Tiết 4 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về :
+ Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100 không nhớ với các số có 3 chữ số)
+ Giải toán về cộng, trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a.Bài 1: Tính nhẩm
500 + 300 = 800 400 + 200 = 600 - HS nêu yêu cầu bài tập
800 - 500 = 300 600 - 400 = 200 - HS làm vào bảng con
800 - 300 = 500 600 - 200 = 400 - Chữa bài miệng
Tuần thứ 34: Thứ ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tiết 1: Tập trung toàn trường Tiết 2 Tập đọc Bài Lượm I. mục đích yêu cầu 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ . -Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : loắt choắt, cái xắc,ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. - Hiểu nội dụng bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu, dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Đọc bài : Lá cờ và trả lời câu hỏi về nội dung (2 HS) - Trả lời câu hỏi nội dung bài. B. Bài mới 1. Gt bài 2. Luyện Đọc a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý lắng nghe - GVHD cách đọc 3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ (chú ý đọc 1 số từ ngữ) b. Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS rút ra từ cần giải nghĩa c. Đọc từng đoạn trong nhóm HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Cả nhóm thi đọc, ĐT, CN, (đoạn, cả bài) e. Đọc đồng thanh Cả lớp đọc đồng thanh Tiết2: 4. tì m hiểu bài - Tìm những nết ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu ? - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, - Lượm làm nhiệm vụ gì ? - Làm liên lạc , chuyển thư ra mặt trận. - Lượm dũng cảm ntn ? - Lượm không sợ nguy hiểm, vượt qua mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo - Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 ? - HS nêu -Em thích những câu thơ nào ? vì sao ? - HS nêu 5. Học thuộc lòng bài thơ - GVHDHS HTL bài thơ - HS đọc theo HS của GV - HS thi đọc từng khổ thơ, cả bài - GV nhận xét, ghi điểm - Cả lớp nhận xét 6, Củng cố dặn dò - Nêu ND bài thơ - Dặn dò: Về nhà học chuẩnt bị bài sau * Đánh giá tiết học: - Ca ngợi chú bé liên lạc rất nghộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm Toán Tiết 4 ôn tập về phép cộng phép trừ a. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về : + Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100 không nhớ với các số có 3 chữ số) + Giải toán về cộng, trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. c. các hoạt động dạy học chủ yếu I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a.Bài 1: Tính nhẩm 500 + 300 = 800 400 + 200 = 600 - HS nêu yêu cầu bài tập 800 - 500 = 300 600 - 400 = 200 - HS làm vào bảng con 800 - 300 = 500 600 - 200 = 400 - Chữa bài miệng 700 + 100 = 800 800 - 700 = 100 800 - 100 = 700 b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập 65 55 100 345 674 - HS làm vào bảng con 29 45 72 422 353 94 100 28 767 321 517 GV cùng HSNX 360 877 c. Bài 3 - HS nêu yêu cầu bài tập Giải - HS giải vào vở Em cao số cm là: - Lớp nhận xét 165 - 33 = 132 (cm) Đ/S: 132 cm d. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập Giải HS làm vào vở Đội hai trồng được số cây là : - Lớp chữa nhận xét 530 + 140 = 570 (cây) Đ/S: 570 cây đ. Bài 5: x - 32 = 45 x + 45 = 79 x = 45 + 32 x = 79 - 45 3.Dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Đạo đức Tiết 33: ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức, trong năm học về các chuẩn mực đạođức. - HS nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đó II. các hoạt động dạy học: A. KTBC : không kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Giảng bài: a. GVHDHS ôn tập dưới hình thức trả lời các câu hỏi. - HS nghe và trả lời -Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng giờ ? - Giúp làm việc có hiệu quả và đảm bảo sức khoẻ. Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi ? -Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Tại sao phải ngọn gàng ngăn nắp ? - Làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm và luôn được mọi người yêu quý. - Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp chưa ? - HS nêu - Em đã làm những việc gì để giúp đỡ cha mẹ ? -HS nêu -Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là bổn phận của em ? - HS nêu - Vì sao phải chăm chỉ học tập ? - Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao được thầy cô bạn bè quý mến thực hiện tốt quyền học tập bố mẹ hài lòng. - Hàng ngày em đã chăm chỉ chưa ? - HS nêu - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn -Em sẽ đem lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn ngày thêm gắn bó thân thiết. - Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình chưa ? - HS tự nêu -Khi đến nhà người khác em phải làm gì ? Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc bấm chuông . - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật -Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. - Kể tên những loài vật có ích ? Trâu, bò, lợn. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật có ích ? - HS nêu 4. Củng cố dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ ba, ngày tháng năm 2006 Thể dục Tiết 59: Bài 59: Chuyền cầu-trò chơi - con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người, yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và truyền cầu chính xác. - Ôn trò chơi: " Con cóc là cậu ông trời" yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - phương tiện : 1 còi, kẻ vạch cho trò chơi Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ tập 10' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 2. Khởi động: - Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng nhảy của bài phát triển chung. 2 x 8 nhịp b. Phần cơ bản: 20' ĐHTL như tiết 61 a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người - GV chia tổ cho HS tập luyện - GV theo dõi HD cho HS b. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi - GV cho HS ôn lại vần điệu và cho 1 nhóm chơi thử. - HS chơi trò chơi 10 C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 5 - Một số động tác thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh - Hệ thống toàn bài - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhau 1-2' 1' 1' X X X X X X X X X X X X X X X D Kể chuyện Tiết 33: Người làm đồ chơi I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào chí nhớ và nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Người làm đồ chơi - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện:Bóp nát quả cam (2hs) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu và ND tóm tắt từng đoạn. - GV mở bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn. - Lớp đọc thầm lại -HS kể từng đoạn truyện trong nhóm - Thi kể tứng đoạn truyện trong lớp . - GVNX đánh giá. b. Kể toàn bộ câu chuyện: - HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn. IV. Củng cố – dặn dò: - Nêu nội dung câu chuyện - GVNX tiết học, khen ngợi những em kể chuyện tốt. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - HS chú ý nghe Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 66: Người làm đồ chơi I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lênbảng viết tiếng có âm đầu là: s,x B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu lần 1 bài chính tả - HS chú ý nghe - 2 HS đọc bài -HDHS nhận xét + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Nhân + Tên riêng của người viết ntn ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên b. Luyện viết bảng con + GV đọc - HS lên bảng con tiếng khó Nặn, chuyển, ruộng, dành c. Viết bài -GV đọc - HS viết bài vào vở d.Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu 1/3 số vở chấm điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - trăng, trăng, trăng, trăng - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm chăng - Lớp nhận xét b. phép cộng, cọng rau Cồng chiêng, còng lưng b. Bài 3 (a) Trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS C. Củng cố – dặn dò: - Nêu nội dung bài - GVNX bài viết, nhận xét giờ học Dặn dò: về nhà học bài chuẩn bị bài sau . Tập viết Tiết 2 Chữ hoa : v (kiểu 2) I. Mục đích , yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chữ 1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu teo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V hoa (kiểu2) đặt trong khung chữ - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) - 1 HS nhắc lại từ đã viết ở tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2. HD viết chữ hoa : a. HD quan sát nhận xét chữ V kiểu 2 -GV treo khung chữ mẫu - HS chú ý quan sát - Nêu cấu tạo chữ V hoa kiểu 2 -Gồm 1 nét viết liền và cao 5 li - GV kẻ bảng viết mẫu và nói lại cách viết -HS chú ý nghe quan sát b. GVHD viết trên bảng con - GV quan sát sửa và uốn nắn cho HS - HS viết chữ V 3 lần vào bảng con 3, Viết cụm từ ứng dụng a. GT cụm từ ứng dụng - HD HS quan sát nhận xét - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng b. HD nhận xét quan sát - HS quan sát cụm từ ứng dụng Nêu độ cao của các con chữ - Chữ V, N , h , g cao 2,5 li chữ t cao 1,5 li c. HDHS viết chữ vào bảng con - HS viết 3 lần 4. Hướng dẫn HS viết vào vở VTV - GV yêu cầu HS viết 5. chấm chữa bài : Chấm 1 số bài - GV thu 1/3 số vở chấm điểm - GV nhận xét - HS viết bài vào vở IV. Củng cố – dặn dò: - Về nhà luyện viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 33 Tự nhiên xã hội Bài 30 Mặt trăng và các vì sao I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết khái quát về các hình dạng, đặc điểm của mặt trăng v ... với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn hs học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu tình cảm quý trọng người lao động. II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk) - Đồ chơi các con vật ii/ các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm (2hs) B, Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Giảng bài - GV đọc mẫu toàn bài -HS chú ý lắng nghe -GVHD cách đọc 3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu thơ trong bài - Chú ý đọc đúng một số từ. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS rút ra từ cần giải nghĩa c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc, ĐT, CN (đoạn cả bài) Tiết 1 3. Tìm hiểu bài: - Bác Nhân làm nghề gì ? - Bác Nhân là người nặn đồ chơi = bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của Bác như thế nào ? -> Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm trò chơi. - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? => Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua. Bạn nhỏ trong bài có thái độ ntn ? - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với Bác " Bác đừng về bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu" - Bạn nhỏ trong chuyện đã làm gì để để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Bạn đập con lợn đất chia nhỏ món tiền, nhờ các bạn trong lớp mua giúp cho bác. - Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người ntn ? - Bạn rất nhân hậu, thương người 4. Luyện đọc lại - GVHDHS luyện đọc theo vai - 3-4 phân vai đọc lại chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? vì sao ? - HS nêu - Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Đánh giá tiết học Thứ năm, ngày tháng năm 2006 Thể dục: Tiết 66: Bài 66: Kiểm tra Chuyền cầu I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá được kết quả chuyền cầu theo nhóm 2 người II. địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện : còi, 5 quả cầu III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - GV phổ biến nội dung bài học - Xoay các khớp vai, hông, gối * Ôn một số động tác của bài TDPT chung 10 X X X X X X X X X X X X X X X D - Tâng cầu cá nhân - Tâng cầu theo nhóm 2 người B. Phần cơ bản: 20' a. Nộidung kiểm tra: - Chuyền cầu theo nhóm 2 người b. Phương pháp kiểm tra: - 2 người đứng ở 2 bên vạch giới hạn , chuyền cầu cho nhau (mỗi HS chuyền cầu 1-3 lần ) c.Cách đánh giá: - Hoàn thành đón và chuyền cầu tối thiểu được 1 lần - Chưa hoàn thành : Không đón và chuyền cầu được lần nào. c. Phần kết thúc: 5 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - GV nhận xét công bố kết quả Toán Tiết: ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Củng cố xem đồng hồ: (khi kim chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài. - Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít là đồng (tiền VN) Ii. Các hoạt động dạy học III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Chữa lại bài tập 3 (1hs) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập + Đồng hồ a chỉ 4h30' - HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng + B đồng hồ B chỉ 5h15' +C đồng hồ chỉ 10h + D đồng hồ chỉ 8h30' - 2 đồng hồ chỉ cùng giờ là A và D, B và D, C và G - HS lên bảng 2 đội tìm nhanh => GV cùng HSN b. Bài 2 - 1 HS đọc yêu câu Bài giải -HS làm vào vở Can to đựng được là: - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải 10 + 5 = 15 (l) Đ/S: 15 l nước mắm => GV nhận xét sửa sai cho HS c. bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập Giải - HS giải vào vở Bình còn số tiền là: - Lớp nhận xét 1000 - 800 = 200 (đồng) Đ/S: 200 đồng => GV sửa sai cho HS d. Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập c. - 174 km a. - 15 cm d. - 15mm b. 15m e.- 15 cm - GV sửa sai cho HS C. Củng cố – dặn dò: - HT toàn bài Dặn dò : Về nhà làm BT trong vở BTT * Đánh giá tiết học Thủ công Tiết 1 ôn tập thực hành dưới hình thức thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm thủ công đã học . II. đồ dùng dạy học - Một số sản phẩm thủ công đã học; II. các hoạt động dạy học: A. KTBC: không kiểm tra B. Đề bài : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học - GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học - GV tổ chức cho học sinh thực hành làm - GV quan sát ,HD thêm chi những HS còn lúng túng c. Đánh giá: - GV cùng HS đánh giá, bình chọn những sản phẩm đẹp nhất lớp - GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 cách. VI. Nhận xét: - GV nhận xét về t2 học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành. Thứ sáu, ngày tháng năm 2006 Mĩ thuật Tiết 34 Vẽ tranh: đề tài - phong cảnh I. Mục tiêu: - HS nhận biết được tranh phong cảnh - Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên - Biết cách vẽ tranh phong cảnh - Nhớ lại và vẽ được 1 bức tranh phong cảnh theo ý thích II. đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh phong cảnh - Màu, vở vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Giảng bài *Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài - Giới thiệu tranh ảnh - HS quan sát - Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ? - Nhà, cây, cổng, làng, con đường. - Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm những gì ? - Người , con vật *Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh ? - Yêu cầu HS nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh mình. Tìm cảnh định vẽ. - GV gợi ý cách vẽ. - Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ và khoảng giữa phần giấy. + Hình ảnh phụ vẽ sau + Vẽ màu theo ý thích - HS chú ý nghe *Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ vào VTV - GV cho hs xem các bài vẽ đẹp khen ngợi 1 số HS làm bài tốt - HS tự nhận xét bài của bạn C. Củng cố – Dặn dò: - Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho cuối năm. - Chuẩn bị bài sau Tập đọc Tiết đàn bê của anh hồ giáo I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài, biết nghỉ hơi đúng - Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc ngợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh Hùng lao động Hồ Giáo II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài " Người làm đồ chơi" (3 HS ) B.Bài mới 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2. Giảng bài - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý lắng nghe - GVHD cách đọc 3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS rút ra từ cần giải nghĩa c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Các nhóm thi đọc ĐT, CN (đoạn, cả lớp) -GV nhận xét chữa - Lớp nhận xét e. Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh 1 lần 4. Tìm hiểu bài - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba vì đẹp ntn ? - không khí trong lành và rất ngọt ngào . - Bầu trời: cao vút, ngập tràn cả những đám mây. - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê của anh Hồ Giáo - Đàn bê quanh quẩn ở bên anh, giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ Giáo. Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái. Dụi mõm, vào anh nũng nịu có con còn sún vào lòng anh. - Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? - vì anh yêu quý chúng chăm bẵm chúng như con . 5. luyện đọc lại - 3-4 HS thi đọc lại bài văn. (nhận xét) C. Củng cố – dặn dò: Nêu nôi dung bài - 1 HS Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau . * Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 34: Từ trái nghĩa - từ ngữ chỉ nghề nghiệp I. mục đích yêu cầu 1. Củng cố hiểu biết về từ ngữ trái nghĩa . 2. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Làm lại bài tập 2 (1HS) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn giải các bài tập a. Bài tập 1 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục - HS nhận xét => GV sửa sai chi HS b. Bài tập 2 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Trẻ con trái nghĩa với người lớn - HS làm nháp, nêu miệng Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầu.. - Lớp nhận xét Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt, hoảng hốt => GV sửa sai chi HS c. Bài tập 3 (miệng) 1 HS đọc yêu cầu bài tập - công nhân - d - HS làm nháp, nêu miệng - nông dân - a - Lớp nhận xét - bác sẻ - e - công an - b - người bán hàng - c IV. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 4 ôn tập về đại lượng (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - ôn tập củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã được học (độ dài, khối lượng, thời gian) - Rèn kỹ năng làm tính giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian II. đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 4 (1hs) B. Bài mới 1. GTB : Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời gian nhất cho HĐ học. - Nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào nháp, nêu miệng => GV nhận xét sửa sai cho HS - Lớp nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập Giải Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đ/S : 32 kg c. Bài 3 : Giải -HS nêu yêu cầu bài tập Nhà Phương cách xã định xã là: - HS phân tích bài toán giải vào vở 20 - 11 = 9 (km) -Lớp nhận xét => GV nhận xét sửa sai cho HS d. Bài 4: Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) 15 giờ hay là 3 giờ chiều Đ/S: 3 giờ chiều II. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học HĐTT Chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: