Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Bản đẹp 2 cột)

TOÁN

 LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU :

 Giúp HS :

- Củng cố cách so sánh các khối lượng .

- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn .

- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật .

II . CHUẨN BỊ:

- Một cân đồng hồ loại nhỏ 2kg .

III . LÊN LỚP

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I . MỤC TIÊU :
 A. Tâp đọc : 
 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần , thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa 
 phương nhanh nhẹn , thản nhiên , thong manh , tảng đá vôi , vui 
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các nhân vật (ông ké , Kim Đồng , bọn lính )
 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối chuyện (ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy 
 mo, thong manh) 
Hiểu được nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi 
 làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .
B . Kể chuyện :
 * Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện , HS kể 
 đoạn toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ . 
 * Giọng kể linh hoạt , phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
 * Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng .
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định: 
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 . Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : - Ghi tựa
1.Luyện đọc:
*Đọc mẫu: GV đọc diễn cảm toàn bài . 
+ Gợi ý cách đọc : 
+Tóm tắt nội dung bài : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện : Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng , vào năm 1941 , lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng) 
* GV hd HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa tư: 
-Đọc từng câu
+ GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
+ GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . 
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp 
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào ?
GV nhận xét , tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3,4
+Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? 
GV nhận xét ,tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
GV đọc diễn cảm đoạn 3 
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng . 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. 
B . Kể chuyện : 
1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh .
+GV gợi ý cách kể : (kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ) Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké đến địa điểm mói. Kim Đồng cẩn thận đi trước , ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau .
+ Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? 
-Tổ chức cho HS tập kể
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay .
C. Củng cố – Dặn dò 
-GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay 
-Về nhà chuẩn bị bài sau :(Nhớ Việt Bắc) 
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS nhắc tựa 
- HS quan sát tranh minh hoạ truyện .
- HS nói những điều các em biết 
về anh Kim Đồng (dựa vào chú thích cuối bài và những hiểu biết)
về anh Kim Đồng để trả lời) 
- HS đọc nối tiếp 1 câu đến hết bài.(2 – 3 lần)
- HS luyện đọc từ khó và những câu dài 
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn trước lớp .
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài 
 ( 4đoạn )
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Một HS đọc đoạn 1 
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 
- Một HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm 
 bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa 
cán bộ đến địa điểm mới .
 Đóng để dễ hoà đồng với mọi người ,dễ dàng che mắt địch. 
 đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông ké theo sau. 
- Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc thầm. 
 Kim Đồng nhanh trí .
+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu 
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai .
- Một HS đọc cả bài 
cả lớp nhận xét
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ .
- Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 
- Cả lớp chú ý 
- Từng cặp HS kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
Củng cố cách so sánh các khối lượng .
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn .
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật . 
II . CHUẨN BỊ:
Một cân đồng hồ loại nhỏ 2kg .
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GV Giới thiệu bài “Luyện tập” - ghi tựa 
* Hương dẫn luyện tập 
Bài 1 : 
 ?
Bài 2 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi điều gì ? 
 Tóm tắt 
 130g 130 g 130g 130g 175g 
 ? Gam 
Bài 3 : 
GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g
+ Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam .
+ Tìm mỗi túi nhỏ ngặng bao nhiêu gam .
GV nhận xét 
Bài 4 : GV tổ chức cho các em :
+ Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán .
+ GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn .
4 . Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
3 HS đọc bảng nhân 9 
1 nhóm nộp vở 
3 HS nhắc lại 
HS làm bảng con :
Dãy A : 744g > 474g ; 400 +8g< 480g
 1kg > 900g + 5 g 
Dãy B: 305g < 350g ; 450g < 500g – 40g
 760g + 240g = 1kg 
2 HS đọc bài toán 
Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và một gói bánh , mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh 
cân nặng 175 g .
 Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? 
Giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
175 + 520 = 695(g) 
 Đáp số : 695gam
- 2 HS đọc bài toán 
Giải 
1kg = 1000g 
Số đường còn lại cân nặng là : 
1000 – 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số : 200 gam 
- 2 nhóm HS lên cân rồi ghi lại kết quả (hai vật) . So sánh khối lượng hai vật .
Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét 
ĐẠO ĐỨC 
 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG.(T2) 
I . MỤC TIÊU :
 1 .HS hiểu :
 	 - Thế nào là quan tâm giúp , đỡ hàng xóm láng giềng . 
 	 - Sự cần thiết phải quan tâm giúp đơ, hàng xóm láng giềng .
2 . HS biết quan tâm giúp đơ, hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày . 
3 . HS có thái độ tôn trọng ,quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Phiếu học tập ,
Các câu ca dao , tục ngữ , truyện ,tấm gương về chủ đề bài học . 
Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 3 tiết 2
Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới :
a.giới thiệu bài: 
Hoạt đông 1 : Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học . 
-HS trình bày
- Sau mỗi phần trình bày GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn , bổ sung . 
-GV tổng kết, khen cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt . 
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi 
-GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây :(SGK)
-GV kết luận : Các việc a,d,e,g là những việc
 làm tốt thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hàng xóm ; các việc b,c,đ là những việc không nên làm . 
- GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng với hàng xóm , láng giềng . 
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai . 
-GV chia HS theo nhóm , phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận , xử kí tình huống rồi đóng vai .
* Kết luận : 
Nhóm 1 ; Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai .
Nhóm 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam .
Nhóm 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm . 
Nhóm 4 : Em nên cầm giúp th, khi bác Hải về sẽ đưa Kết luận chung :Người xưa đã nói chớ quên ,
Láng giềng tắt lửa , tối đèn có nhau .
Giữ gìn tình nghĩa tương giao ,
Sẵn sằng giúp đỡ khác nào người thân . 
-HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, các bài ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được . 
-Từng cá nhân lên trình bày trước lớp.
-Các nhóm thảo luận 
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
- HS cả lớp trao đổi nhận xét . 
-Thảo luận lớp : HS nêu .
-HS tự liên hệ các việc làm trên . 
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày .
- Các nhóm thảo luậ, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai .
Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống . 
Lớp lắng nghe.
TOÁN 
BẢNG CHIA 9
I . MỤC TIÊU
 	 Giúp HS :
Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9 .
Biết dùng bảng chia 9 trong luỵên tập, thực hành . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra: 
GV nhận xét – Ghi điểm 
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :“Bảng chia 9 ” - Ghi tựa 
1.Hướng dẫn lập bảng chia 9 :
(Nguyên tắc lập bảng chia 9 là dựa vào bảng nhân 9 ) 
GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 .
-GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ 9 lấy một lần thì được mấy ? 
GV viết : 9 x 1 = 9 
+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? GV ghi : 9 : 9 = 1 
GV cho HS quan sát và đọc phép tính :9 x 1 = 9; 9 : 9 = 1 
-Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 
 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 
-Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? 
Vậy các em vận dụng kết luận tự lập bảng chia 9 . 
2.Thực hành: 
Bài 1 : Tính nhẩm
Bài 2 : Tính nhẩm 
GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia) 
Bài 3 : Bài toán cho biết gì ? 
 Bài toán hỏi gì ? 
Bài 4 : + Bài cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
3 . Củng cố - Dặn dò :Hỏi lại bài 
GV tuyên dương những em học thuộc bảng chia 9 ngay tại lớp. Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập .
- 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 
- 3 HS nhắc lại 
 9 lấy 1 lần được 9 
 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm 
 khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . 
-Đại diện các nhóm nêu miệng kết quả
- HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9 
-HSlầnlượt đứng nê ...  52, 53 ,54 , 55 tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh . Bút vẽ .
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ: 
2. Bài mới : - Ghi tựa.
*Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các em quan sát hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được . 
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý : Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế cấp tỉnh có trong các hình . 
Bước 2 : 
* GV nhận xét chốt ý đúng :
Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có cơ quan: hành chính , văn hoá , giáo dục , y tế cấp tỉnh có trong các hình . 
* Hoạt động 2 : Nói về tỉnh nơi em đang sống . 
- Mục tiêu : HS có hiểu biết về cơ quan hành chính , văn hoá , giáo dục , y tế của tỉnh nơi đang sống .
- Cách tiến hành : 
Phương án 1 : 
Bước 1 : GV giới thiệu một số cơ quan hành chính hành chính của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu . 
Bước 2 : 
* Hoạt động 3 : Vẽ tranh 
- Mục tiêu : Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan ở hành chính, văn hoá, y tế, của tỉnh noi em đang sống .
- Cách tiến hành . 
Bươc 1 : GV gợi ý cách thực hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá  khuyến khích trí tưởng tượng của các em .
Bước 2 : 
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
- 3HS nhắc lại tựa bài.
- HS các nhóm lên trình bày , mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan . 
- HS các nhóm khác có quyền được bổ sung .
* HS thảo luận một số câu hỏi 
- HS kể lại những gì các em đã quan sát được 
- HS tiến hành vẽ 
- HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường , các em mô tả tranh vẽ 
CHÍNH TẢ 
NGHE – VIẾT: NHỚ VIỆT BẮC
I.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả : 
NgheViết chính xác trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc .
Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/âu) âm đầu ( l/n) âm giữa vần (i/iê).
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2
Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3A 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Dạy bài mới :a.Giới thiệu bài : - Ghi tựa
b.Hướng dẫn tập chép chính tả: 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. 
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ? 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
+ Các chữ nào trong bài viết hoa 
* Hướng dẫn HS viết bài 
+ GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày .
GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn ,
đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
Lá trầu – đàn trâu 
Sáu điểm – quả sấu 
Bài 3 : Lời giải 
 - Tiên học lễ, hậu học văn. 
 - Kiến tha lâu cũng đầy tổ .
3.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
- 3HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp xem SGK và nhớ lại bài HTLòng . 
5 câu là 10 dòng thơ . 
.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát 
câu 6viết cách lề 2ô,câu 8 cách lề 1 ô
 Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. 
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
+ HS đọc lại 1 lần đọc thơ trong SGK để ghi nhớ .
+ HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở .
- Lớp chép bài vào vở 
HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
2 HS lên bảng viết bảng quay 
lớp làm vở nháp
Thi đua chơi TC : 
1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
TẬP LÀM VĂN.
Nghe kể : TÔI CŨNG NHƯ BÁC .NÓI VỀ TỔ CỦA EM. 
I . MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói 
Nghe và kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi cũng như bác. 
Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ va hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua . Làm cho HS thêm yêu mến nhau .
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: 
Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1 (SGK) 
Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói của bài tập 2 .
Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Nghe kể:Tôi cũng như bác
- GV kể chuyện một lần . Sau đó hỏi :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? 
+ Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? 
- GV kể lần 2 
GV : khen ngợi những HS nhớ truyện, phân biệt lời kể những nhân vật: lời nhà văn lịch sự ; lời bác đứng cạnh buồn rầu một cách chân thành . 
Hoạt động 2:Nói về tổ của em
-GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý .
Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu(trong SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung, VD : Nhà các bạn ở tồ ở đâu ? Có xa trường không ? 
-GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
GV giúp các em HS yếu, kém tập nói mạnh dạn trong nhóm, trong tổ . 
Củng cố dặn dò : .NX tiết học 
- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
- Nêu yêu cầu về nhà các em viết lại những điều vừa kể về quê hương.
1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 ở nhà ga 
 hai nv: nha văn và người đứng cạnh
vì ông quên không mang theo kính.
 phiền bác đọc giúp tờ thông báo với .
 Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không học nên bay giờ chịu mù chữ .
 người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- 1 HS giỏi kể kể lại chuyện .
Từng cặp kể cho nhau nghe . 
4-5 HS thi kể trước lớp . 
- Cả lớp bình chon người hiểu câu chuyện kể hay nhất . 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2 HS nhắc lại 
- 1 HS giỏi làm mẫu : 
- HS làm việc theo tổ – từng em (dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu .
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực –đầy đủ –gây ấn tượng nhất về các bạn trong tổ mình . 
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN 
CẮT , DÁN CHỮ V
I .MỤC TIÊU :
HS biết cách kẻ , cắt chữ V
Kẻ , cắt được chữ V úng qui trình kĩ thuật .
Hứng thú cắt , dán chữ . 
II . CHUẨN BỊ: 
Mẫu chữ Vcắt đã dán và mẫu chữ Vcắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán .
Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V
Giấy thủ công, thước kẻ , bút chì, kéo thủ công, hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu, ghi tựa
Hoạt động 1 :hướng dẫn quan sát, nhận xét
 GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ V, nhận xét.
Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn từng bước, làm mẫu
Bước 1 : Kẻ chữ V
Bước 2: Cắt chữ
Bước 3 : Dán chữ
Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V
- GV đi từng bàn giúp các em thực hiện còn lúng túng 
để các em hoàn thành sản phẩm . Nhắc các em dán chữ cho cân đối và phẳng .
GV tổ chức trưng bày sản phẩm, đánh giá và nhận xét sản phẩm .
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
3.Nhận xét dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ HT 
- Giờ sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút chì , thước kẻ , kéo thủ công , hồ dán để học bài “Cắt, dán chữ E“ 
-HS quan sát, nêu nhận xét.
- HS quan sát, 
Hs nhắc lại cách thực hiện
HS thực hành cắt, dán chữ V
HS trưng bày sản phẩm, đánh giá
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
 TOÁN
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia)
Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác hai góc vuông . 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra: 
GV nhận xét – Ghi điểm 
2. Bài mới : a.Giới thiệu bài :“Chia số số ” - Ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 
78 : 4 = ?
 78 4 7 chia 4 được 1 viết 1.
 4 19 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
 38 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
 36 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 
dư 2
78 : 4 = 19 (dư 2 )
b.Thực hành: 
Bài 1 : Tính 
- Bài 1 củng cố cho ta gì ? 
Bài 2 
+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài bắt ta tìm gì ? 
Bài 3 : 
- HS có thể vẽ nhiều cách khác nhau. GV xác định để các em nắm vững một hình tứ giác có 4 cạnh, yêu cầu của bài vẽ tứ giác có 2 góc vuông . Cần sử dụng Eke để kiểm tra các góc vuông .
3.Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài Về nhà học bài làm bài tập .
 - Nhận xét tiết học 
5 HS đọc thuộc bảng chia 9. 
- 3 HS nhắc lại 
- HS dặt tính rồi thực hiện phép tính 
- HS cả lớp sử dụng bảng con 
 Củng cố cho ta về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- 2HS đọc đềbài toán .
 lớp có 33 HS phòng của lớp đó chỉ có bàn 2 chỗ ngồi . 
 tìm có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ? 
Giải
Thực hiện phép chia: 33 : 2 = 16dư 1 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa ; Vậy 16 + 1 = 17 (bàn) 
Đáp số:17 cái bàn 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- 2HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ bảng con :
- HS chia hình tứ giác thành 8 hình tam giác .
SINH HOẠT LỚP : 
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
Nội dung : 
Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22 – 12 (1944 –2004) Chủ đề “Anh bộ đội cụ Hồ”
1 . Lớp trưởng :
- Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
 	 Học tập ,Lao động ,Vệ sinh ,Nề nếp ,Các hoạt động khác 
2 . Giáo viên : -Nhận xét thêm. 
- Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt .
- Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt
3 .Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện LBG tuần 15 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp .
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_14_ban_dep_2_cot.doc