TOÁN
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số có 4 chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0 )
- Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số(trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán GV+ HS
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:
Tuần 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1năm 2012 Toán Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có 4 chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0 ) - Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số(trường hợp đơn giản). II. Đồ Dùng Dạy Học: - Bộ đồ dùng học toán GV+ HS III. Các HĐ dạy-học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: Giới thiệu số có 4 chữ số - Số gồm 1000,400,20,3 đơn vị viết là 1423 đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba đơn vị * Gv gắn một tấm bìa 100 ô vuông + Tấm bìa này có bao nhiêu ô vuông? Tại sao con biết? -> Xếp 10 tấm như thế + Vậy có bao nhiêu ô vuông? - Gắn 4 tấm bìa như thế sang cột bên cạnh. + Có bao nhiêu ô vuông? tại sao? - Gắn 2 cột mỗi cột 10 ô vông -> Có bao nhiêu ô vuông? Tại sao? - Gắn 3 ô vuông - Gv giới thiệu số - Gv chỉ từng chữ số y/c HS nêu hàng của nó -HS lấy đồ dùng - 10 cột, 10 hàng 10 x 10 = 100 ô vuông - HS xếp 10 tấm -1000 ô vuông - 400 ô vuông - 20 ô vuông - HS đọc lại - HS nêu *HĐ3: Luyện tập *Gọi HS đọc đề -HS đọc Bài 1: Viết theo mẫu - Y/c HS làm bài,chữa-NX - HS làm bài + Tại sao con viết được số 3442? Mỗi chữ số đứng ở hàng nào? - Đọc - Nx Bài 2: Viết theo mẫu *Gọi HS đọc đề -HS đọc Viết số Đọc số 5947 Năm nghìn chín trăm bón mươi bảy 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi tư 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi năm -Yc HS làm bài,chữa-NX +Nêu cách đọc viết số có 4 chữ số? - HS làm bài - Đọc - NX Bài 3: a,b không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời a, 1984,1985,1986,1987,1988,1989 b,2681,2682,2683,2684,2685,2686 *Gọi HS đọc đề +NX gì về hai số ở hai ô liền nhau trong mỗi phần? - Y/c HS trình bày miệng. - HS đọc bài-NX -HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài -NX 3. Củng cố-Dặn dò:2’ - Nhắc lại nội dung bài học -NX tiết học Sinh hoạt Tổng kết Tuần 19 I -Mục tiêu - Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 19 - Đề ra phương hướng nội dung của tuần 20 II- Các hoạt động dạy học : 1 ổn định tổ chức cả lớp hát một bài 2 Lớp sinh hoạt Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,.... Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp. Lớp trưởng tổng kết lớp .... 3 GV nhận xét chung Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phê bình HS còn mắc khuyết điểm : ................................................................................................................................. 4 Phương hướng tuần sau : Duy trì nề nếp học tập Thi đua học tập tốt giành nhiều 9 , 10 ở các môn học Tham gia các hoạt động của trường lớp Chăm sóc tốt công trình măng non của lớp mình 5.Văn nghệ: Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát Hướng dẫn học -Cho HS hoàn thành bài buổi sáng - GV giúp đỡ học sinh yếu,bồi dưỡng HS giỏi Luyện viết chữ (nếu còn thời gian) GV kiểm tra đánh giá . Tập đọc - kể chuyện Hai bà trưng I. Mục tiêu A. Tập đọc 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu.. - Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu giữa các cụm từ. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, - Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn truyện - Kể tự nhiên, phù hợp với nội dung truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Theo dõi bạn kể –NX và kể tiếp II. Đồ Dùng Dạy Học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: A. Tập đọc -Đặt mục tiêu -Đảm nhận trách nhiệm -Kiên định -Giải quyết vấn đề B. Kể chuyện: -Lắng nghe tích cực -Tư duy sáng tạo IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng A. Tập đọc -Thảo luận nhóm;Đặt câu hỏi;Trình bày 1 phút B. Kể chuyện: -Đóng vai;Trình bày 1 phút;Làm việc nhóm V.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:2’ 2.Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài -NX bài kiểm tra - Gíơi thiệu bài – ghi bảng *HĐ2: Luyện đọc B1: Đọc mẫu - Gv đọc - HS theo dõi B2: Luyện đọc + giải nghĩa từ theo từng đoạn và tìm hiểu bài - Y/c HS luyện đọc câu -> Theo dõi -> sửa lỗi phát âm - HS đọc nối tiếp đoạn 1 - HS đọc chú giải sgk -Phát âm:ruộng nương, lên rừng, lập mưu.. - Gv giải thích thêm. Ngọc trai: là viên ngọc lấy trong con trai dùng làm đồ trang sức. Thuồng luồng: là vật dữ, ở dưới nước giống con rắn to hay hại người - Từng cặp luyện đọc đoạn 1 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? - Thẳng tay chém giết, cướp hết. - Y/c HS gạch chân bút chì những từ đó để đọc nhấn giọng -Bắt dân lên rừng xuống biển bao người thiệt mạng - HS đọc ĐT, CN - HS đọc nối tiếp Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 ->Theo dõi phát hiện từ sai sửa - Gv giải thích: Mê Linh. nuôi chí: mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng - Từng cặp luyện đọc đoạn 2 + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn ntn? - Giỏi võ nghệ nuôi chí giành lại non sông - Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 - Giải nghĩa từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục... - Ghi bảng + Vì sao 2 Bà Trưng khởi nghĩa? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - Thi đọc hay đoạn 3 - HS đọc nối tiếp đoạn 3 - HS đọc chú giải - Từng cặp luyện đọc -2bà yêu nước thương dân, căm thù giặc... -Hai Bà Trưng Đoàn quân. - HS quan sát tranh SGK - Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4 -> Phát hiện lỗi sai -> sửa + Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn? + Vì sao 2 Bà Trưng được nhân dân ta bao đời nay tôn kính ? - Thi đọc hay đoạn 4 - HS nối tiếp đọc đoạn 4 - Từng cặp đọc -Đất nước sạch bóng quân thù -Là vị lãnh đạo. *HĐ3: Luyện đọc lại -Gv đọc diễn cảm lại 1 đoạn - Y/c HS thi đọc hay đoạn đó - HS đọc - NX *HĐ4: Kể chuyện B1: Nêu nhiệm vụ B2: HD kể từng đoạn theo tranh Kể chuyện 20’ - Gv nêu nhiệm vụ - Kể mẫu: y/c 4 HS kể 4 đoạn - Kể theo nhóm- chia nhóm 4 - 4 HS nối tiếp kể - Kể theo nhóm 4 - Một số nhóm kể- NX 3. Củng cố dặn dò:2’ + Câu chuyện này giúp con hiểu được điều gì? - NX giờ học Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết đọc, viết các số có 4 chữ số trường hợp các chữ số đều khác 0) - Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 4 chữ số trong từng dãy số - Làm quen với các số tròn nghìn (1000 ->9000) II. Đồ Dùng Dạy Học: -Phấn màu II. Các HĐ dạy - học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC :3’ 2451, 3762, 8517 - Y/c HS đọc các số: - NX, đánh giá - HS đọc bài-NX 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài – ghi bảng *HĐ2: Luyện tập Bài 1: *Gọi HS đọc đề,mẫu -HS đọc Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527 Chín nghìn bốn trăm sáun mươi hai 9462 Một nghìn. chín trăm năm mươi tư 1954 Bốn nghìn. Bảy trăm sáu mươi năm 4765 - Y/c hs làm bài + Các số con vừa điền là số ntn? - Hs làm bài - Lên bảng điền - Nx Bài 2: *Gọi HS đọc đề,mẫu -HS đọc 1942:Một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358:Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444:Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư 8781:Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt - Yêu cầu 1 HS lên bảng,lớp làm vở, đọc bài làm- NX, đánh giá - HS làm bài - Đọc bài- NX Bài 3: Số? a, 8650, 8651, 8652, 8653, 8654,8655,8656 b, 3120, 3121, 3122,3123,3124,3125,3126 c, 6494, 6495, 6496,6497,6498,6499,6500 *Gọi HS đọc đề - Y/c HS làm bài,chữa-NX + Con có nhận xét gì về dãy số con vừa điền? -HS đọc - HS làm bài,đọc bài- NX Bài 4: |—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|—> 0 1000 2000 ... ... ... ... ... *Gọi HS đọc đề +Thế nào là số tròn nghìn? - Y/c HS làm bài,chữa-NX -HS đọc - HS làm bài,đọc bài- NX 3. Củng cố dặn dò:2’ - Nhắc lại nội dung tiết học -NX tiết học Thứ ba ngày 10 tháng 1năm 2012 Chính tả( Nghe -viết) Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nghe viết chính xác đoạn 4 của bài tập đọc Hai Bà Trưng,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n;iêc/iêt II. Đồ Dùng Dạy Học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập - Bảng con,phấn màu III. Các HĐ dạy- học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3’ lo lắng,no nê -GV đọc cho HS viết -HS viết-NX 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài ghi bảng *HĐ2: HD viết chính tả B1: Trao đổi về nd đoạn viết * Gv đọc mẫu + Vì sao Hai Bà Trưng được nhân dân bao đời nay tôn kính? - HS đọc lại - Hai bà có công lớn B2: HD viết từ khó lần lượt, sụp đổ + Trong bài có những tên riêng nào? + Tại sao lại phải viết hoa Hai Bà Trưng? - Tô Định, Hai BàTrưng. -Tỏ lòng tôn kính 2 bà lâu dần được dùng như tên riêng + Còn có từ khó viết nào? - GV đọc cho HS viết- NX, chỉnh sửa -HS tìm - HS viết bảng-NX B3: Viết bài - GV đọc - GV đọc lại - Chấm một số bài-NX - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi *HĐ3: Bài tập Bài 2: a, đáp án: Lành lặn, nao núng, lanh lảnh *Lật bảng phụ -Cho HS làm bài,chữa-NX - HS trao đổi nhóm 2 - HS làm bài,chữa- NX Bài 3: *Gọi HS đọc đề -HS đọc b, Tìm từ có vần iêc/ iết -Tổ chức cho 2 nhóm thi - NX, đánh giá - Thi tiếp sức 3. Củng cố dặn dò:2’ - NX tiết học Thủ Công ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ đơn giản I. Mục tiêu - HS biết kẻ,cắt, dán một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đôí xứng - Kẻ,cắt, dán được một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đôí xứng đã học, trình bày sản phẩm đúng, đẹp có sáng tạo II. Đồ Dùng Dạy Học: - Mầu chữ cái - Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy - học *HĐ1 Y/c HS nhắc lại tên các chữ cái đã được học Y/c HS nhắc lại các bước cắt, dán từng chữ cái *HĐ2 Cho HS thực hành cắt, dán các chữ đã học GV theo dõi uốn nắn HS *HĐ3: Trưng bày sản phẩm IV. Đánh giá SP a, Hoàn thành (A) - Thực hiện đúng qui trình - Dán chữ phẳng đẹp - HS trang trí đẹp, sáng tạo được đánh giá A+ b, Chưa hoàn thành (B) - Không thực hiện được y/c của bài Củng cố dặn dò:NX giờ học Hướng dẫn học Cho HS hoàn thành bài buổi sáng Luyện chữ(nếu còn thời gian) Giúp đỡ HS yếu ,bồi dưỡng HS giỏi GV kiểm tra đánh giá Thứ tư ngày 1 ... luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - NX *HĐ3: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh MT: Giải thích được tại sao cần xử lý nước thải. + ở gia đình con nước thải chảy vào đâu? + Theo con xử lí như vậy đã hợp vệ sinh chưa? - nhóm 4 + Hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn nước thải có cần được xử lý không?- NX, đánh giá KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết -Cống,bể chứa nước - Hệ thống cống rãnh hình 4 vì có nắp đậy *HĐ4: Bày tỏ thái độ, ý kiến - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm TH1: Nước thải của các gia đình ở khu nhà A đều đổ trực tiếp xuống sông. TH2: Xử lí nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống nước thải - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày-NX 3. Củng cố dặn dò:2’ - Nhắc lại nội dung bài học - NX tiết học Tập viết ôn chữ hoa n (tiếp) I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa n (1 dòng chữ nh) -Viết đúng từ ứng dụng (1 dòng), câu ứng dụng(1 lần) - Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ Dùng Dạy Học: - Mẫu chữ hoa n, tên riêng - Viết sẵn câu ứng dụng lên bảng- Phấn mầu III. Các HĐ dạy – học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3’ -Gọi HS viết N,Ngô Quyền -HS -NX 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: HD viết chữ hoa *Gắn tên riêng lên bảng - B1: Quan sát – NX + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? + Hãy nhắc lại cấu tạo của từng chữ ? N, R, L, C, H - B2: Viết mẫu - Gv viết mẫu nh, r + quá trình viết HS quan sát B3: Viết bảng - Y/c HS viết bảng con: nh, r- NX, chỉnh sửa - HS viết - NX *HĐ3: HD viết từ ứng dụng - HS đọc từ B1: Giới thiệu Nhà rồng là 1 bến cảng ở TP HCM. Năm 1911 tại bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. B2: Quan sát – NX - Các chữ cái trong từ ứng dụng có chiều cao ntn? -N, h, R, g cao còn lại cao 1li B3: Viết bảng - Y/c viết bảng con,NX - HS viết- NX *HĐ4: HD viết câu ứng dụng *Gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc - B1: Giới thiệu: Sông Lô: sông chảy qua Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phú, Phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái. Cao Lạng tên gọi tắt 2 tỉnh Cao Bằng,Lạng Sơn.Nhị Hà: tên gọi khác của sông Hồng B2: Quan sát- NX +Các chữ cái trong câu ứng dụng cao ntn? B3: Viết bảng - Y/c HS viết: Ràng, N hị H à - HS viết- NX *HĐ5: Viết vở - Y/c HS viết vở - Chấm một số bài- NX bài viết của HS - Hs viết bài 3. Củng cố dặn dò:2’ -NX giờ học đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế(Tiết1) I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc, được đối sử bình đẳng. -HS hiểu thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc,màu da,ngôn ngữ... - GD HS cần phải tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu biểu lộ tình cảm đoàn kết với thiếu nhi quốc tế II. Đồ Dùng Dạy Học: -Tranh ảnh thể hiện sự đoàn kết của thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế - Bài thơ, bài hát thuộc chủ đề III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế - Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận -Nói về cảm xúc của mình V.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3’ +Chúng ta phải có thái độ ntn đối với các thương binh,liệt sĩ? -HS -NX 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài- ghi bảng *HĐ2: Phân tích thông tin * Chia nhóm 4 - Y/c HS quan sát tranh, ảnh - HS thảo luận nhóm 4 MT: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế . HS hiểu trẻ em có quyền được kết giao bạn bè + Hãy tìm hiểu nội dung ý nghĩa của các hoạt động đó? KL: Thiếu nhi VN có rất nhiều hoạt động thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế->Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển - Đại diện nhóm trình bày - NX *HĐ3: Du lịch thế giới MT: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực *Một số HS đóng vai trẻ em của nước Lào, Nga, Trung quốc, Thái lan, Cam-pu-chiara chào và nói về nước mình +Trẻ em các nước có gì giống nhau? + Những sự giống nhau đó nói lên điều gì? ->Gv kết luận: trẻ em có quyền.. -HS quan sát - Đặt câu hỏi giao lưu -Yêu mọi người, yêu quê hương, ghét chiến tranh, yêu hoà bình *HĐ4: Thảo luận nhóm MT:HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế * Chia nhóm 4 -Y/c: Liệt kê những việc làm việc mình có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ->Gv kết luận + Con đã làm việc nào rồi? 3. Củng cố dặn dò:2’ - NX tiết học - Về nhà tìm những bài thơ, bài hát, thuộc chủ đề Hướng dẫn học Y/c HS hoàn thành các bài tập buổi sáng -Giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi -Gv kiểm tra đánh Thứ sáu ngày 13tháng 1năm 2012 Tập làm văn Nghe kể: Chàng trai phù ủng I. mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: nghe, kể lại được câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng - Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu b, c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý II. Đồ Dùng Dạy Học: - Tranh minh hoạ (sgk) - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Lắng nghe tích cực;Thể hiện sự tự tin;Quản lí thời gian IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng -Đóng vai;Trình bày 1 phút;Làm việc nhóm V.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3’ 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: HD kể chuyện *Gv kể mẫu -HS nghe Bài 1: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão - Gọi HS đọc yêu cầu Phạm Ngũ Lão :Vị tướng giỏi thời nhà Trần có những công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255 mất năm 1320 quê làng Phù ủng - 1 HS đọc - Gv kể lần 2 + Truyện có những nhân vật nào? -Trần Hưng Đạo, chàng trai, những người lính. Trần Hưng Đạo :tên thật là Trần Quốc Tuấn ông chiếm lĩnh quân đội nhà Trần 2 lần đánh thắng quân Nguyên + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Y/c HS đọc câu hỏi + Vì sao quân lính đánh giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -Đan sọt -Vì chàng mải mê -Mến trọng chàng. - Gv kể lần 3 -HS kể theo nhóm 2 -Tổ chức thi kể giữa các nhóm - 3 - 4 kể - Tổ chức thi kể cá nhân - Tổ chức thi kể theo cách phân vai Bài 2: Viết lại câu trả lời cho câu c - Y/c HS làm phần c,đọc bài - NX, đánh giá - HS làm bài - HS đọc bài - NX 3.Củng cố dặn dò:2’ - NX giờ học Toán Số 10.000 - luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết số 10000 (1 vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số II. Đồ Dùng Dạy Học: - Bộ đồ dùng học toán: Gv – HS III. Các HĐ dạy – học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3’ Viết số thành tổng:3961,2540,2004 -HS -NX 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: Giới thiệu số 10.000 10000đọc là mười nghìn hoặc một vạn * Y/c HS lấy 8 tấm bìa 1000 + Hãy nêu số đó? - Y/c HS lấy thêm 1 tấm bìa nữa. + Hãy nêu số đó? - Y/c HS lấy thêm 1 tấm bìa nữa. + Hãy nêu số đó? - 10.000 còn gọi là 1 vạn + Số 10.000 có mấy số 0? + Số 10.000 là số có mấy chữ số? - HS lấy bày lên bàn -8nghìn - HS lấy thêm -9 nghìn - HS lấy thêm -10 nghìn -4 số 0 -5 chữ số *HĐ3: Luyện tập Bài 1: 1000,2000,3000,4000,5000,6000, 7000,8000,9000,10000 *Gọi HS đọc đề - Y/c HS lên bảng ,lớp viết vở - Gọi HS đọc bài- NX, đánh giá +NX các số của dãy số trên? -HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài- Nx Bài 2: 9300,9400,9500,9600,9700,9800, 9900 *Gọi HS đọc đề - Y/c HS lên bảng ,lớp viết vở - Gọi HS đọc bài- NX, đánh giá +NX các số của dãy số trên? -HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài- Nx Bài 3: 9940, 9950,9960,9970,9980,9990 *Gọi HS đọc đề - Y/c HS lên bảng ,lớp viết vở - Gọi HS đọc bài- NX, đánh giá +NX các số của dãy số trên? -HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài- Nx Bài 4: 9995,9996,9997,9998,9999,10000 *Gọi HS đọc đề - Y/c HS lên bảng ,lớp viết vở - Gọi HS đọc bài- NX, đánh giá +NX các số của dãy số trên? -HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài- Nx Bài 5: Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10000 6889 6890 6891 *Gọi HS đọc đề - Y/c 1 HS lên bảng ,lớp làm vào vở + Muốn tìm số liền trước (liền sau) của 1 số ta làm ntn? - Cho HS chữa,NX, đánh giá -HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài- Nx 3. Củng cố dặn dò:2’ -NX tiết học Chính tả: ( Nghe - Viết ) Trần bình trọng I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài Trần Bình Trọng, trình bày đúng bài văn xuôi - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ - Làm đúng các bài tập chính tả II. Đồ Dùng Dạy Học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III. Các hđ dạy - học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS KTBC:3’ liên hoan, nên làm, lên lớp, náo nức - Gv đọc cho HS viết -NX, đánh giá -HS -NX 2. Bài mới:35’ *HĐ1: Gíơi thiệu bài - Gíơi thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: Hướng dẫn viết B1: Tìm hiểu nd đoạn viết * Gv đọc mẫu - Y/c HS đọc chú giải:Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương cho Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao? + Con hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng ntn? - HS đọc lại - HS đọc -Ta thà làm ..đất Bắc -Quyết bằng mọi gia không theo địch B2: HD cách trình bày - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép sau dấu hai chấm? -Đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng -Câu nói của Trần Bình Trọng B3: HD viết từ khó Nguyên,Trần Bình Trọng, Nam,Bắc. - Y/c HS nêu các từ khó - GV đọc lại cho HS viết-NX - HS nêu - HS viết bảng -NX B 4: Viết chính tả - GV đọc - GV đọc lại - Chấm 1 số bài-NX - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi *HĐ3: HD làm bài tập Bài 2a Đáp án: nay là - liên lạc, nhiều lần, luồn sâu – nắm tình hình,có lần – ném lựu đạn *Gọi HS đọc y/c phần a - Lập bảng phụ -Cho HS điền từ,chữa-NX -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh +Đoạn văn kể về ai? - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài- NX -HS đọc 3. Củng cố dặn dò:2’ - NX tiết học Hướng dẫn học Y/c HS hoàn thành các bài tập buổi sáng -Giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi -Gv kiểm tra đánh
Tài liệu đính kèm: