo HS thực hiện các bước -HS quan sát theo dõi HS thực hiện Đánh giá sản phẩm Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 TIẾT 160 Toán KIỂM TRA I. MỤC TIÊU Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây: - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số cĩ ba chữ số. - Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. - Cộng, trừ các số cĩ ba chữ số ( khơng nhớ ) - Chu vi các hình đã học. II. CHUẨN BỊ GV: Đề bài kiểm tra. HS: Vở III. ĐỀ KIỂM TRA: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 208, 763, 429 657, 702, 910. 398, 890, 908. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kiểm tra. Mục tiêu : Kiến thức về thứ tự các số. Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số. -GV chép đề 1/ Số : - 255, c , 257, 258 , c , 260 , c , c . 2/ Điền dấu > , = 357 c 400 601 c 563 238 c 259 301 c 297 999 c 1000 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 - 135 4/Tính : 25 m + 17 m = 900 km – 200 km = 63 mm – 8 mm = 700 đồng – 300 đồng = 200 đồng + 5 đồng = 5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ? Hoạt động 2 : Nhận xét. -Thu bài, chấm, nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. -2 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 208 = 200 + 8 763 = 700 + 60 + 3 429 = 400 + 20 + 9 .. -Kiểm tra. -Cả lớp làm bài. 1/ Số : -255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262. 2/ Điền dấu > , = 357 < 400 601 > 563 238 < 259 301 > 297 999 < 1000 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 =757 251 + 346 = 597 872 – 320 = 552 786 – 135 = 651 4/Tính : 25 m + 17 m = 42 m 900 km – 200 km = 700 km 63 mm – 8 mm = 55 mm 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng 200 đồng + 5 đồng = 205 đồng 5/Chu vi hình tam giác ABC là : 24 + 32 + 40 = 96 (cm) Đáp số : 96 cm -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. TIẾT 64 Chính tả TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Tiếng chổi tre Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai ? Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Hãy nêu những từ khó viết có trong bài ? GV cùng HS phân tích những từ trên. GV đọc vài từ cho HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết vào bảng lớp. GV đọc bài cho HS viết. Yêu cầu HS soát lỗi GV tến hành chấm bài. v Hoạt động 2: Luyện tập (5’) * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. Ị Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 4. Củng cố 5.Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Hát. 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. 3 đến 5 HS đọc. Chị lao công. Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. Thuộc thể thơ tự do. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và cách vào 3 ô. lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về HS đọc và viết các từ bên. HS viết bài. HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi. HS lắng nghe nhận xét của GV. Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. -2 HS đọc yêu cầu. HS lên làm theo hình thức tiếp sức. b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khíc TIẾT 32 Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3) II. CHUẨN BỊ GV: Sổ liên lạc từng HS. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ (3’) Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. Nhận xét, ghi điểm từng HS. 3. Bài mới: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Đáp lời từ chối (10’)O3 * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? -Bạn kia trả lời thế nào ? Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào ? Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. Ị Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình. Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm đáp hay. v Hoạt động 2: Đọc sổ liên lạc (10’) * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố 5. Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. Hát. 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. 1 HS nhắc lại. -Đọc yêu cầu của bài. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn đáp: Thế thì tớ mượn sau vậy. -Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ 3 cặp HS thực hành. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Tình huống b: Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ Tình huống c: Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ -Đọc yêu cầu trong SGK. HS tự làm việc. 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. SINH HOẠT TUẦN 32 I/ Nhận xét tuần qua : Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Vệ sinh + Tình hình học tập + Chuyên cần Lớp trưởng – GV nhận xét lớp. II/ Kế hoạch tuần tới : - Dạy học đúng PPCT-TKB Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. Ôn tập chuẩn bị thi CKII Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ HS đi học đều ,đúng giờ. GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :Bát cơm trắng Văn nghệ. CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày :28 - 4 -2010
Tài liệu đính kèm: