Giáo viên
1/Kiểm tra bài cũ
2/Dạy bài mới : A/Tập đọc :
1.Giới thiệu bài : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ.
2. Luyện đọc :
a/GV đọc toàn bài
b/GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+Đọc từng câu :
-Theo dõi , hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai .
+Đọc từng đoạn trước lớp :
-Theo dõi , kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp
–GV Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ.
+Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và trao đổi về nội dung bài.
- Nh vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- Vì sao dn lo sợ khi nghe lệnh của nh vua?
-Cậu bé đ lm cch no để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
- Vì sao cậu b yu cầu như vậy?
- Cu chuyện này nói lên điều gì?
4)Luyện đọc lại :
-GV đọc mẫu một đoạn (đoạn 2)
-Chia HS thành nhóm: 3 em một nhóm.
-Cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 22/08/2011 Tiết 1,2 : MÔN : TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN BÀI : CẬU BÉ THÔNG MINH I/Mục tiêu : A/TẬP ĐỌC : Đọc đúng, đọc rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung và ý nghĩ câu chuyện: ca ngợi sự thơng minh, tài trí của cậu bé (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Giáo dục kỹ năng sống: Học sinh biết tư duy sáng tạo, ra quyết định và giải quyết vấn đề. B/KỂ CHUYỆN : Kể lại câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III/Hoạt động dạy học : Giáo viên 1/Kiểm tra bài cũ 2/Dạy bài mới : A/Tập đọc : 1.Giới thiệu bài : “Cậu bé thơng minh” là câu chuyện về sự thơng minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ. 2. Luyện đọc : a/GV đọc toàn bài b/GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : +Đọc từng câu : -Theo dõi , hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai . +Đọc từng đoạn trước lớp : -Theo dõi , kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp –GV Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ. +Đọc từng đoạn trong nhóm . -Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và trao đổi về nội dung bài. - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Vì sao dân lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? -Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vơ lí? - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - Câu chuyện này nĩi lên điều gì? 4)Luyện đọc lại : -GV đọc mẫu mợt đoạn (đoạn 2) -Chia HS thành nhóm: 3 em mợt nhóm. -Cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. Học sinh -HS quan sát tranh minh họa chủ điểm “Măng non”, tranh minh họa truyện “Cậu bé thơng minh”. - HS lắng nghe. -Tiếp nối nhau đọc từng câu -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài (2 lượt ) “Ngày xưa chịu tội” (giọng chậm rãi) “Cậu bé kia ầm ĩ” (giọng oai nghiêm) “Thằng bé sao được” (giọng bực tức) -Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng. -Từng cặp tập đọc +Đọc thầm đoạn 1, trả lời. - Lệnh cho gà trống biết đẻ trứng. - Vì gà trống khơng đẻ trứng được. +Đọc thầm đoạn 2, trả lời: -Cậu nĩi một câu chuyện khiến vua cho là vơ lí +Đọc thầm đoạn 3, trả lời. - Cậu bé rèn một chiếc kim thành dao thật sắc để xẻ thịt chim. -Yêu cầu lệnh của vua. +Đọc thầm cả bài, thỏa luận nhĩm và trả lời. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Mỡi nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, cậu bé, vua.) -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. B/Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: -Các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể 3 đoạn. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh: -GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn câu chuyện. -GV đặt câu hỏi gợi ý. +Với tranh 1: Quân lính đang làm gì? Thái độ của dân làng nghe lệnh gì? +Với tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? Thái độ của nhà vua như thế nào? +Với tranh 3: Cậu bé yêu câu sứ giả điều gì? Thái độ của nhà vua thay đổi như thế nào? -GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo một số yêu cầu. Về nội dung: Kể đủ ý, đúng trình tự khơng? Về diễn đạt: Nĩi đã thành câu chưa? Dùng từ cĩ phù hợp khơng? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Về cách diễn đạt: Giọng kể cĩ thích hợp chưa, cĩ tự nhận xét khơng? Đã biết phân phối lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt chưa? -Lắng nghe -Quan sát lần lượt tranh minh họa, nhẩm kể chuyện. -3 HS tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. -Lính đang đọc lệnh vua- Lo sợ. -Cậu bé khĩc ầm ĩ và bảo Nhà vua giận dữ quát láo -Về tâu với Đức vua rèn Vua biết đã tìm được người tài nên -Cả lớp theo dõi nhận xét. 3/Củng cố : Trong câu chuyện, em thích ai (nhân vật nào) vì sao? Em cĩ suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học? Nêu ý nghĩ câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương. 4/Dặn dò : Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. @&? Thứ hai, ngày 22/08/2011 Tiết 1 MÔN : TOÁN BÀI : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/Mục tiêu : Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số. BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi học tốn. II/Chuẩn bị : GV : Bảng phụ cĩ ghi nội dung của bài tập 1 - HS : Bảng con, phấn , khăn bảng. III/Hoạt động dạy học : Giáo viên 1/Kiểm tra bài cũ 2/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài : Để nắm vững các số cĩ ba chữ số, các em sẽ được ơn tập về “Đọc, viết và so sánh các số cĩ ba chữ số”. b/ Ơn tập: +Ơn tập về đọc viết các số. -GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456, 148, 807, 670. Bài 1 : Cho HS tự ghi chữ hoặc viết các số thích hợp vào chỗ chấm -Cho HS đọc kết quả. +Ơn tập về thứ tự số. Bài 2 : -Chữa bài -Phần a: Đây là dãy các số tự nhiên tăng liên tiếp từ 310 dến 319. Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 1. -Phần b: Đây là dãy các số tự nhiên giảm liên tiếp từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy bằng số đứng ngay trước nĩ trừ đi 1. +Ơn luyện về so sánh số và thứ tự số. Bài 3 : -Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự điền dấu thích hợp: (>=<) vào chỗ chấm. Bài 4: -Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất: chữ số hàng trăm ở số đĩ lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số. -Yêu cầu HS chỉ ra số bé nhất: chữ số hàng trăm ở số đĩ bé nhất trong các chữ số hàng trăm của các số. Bài 5: Hướng dẫn cho học sinh khá giỏi làm nếu cịn thời gian. Học sinh -Lắng nghe -Học cá nhân. -1 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -HS đọc nối tiếp, cả lớp nghe và nhận xét. Bài 1: 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. -Cả lớp theo dõi tự chữa bài. Bài 2 : -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS làm bảng lớp. a/ 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; 318; 319. b/ 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Bài 3 yêu cầu chúng ta so sánh các số. -3 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vở. 303516; 410-10<400+1; 199<200; 243=200+40+3 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài 375; 421; 573; 241; 735; 142. 375; 421; 573; 241; 735; 142. 3/Củng cố : Số liền trước bằng số đứng sau trừ đi mấy? Số đứng sau bằng số liền trước cộng mấy? Nhận xét giờ học. 4/Dặn dò : Chuẩn bị “Cộng trừ các số cĩ ba chữ số” (khơng nhớ) Làm vở bài tập tốn. @&? Chiều thứ hai, ngày 22/08/2011 Tiết 1 MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI : KÍNH YÊU BÁC HỒ I/Mục tiêu : Biết cơng lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, nhân dân. Biết tình cảm của Bác Hồ đơi với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II/Chuẩn bị : Vở bài tập Đạo đức 3 Bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu nhi, nhi đồng”. III/Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Dạy bài mới : -Khởi động: Để biết Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác Hồ như thế? Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đĩ. * Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm. - Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, cĩ cơng lao to lớn đối với đất nước và dân tộc cũng như tình cảm giữa thiếu nhi và Bác Hồ. - Cách tiến hành: 1. GV chia các HS thành các nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm. 2. Các nhĩm thảo luận 3. GV yêu cầu đại diện mỗi nhĩm lên giới thiệu về một ảnh. 4. Thảo luận lớp: Em cịn biết gì thêm về Bác Hồ? Bác sinh ngày tháng năm nào? Quê Bác ở đâu? Bác Hồ cịn cĩ những tên gọi nào khác? Tình cảm giữa Bác Hồ với các em nhi đồng như thế nào? Bác đã cĩ cơng lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta? 5. GV kết luận: Bác Hồ là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta, người đã đọc bản Tuyên ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ. *Hoạt đơng 2: “Kể chuyện các cháu vào đây với Bác” - Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em làm để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ. - Cách tiến hành: 1. GV kể chuyện. 2. Thảo luận: Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các em thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lịng kính yêu Bác? 3. GV kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Đê tỏ lịng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, nhi đồng. - Mục tiêu: giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, nhi đồng. - Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy. Chia nhĩm, các nhĩm thảo luận. - HS hát tập thể bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu nhi, nhi đồng” - Lắng nghe - Chia thành nhĩm 4 em, quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. Các nhĩm thảo luận. - Thảo luận lớp. Bác Hồ sinh ngày 19/05/1890 Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác cịn cĩ những tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. Bác luơn quan tâm, yêu quý các cháu. -Lắng nghe. -Thảo luận. - Lắng nghe. - Đọc Năm điều Bác Hồ dạy. Mỗi nhĩm tìm một số biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy. - Thảo luận nhĩm, trình bày. 3/ Củng cố: Ghi nhớ và thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, nhi đồng. Giới thiệu những bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ đã sưu tầm được. 4/ Dặn dị: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, nhi đồng @&? Thứ ba, ngày 23/08/2011 Tiết 2 MÔN : TOÁN BÀI : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I/Mục tiêu - Biết cách tính cộng, trừ các số cĩ ba chữ số (khơng nhớ) và giải tốn cĩ lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - BT cần làm: bài 1 (cột a,c), bài 2, bài 3, bài 4. - Giáo dục HS tính cẩn thận, biết tính đúng. II/Chuẩn bị : GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học : Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập tốn HS đã làm ở nhà. - GV đọc cho HS viết các số vào bảng con. - Nhận xét cho điểm. 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: Bài học hơm nay các em sẽ được ơn tập về “Cộng, trừ các s ... kháng chiến chống thực dân Pháp bảo vệ cán bộ cách mạng. c/Luyện viết câu ứng dụng : -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bĩ với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. 3/Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết . -Nêu yêu cầu : +Viết chữ A : 1 dòng +Viết chữ V, D : 1dòng +Viết tên riêng Vừ A Dính: 2 dòng +Viết câu ứng dụng : 2 lần GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. 4/Chấm chữa bài:GV chấm nhanh khoảng 5-7 bài. Nhận xét rút kinh nghiệm. Học sinh -3 HS viết bảng lớp -Nhận xét -Lắng nghe - 1HS đọc SGK (Tên riêng, câu) -Có các chữ hoa : A, V, D . Quan sát và nhận xét sơ bợ (nhớ lại cách viết chữ in hoa đã học ở lớp 2) - HS viết bảng con +HS đọc từ ứng dụng : Vừ A Dính. - HS viết bảng con - Đọc câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - Tập viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách. - Viết vào vở. -3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 3/Củng cố : Gọi HS nói quy trình viết chữ hoa A .Nhận xét. Tuyên dương. 4/Dặn dò : Học thuộc câu ứng dụng. Chiều thứ năm, ngày 26/08/2011 Tiết 4 MÔN : TOÁN BÀI : Cộng Các Số Có Ba Chữ Số (Có Nhớ Một Lần) I/Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: bài 1 (cột 1,2,3), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3a, bài 4. II/Chuẩn bị : HS: Bảng con III/Hoạt động dạy học : Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vở bài tập toán. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp làm bảng con. - Nhận xét, cho điểm. 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu phép cộng 435 + 127: - GV nêu phép tính 435 + 127 = ? - Cho HS đặt tính dọc rồi thực hiện. - Nhận xét: 5 cộng 7 bằng 12 (qua 10), viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục (phép cộng khác đã học là gì ?) b/ Giới thiệu phép cộng 256 + 162: - Cho HS đặt tính dọc rồi thực hiện. *Lưu ý: Ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có nhớ “5 cộng 6 bằng 11”, viết 1 nhớ 1 (như vậy có nhớ 1 trăm sang hàng trăm) ở hàng trăm có 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. c/Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần “lý thuyết” để tính kết quả. Lưu ý: Phép tính ở cột 4: 146 + 214, có 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục. Bài 2: Bài này gồm các phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ một lần sang hàng trăm. - Cách làm như bài 1. Bài 3a: Yêu cầu HS đọc đề và tự làm vào vở. Bài 4: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. - Lưu ý: HS có thể đặt tính dọc ở vở nháp để tìm kết quả. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Đường gấp khúc ABC gồm những đoãn thẳng nào tạo thành ?. - Hãy nêu độ dài mỗi đoạn thẳng ? - Nhận xét – Chữa bài. Bài 5: Hướng dẫn cho HS khá giỏi làm nếu còn thời gian. Học sinh 48 + 351 ; 835 – 614 - HS nhận xét - Phép cộng 435 + 127 - Hoạt động cả lớp. - Suy nghĩ và thực hiện phép tính vào bảng con. 435 +127 562 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết 5. Có nhớ hàng chục. + phép cộng 256 + 162 -Suy nghĩ và thực hiện vào bảng con. 256 + 162 418 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài. -5 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. -Lớp nhận xét các bài làm trên bảng 256 + 125 381 471 + 168 585 555 + 209 764 Bài 2: HS thực hiện như bài 1 256 + 182 438 452 + 361 813 166 + 283 449 Bài 3a: HS làm vào vở Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng AB dài 125 cm, đoạn thẳng AC dài 137 137 cm. - 1 HS lảm bảng lớp. - Cả lớp làm vở. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là : 126 + 137 = 263 (cm) ĐS: 263 cm 3/ Cùng cố: - Gọi HS thực hiện phép cộng và nêu cách tính ? - Chấm 1 số bài – Nhận xét 4/ Dặn dò: Làm bài 3 trang 5 – Chuẩn bị bài: Luyện tập. Thứ sáu, ngày 26/08/2011 Tiết 5 MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay hàng trăm). - BT cần giải: bái, bài 2, bài 3, bài 4.. - HS làm đúng các bài tập, thích học toán. II/Chuẩn bị : GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học : Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS chữa bài 3/5. - Nhận xét chữa bài. - Cho điểm. 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu : Để củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) các em sẽ được “luyện tập”. b/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu HS tính kết quả mỗi phép tính. - Lưu ý: Bài 85 + 72 (tổng 2 số có hai chữ số là số có ba chữ số) - Chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. - Chữa bài Cho HS đổi chéo vở để chữa từng bài. .Bài 3: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt của bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: -Cho HS xác định yêu cầu bài – sau đó tự làm bài. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trong bài. -Đổi vở kiểm tra chéo. Học sinh a/ 235 + 471 652 256 + 70 326 60 + 360 420 - HS nhận xét - Lắng nghe * Hoạt động cả lớp. Bài 1: 4 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm vở -Nhận xét – đổi vở kiểm tra chữa bài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài. - 4 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở. a/ 367 + 125 492 487 + 130 617 93 + 58 151 168 + 503 671 -Nhận xát đổi vở, kiểm tra chữa bài. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. -1 HS nêu thành bài toán rồi giải trên bảng lớp. -Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Số lít dầu ở cả hai thùng là: (hoặc cả hai thùng có số lít dầu là) 125 + 135 = 260 (l) ĐS: 260 l dầu Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. - Đổi vở để kiểm tra chữa bài. a/ 310 + 40 = 350 150 + 250 = 400 450 – 150 = 300 b/ 400 + 50 = 450 305 + 45 = 350 515 – 15 = 500 c/ 100 – 50 = 50 950 – 50 = 900 515 – 415 = 100 3/ Cùng cố: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần. - Chấm 1 số bài – Nhận xét 4/ Dặn dò: Làm bài 5 trang 6 – Chuẩn bị : Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) chiều thứ ba, ngày 23/8/2011 LUYỆN TẬP TIẾNG TOÁN LUYỆN TẬP I - NỘI DUNG: - Củng cố kiến thức đọc viết các số có 3 chữ số và làm bài tập 1 -> 4 vở BTT. II - HÌNH THỨC: - Bài 1: HS tự điền vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Bài 2: Thi điền số nhanh : 2 đội: Nam, Nữ. - Bài 3: HS lên bảng làm lớp làm vào vở. - Bài 4,5: - HS làm vở GV chấm bài. III- KẾT QUẢ : - Khá giỏi : ..% - TB : ..%. Chiều thứ tư, ngày 24/8/2011 LUYỆN TẬP TOÁN LUYỆN TẬP I - NỘI DUNG : - Củng cố về cộng trừ các số có 3 chữ số ( không và có nhớ 1 lần) các bài tập 1 -> 5 VBTT II - HÌNH THỨC: Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con. Gv chữa bài Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con, hai HS làm bảng lớp Bài 3 : Cả lớp làm vở bài tập toán 2 HS sửa bài bảng lớp Bài 4: Chia hai đội nam – nữ Thi xếp hình – nhận xét. III - KẾT QUẢ: - Khá giỏi : ..% - TB : ..%. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC : ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I - NỘI DUNG: - HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, hiểu nội dung bài qua trả lời các câu hỏi và thuộc bài. II - HÌNH THỨC: - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - Đọc cá nhân: Nối tiếp nhau, mỗi HS 1 câu - Đọc theo nhóm: Mỗi HS 1 đoạn - Thi đọc giữa các nhóm trước lớp - Tìm hiểu ND bài: - Trả lời câu hỏi - Rút nội dung bài - HS học thuộc bài - Học theo nhóm, dãy bàn đồng thanh - Cá nhân đọc thuộc bài III - KẾT QUẢ: Chiều thứ năm, ngày 25/8/2011 LUYỆN TẬP TIẾNG VIẾT CHÍNH TẢ : HAI BÀN TAY EM I - NỘI DUNG : - HS nghe đọc viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu. Rèn viết viết sạch đẹp. II - HÌNH THỨC: - GV đọc mẫu đoạn viết, hướng dẫn phân biệt từ khó. - Cá nhân : Nghe đọc, viết bài. - Nhóm đôi cùng bàn : Đổi vở dò bài. - Chấm bài, sửa lỗi. III - KẾT QUẢ : - 100% HS nắm và làm bài tốt. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP *Sơ kết lớp: Tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần. Kiểm điểm đánh giá hoạt động tuần 2. GV hướng dẫn cho cán sự lớp tự nhận xét đánh giá các mặt rồi tổng hợp và nhận xét. +Nề nếp: -HS xếp hàng ra vào lớp có tiến bộ. -Không có HS bỏ học, nghỉ học không có lí do. -Xếp hàng thể dục giữa giờ nhanh. +Học tập: -HS chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Đi học đúng giờ, dụng cụ học tập đầy đủ. -Trong giờ học mạnh dạn phát biểu xây dựng bài +Vệ sinh: -Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch đẹp. Biết nhặt và bỏ rác đúng nơi qui định. GV tuyên dương HS thực hiện tốt. Phê bình những HS chưa thực hiện tốt nội quy. *Phương hướng tuần tới: -Các tổ đăng kí thi đua của tổ mình. -Chọn những tiết mục văn nghệ đặc sắc của tổ để đăng kí biểu diễn chào mừng trung thu. -Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Nghỉ học phải có đơn xin phép. -Đi học mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. -Nhắc nhở HS thực hiện tốt việc xây dựng vệ sinh và xây dựng cảnh quang sư phạm.
Tài liệu đính kèm: