Tập đọc - Kể chuyện : GIỌNG QUÊ HƯƠNG .
I. Mục tiêu :
* Tập đọc
- Đọc thành tiếng :
+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ,.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
+ Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật . Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi .
+ Hiểu nội dung : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
* Kể chuyện :
+ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo dựa vào trí nhớ và tranh.
+ Biết nghe và nhân xét lời kể của bạn .
TUẦN 10 . THỨ HAI . Ngày soạn : Ngày 24 tháng 10 năm 2008 . Ngày dạy : Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 . Tiết 1-2 : Tập đọc - Kể chuyện : GIỌNG QUÊ HƯƠNG . I. Mục tiêu : * Tập đọc - Đọc thành tiếng : + Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ,... + Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . + Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật . Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Đọc hiểu : + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi . + Hiểu nội dung : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. * Kể chuyện : + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo dựa vào trí nhớ và tranh. + Biết nghe và nhân xét lời kể của bạn . II. Chuẩn bị : + Tranh minh họa trong bài . + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc . III. Lên lớp : Tiết 1 : 1. Mở đầu : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì của HS về kĩ năng đọc . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : + GV giới thiệu tên chủ điểm mới Quê hương . HS quan sát tranh chủ điểm . + GV treo tranh cho HS phân tích những hình ảnh trong tranh . + GV : Bức tranh vẽ một vùng quê thật đẹp với cánh đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ chuyện trò . Đây là những hình ảnh gần gủi, thân thiết làm người ta gắn bó với quê hương . Nhưng quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta . Chúng ta cùng tìm hiểu bài để biết diễn biến và bài học mà câu chuyện muốn nói với chúng ta . b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu với giọng kể diễn cảm, chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả rõ những câu nói lịch sự, nhã nhặn của nhân vật. Đoạn cuối bài đọc chậm, ngắt hơi ở các dấu phẩy . - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu ( 2 lượt ) : Đọc từ khó dễ lẫn . Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Đọc hai vòng . + Đọc từng đoạn ( 2 lượt ) : + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp . + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ khó . + 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . + HS luyện đọc theo nhóm . + Thi đua đọc giữa các nhóm . + HS đọc đồng thanh từng đoạn . ( Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn từ đầu đến hết bài ) . - GV gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : 1 HS đọc , lớp đọc thầm . + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? + Cùng ăn với ba người thanh niên . * Đoạn 2 : 1 HS đọc , lớp đọc thầm . + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? + Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn . * Đoạn 3 : 1 HS đọc , lớp đọc thầm . + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của nhân vật với quê hương ? + Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ rõ vẽ đau thương ; Thuyên và Đồng : yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ . Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, sau đó cả lớp trao đổi nhóm, phát biểu trước lớp : + Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? + Vì giọng quê hương rất tha thiết, gần gủi ./ Vì giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân . / ... Tiết 2 : d. Luyện đọc lại bài : - GV đọc mẫu bài . - HS luyện đọc theo vai ( người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên ) . - 2 Nhóm thi đọc diễn cảm, phân vai . - GV tuyên dương nhóm đọc tốt . e. Kể chuyện : - HS đọc yêu cầu . * GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, HS kể lại câu chuyện . * GV hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh . ( Tranh 1 : Thuyên và Đồng bước vào quán ăn . Trong quán có ba thanh niên đang ăn ) . Tranh 2 : Một trong 3 thanh niên ( anh áo xanh ) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng và muốn làm quen . Tranh 3 : Ba người trò chuyện . Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng ) . - HS nhìn tranh luyện kể trong nhóm . - 2 Nhóm HS thi kể . - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - GV tuyên dương HS kể tốt . 3. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì ? - Nhận xét tiết học . Tiết 2 : Toán : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI . I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo . - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác . II. Chuẩn bị : Thước thẳng HS và thước mét . Phiếu lớn để HS làm bài tập 4 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài . - GV kiểm tra vở BTVN của HS cả lớp . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - HS tự làm, lưu ý các em tự nhớ bài học để làm chứ không nhìn vào bảng đã lập sẵn . Sau đó GV chữa bài . Chẳng hạn : 1m = 100 cm 1m = 1000 mm Bài 2 : - GV cho HS lần lượt làm từng câu của bài, ở mỗi câu có thể làm theo thứ tự : + Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo ( chẳng hạn : 1hm = 100m ) . + Từ sự lên hệ trên suy ra kết quả ( 8hm = 800m ) . Bài 3 : - HS tự làm bài vào vở . - HS làm nhẩm nếu thực hiện các phép tính nhân, chia đơn giản . 3. Củng cố dặn dò : - Bài tập về nhà : VBT . - Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Đạo đức : CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN . ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu : 1.HS hiểu : - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn . - Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn . - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được nhà nước hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn . 2. HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn bè . 3. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn bè . II.Chuẩn bị : - Thẻ học tập . - Phiếu học tập cho hoạt động 1. - VBT Đạo đức 3 . - Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn cùng bạn . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - Tại sao chúng ta phải chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn ? - Em đã làm gì để thể hiện an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Nội dung : * Hoạt động 1 : Phân biệt hành vi đúng, sai . 1) GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập cá nhân . Nội dung tình huống : Em hãy viết vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn : a) Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn . b) Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém . c) Chúc mừng khi bạn được điểm 10 . d) Vui vẽ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn kém . đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp đỡ các bạn nghèo trong lớp . e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn . g) Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nghèo . h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình . 2) Thảo luận cả lớp : 3) GV kết luận : - Các việc làm đúng : a, b, c, d, đ, g . - Các việc làm chưa đúng : e, h . * Hoạt động 2 : Liên hệ và tự liên hệ . 1) GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung sau : - Em đã biết chia sẽ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẽ như thế nào ? - Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể . Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ? 2) HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm . 3) GV mời một số HS liên hệ trước lớp . 4) GV kết luận : - Chung vui với bạn ( khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt hoặc khi sinh nhật bạn , ... ) - Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở ... * Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên . HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp có liên quan chủ đề bài học . Ví dụ : - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau ? - Cần làm gì khi bạn bè có niềm vui hoặc khi bạn có nỗi buồn ? - ... Kết luận chung : Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi . Mọi người đều có quyền được đối xử bình đẳng . 3. Hướng dẫn thực hành : - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn . - Chuẩn bị bài sau . THỨ BA . Ngày soạn : Ngày 25 tháng 10 năm 2008 . Ngày dạy : Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 . Tiết 1 : Toán : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( Tiếp theo ) . I. Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố cách dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Củng cố cách so sánh các độ dài . - Củng cố cách đo chiều dài ( đo chiều cao của người ) . II. Chuẩn bị : Thước thẳng HS, ê ke cỡ to và thước mét . Phiếu lớn để HS làm bài tập 4 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài . - GV kiểm tra vở BTVN của HS cả lớp . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : a) HS tự làm, lưu ý các em tự nhớ bài học để làm chứ không nhìn vào bảng đã lập sẵn . Sau đó GV chữa bài . b) GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và bạn thấp nhất căn cứ vào số đo chiều cao của các bạn . - GV cho HS thảo luận rồi nêu cách làm . - GV nhận xét chốt lại cách làm đúng rồi cho HS làm bài vào vở . Bài 2 : GV cho HS làm bài theo từng nhóm 5, 6 em . Trước tiên các bạn dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm, rồi thực hành kiểm tra dự đoán của mình . - GV gợi ý HS ghi thành bảng ra nháp . Luân phiên nhau đo chiều cao cho bạn rồi để bạn đo chiều cao cho mình . - Cho HS nêu cách đo chiều cao từng bạn . - Sau khi đo xong, mỗi nhóm chụm lại thảo luận để sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao . Sau đó mỗi HS ghi lại kết quả đo vào phần bài làm của mình . - GV lần lượt xem xét, uốn nắn cách làm của mỗi nhóm . Động viên khen ngợi những nhóm làm tốt . 3. Củng cố dặn dò : - Bài tập về nhà : VBT . - Nhận xét tiết học . Tiết 2 : Tự nhiên xã hội : CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH . I. Mục tiêu : Giúp HS : - Hiểu khái niệm về các thế hệ trong một gia đình nói chung và trong gia đình bản ... GV yêu cầu HS đọc lại phần gợi ý trên bảng phụ . - Cho 4 - 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai ? - GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết ( theo gợi ý ) : + Em sẽ viết thư cho ai ? + Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào ? + Em sẽ viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì ? - GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư : + Trình bày thư đúng thể thức ( rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào ... ) + Dùng từ đặt câu đúng, phù hợp với đối tượng nhận thư ( kính trọng người trên, thân ái với bạn bè ... ) - HS thực hành viết thư trên giấy rời . GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay . - HS viết bài xong, GV mời một số em đọc thư trước lớp . GV nhận xét chấm điểm những lá thư hay, rút kinh nghiệm chung ... Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách viết mặt trước phong bì : + Góc bên trái ( phía trên ) : viết rõ tên và địa chỉ người viết thư . + Góc bên phải ( phía dưới ) : viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư . + Góc bên phải ( phía trên phong bì ) : dán tem thư của bưu điện . - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư . GV quan sát và giúp đỡ thêm . - Bốn hoặc năm HS đọc kết quả . GV và cả lớp nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : - HS nêu lại trình tự viết một bức thư . - Nhắc HS về nhà hoàn chỉnh bài viết . - Nhận xét tiết học . Tiết 2 : Toán : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH . I. Mục tiêu : Giúp HS . - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải . II. Chuẩn bị : Các tranh vẽ tương tự như trong SGK . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì I của HS cả lớp . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu giờ học . b. Nội dung : 1. Bài toán 1: * GV giới thiệu bài toán . Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng : Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn . 3 kèn Hàng trên : 2 kèn Hàng dưới : ? kèn . ? kèn . Câu hỏi a) Hàng dưới có mấy kèn ? Đây là bài toán về nhiều hơn . Tìm số lớn ( số kèn ở hàng dưới ) . Khi đó sơ đồ sẽ là : 3 kèn Hàng trên : 2 kèn Hàng dưới : ? kèn . Chọn phép tính thích hợp : phép cộng ( 3 + 2 = 5 ) * Câu hỏi b) Cả hai hàng có mấy kèn ? Đây là bài toán tìm tổng hai số (số kèn ở cả hai hàng ) . 3 kèn Hàng trên : Hàng dưới : ? kèn . 5 kèn . Chọn phép tính thích hợp : phép cộng ( 3 + 5 = 8 ) Trình bày bài giải như trong SGK . 2. Bài toán 2 : * Giới thiệu bài toán . Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng : 4 con cá Bể thứ nhất : 3 con cá ? con cá . Bể thứ hai : * Phân tích : - Muốn tìm số cá ở hai bể, phải biết số cá ở mỗi bể . - Đã tìm số cá ở bể thứ nhất . Phải tìm số cá ở bể thứ hai . 4 con cá Bể thứ nhất : 3 con cá Bể thứ hai : ? con cá . Số cá ở bể thứ hai là : 4 + 3 = 7 ( con ) - Tìm số cá ở cả hai bể : 4 con cá Bể thứ nhất : ? con cá . Bể thứ hai : 7 con cá Số cá ở cả hai bể là : 4 + 7 = 11 ( con ) . * Trình bày bài giải như trong SGK . * GV giới thiệu : Đây là bài toán giải bằng hai phép tính . c. Thực hành : Bài 1 : - GV hướng dẫn ; HS tóm tắt : 15 tấm Anh : ? tấm. Em : 7 tấm - Muốn tìm số tấm bưu ảnh của hai anh em thì phải biết số tấm bưu ảnh của mỗi người . - Bài toán đã cho biết anh có 15 tấm bưu ảnh . Do đó trước hết phải tìm số tấm bưu ảnh của em . HS tự tìm số tấm bưu ảnh của em : ( 15 – 7 = 8 ( tấm ) ) Tiếp theo HS tự tìm số tấm bưu ảnh của hai anh em : ( 15 + 8 = 23 ( tấm ) ) - HS trình bày bài giải . Giải : Số tấm bưu ảnh của em là : 15 – 7 = 8 ( tấm ) Số tấm bưu ảnh của hai anh em là : 15 + 8 = 23 ( tấm ) Đáp số : 23 tấm bưu ảnh . - Cả lớp cùng chữa bài . Bài 2 : Tương tự bài 1 . Giải : Số lít dầu ở thùng thứ hai là : 18 + 6 = 24 ( l ) Số lít dầu ở cả hai thùng là : 18 + 24 = 42 ( l ) Đáp số : 42 l dầu . Bài 3 : - HS nêu bài toán rồi tìm cách giải theo tóm tắt . Giải : Bao ngô cân nặng là : 27 + 5 = 32 ( kg ) Cả hai bao cân nặng là : 27 + 32 = 59 ( kg ) Đáp số : 59 kg . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Bài tập về nhà : VBT . - Nhận xét tiết học . Tiêt 3 : Tập viết : ÔN CHỮ HOA : G ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : - Củng cố cách viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng . - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng (Ông Gióng ) và câu tục ngữ ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương bằng chữ cỡ nhỏ . Yêu cầu viết đều nét , đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa G, Ô, T . - Tên riêng Ông Gióng và câu ca dao viết sẵn trên dòng kẻ ô li . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - HS nhắc lại câu tục ngữ đã viết tiết trước . - HS viết bảng : G, Gò Công . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G có trong từ và câu ứng dụng . b. Hướng dẫn viết chữ hoa . + HS quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa trong bài : G, Ô, T, V, X . + Treo mẫu các chữ viết hoa G, K ,C và gọi HS nhắc lại quy trình viết . + GV viết mẫu cho HS quan sát , vừa viết vừa nhắc lại quy trình . + HS tập viết bảng con : G, Ô, T, V, X . * Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng : Ông Gióng . + GV : Ông Gióng ( còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương ) quê ở làng Gióng ( Nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội ), là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm . - HS tập viết trên bảng con . + Trong các từ ứng dụng , các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? + GV chỉnh sửa lỗi cho HS . * Hướng dẫn viết câu ứng dụng : + HS đọc câu ứng dụng : Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương + GV giải thích : Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta ( Trấn Vũ là một đền thở ở gần Hồ Tây ; Thọ Xương là một huyện cũ của Hà Nội trước đây ) . - Quan sát và nhận xét : - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? + HS viết vào bảng con từ : Gió, Tiếng . * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết . * GV chấm chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết . Tiết 4 : Thủ công : ÔN TẬP CHƯƠNG I . ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học . - Yêu thích sản phẩm gấp , cắt , dán . II. Chuẩn bị : - Mẫu các bài 1, 2, 3, 4, 5 . III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . 2. Nội dung : ĐỀ KIỂM TRA : Em hãy hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I . - GV nêu yêu cầu của bài kiểm tra ; biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học . Sản phẩm phải làm theo đúng quy trình . Các nếp gấp phải thẳng, phẳng, cân đối. - GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. GV cho HS quan sát lại các mẫu . - GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra . GVquan sát giúp đỡ để HS hoàn chỉnh bài kiểm tra . ĐÁNH GIÁ : Đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo hai mức độ : - Hoàn thành ( A ) : + Nếp gấp thẳng, phẳng . + Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa . + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp . - Chưa hoàn thành ( B ) : + Thực hiện chưa đúng kĩ thuật . + Không hoàn thành sản phẩm . 3. Nhận xét dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị của HS , tinh thần , thái độ học tập . - Chuẩn bị tiết sau : “ Gấp, cắt, dán các chữ cái đơn giản ”. Tiết 5 : HĐTT : SINH HOẠT LỚP . I. Mục tiêu : - HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua . - HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện . II. Lên lớp : 1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua : * Ưu điểm : - HS đi học đầy đủ , đúng giờ . - Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ , tự giác . - Có ý thức học tập , chú ý trong giờ học : Kiều, Huân, Dinh, Cúc, Hậu, Kiệt, Ngời, - Vệ sinh lớp học , trường học tốt . * Khuyết điểm : - Ăn mặc chưa gọn gàng , sạch sẽ ( vì trời mưa kéo dài ) . - Đi học chưa chuyên cần : Nhả, Thương, Chí, ... - Chưa nghiêm túc trong giờ học : Phương, Cúc, Trông, Nguyệt . - Vắng học thường xuyên : Viên, Bi, Thương . - Kiểm tra giữa kì I chất lượng bài chưa cao . 2. Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua . - Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học . - Vận động em Viên, Bi, Thương đi học đều đặn . - Cử em Nguyệt, Kiều, Huân, Dinh, Cúc giúp đỡ em Trông, Chí . 3. Sinh hoạt lớp : - Tổ chức cho HS hát , múa các bài trong chương trình và các bài hát của Đội . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi đã học . ***@@@*** ĐÁNH GIÁ : Đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo hai mức độ : - Hoàn thành ( A ) : + Nếp gấp thẳng, phẳng . + Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa . + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp . - Chưa hoàn thành ( B ) : + Thực hiện chưa đúng kĩ thuật . + Không hoàn thành sản phẩm . 3. Nhận xét dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị của HS , tinh thần , thái độ học tập . - Chuẩn bị tiết sau : “ Gấp, cắt, dán các chữ cái đơn giản ”. Tiết 5 : HĐTT : SINH HOẠT SAO . I. Mục tiêu : - HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua . - HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện . II. Lên lớp : 1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua : * Ưu điểm : - HS đi học đầy đủ, đúng giờ . - Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ, tự giác . - Có ý thức học tập, chú ý trong giờ học : Kiều, Huân, Dinh, Cúc, Hậu, Nhã . - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ . - Tổ chức tốt buổi lao động vệ sinh trường học, ý thức lao động của các em rất tốt . - Vệ sinh lớp học, trường học tốt . * Khuyết điểm : - Chưa nghiêm túc trong giờ học : Dương, Cúc, Trông, Chí, Phương . - Vắng học thường xuyên : Viên, Kiệt . - Ăn mang chưa gọn gàng : Công, Xì Lồ, Nhã, Kiệt . 2. Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua . - Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học . - Vận động em Viên , Kiệt đi học đều đặn . - Cử em Nguyệt, Kiều, Huân, Dinh, Cúc giúp đỡ em Trông, Chí . 3. Sinh hoạt sao : - Tổ chức cho HS hát, múa các bài trong chương trình và các bài hát của đội . ***@@@***
Tài liệu đính kèm: