Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ,4)

B. Kể chuyện:

- Sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- GD cho HS có ý thức học tập

* TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .

II. Đồ dùng dạy học:

- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ 2 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 1: Chào cờ
....................................................................................
Tiết 2 + 3: 	Tập đọc- kể chuyện	Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ,4)
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , ..
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi? - 2HS
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
A/ Tập đọc
+ Luyện đọc. 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* HS đọc từ khó 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
**HS đọc 
- GV gọi HS thi đọc 
- 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
+ Tìm hiểu bài:
? Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? 
( Ông rất buồn vì con trai lười biếng)
- HS TL
? Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? ( Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.)
? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
** HS nêu 
? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
? Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? (Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra..)
? Vì sao người con phản ứng như vậy? 
(Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền)
? Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? (Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...)
? Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
** HS nêu
+ Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS nghe 
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn
- HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm
 B/Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra 
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
nháp
 Tranh 1 là tranh 3
- HS nêu kết quả
 Tranh 2 là tranh 5
 Tranh 3 là tranh 4 
 Tranh 4 là tranh 1
 Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2HS kể lại toàn chuyện 
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét ghi điểm 
4/ Củng cố - dặn dò:
? Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Toán:
	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I/Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( Chia hết và chia có dư)
 - GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng 
- Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ - 1HS
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
1. HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Phép chia 648 : 3
- HS nêu PT
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
 648 3 . ( Sgk)
- 1HS thực hiện phép chia.
 6 216
 04 
 3
 18
 18 
 0
 -> Vậy 648 : 3 = 216
? Phép chia này là phép chia như thế nào?
- Gọi HS nhắc lại cách chia 
- Là phép chia hết 
* HS nhắc lại cách chia 
b. Phép chia 263 : 5 
- GV gọi HS nêu cách chia 
* HS nêu
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
* HS nhắc lại cách chia
- 1HS thực hiện 
 236 5
 20 47
 36 
 35 
 1
-> vậy 236 : 5 = 47 ( dư 1)
+ HD HS làm các BT
+ Bài 1:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào phiếu BT 
872 4 (**375 5 457 4
 8 218 35 75 4 114
 07 25 05
 4 25 4
 32 0 17
 32 16
 0 1 
+ Bài 2:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm 
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài 
- 1 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 hàng
Đáp số: 26 hàng
- GV nhận xét sửa sai
+ Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
 Kq: 888 : 8 = 111 kg
- HS làm phiếu nhóm
 888 : 6 = 148 kg
4/ Củng cố – dặn dò 
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 
* HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
 Thứ 3 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 1 : Toán
	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng:
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia 
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính - tính và 
- GV theo dõi HS thực hiện
nêu cách tính.
 560 8 . 56 chia 8 được 7, viết 7
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
 00 trừ 56 bằng 0
 Vậy 560 : 8 = 70
*HS nhắc lại cách thực hiện phép chia
- GV HD HS ý b
- 1 HS đặt tính - thực hiện 
632 7 . 63 chia 7 được 9, viết 9 ;
chia
63 90 9 nhân7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0
02 . Hạ 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 
 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
* HS biết cách đặt tính và 
cách tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV sửa sai cho HS 
- HS làm phiếu CN 
350 7 420 6 260 2
35 50 42 70 2 130
 00 00 06 
 0 0 6
 0
+ Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- GV theo dõi HS làm bài
- HS giải vào vở 
Bài giải
- nêu kết quả
Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
 Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS TLM
- HS làm SGK nêu kết quả 
 a. Đúng b. Sai
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Tiết 2 : Âm nhạc 
	 Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2)
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệuvà lời 2
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
- Giáo dục HS tình yêu quê hơng đất nớc; yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ quen dùng 
- Chép lời 2 của bài vào bảng phụ
- Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? - 2HS
- GV nhận xét 
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
a. HĐ 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui.
- GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui
- HS hát - vỗ tay 
- GV nghe - sửa sai cho HS 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức 
- HS hát theo GV 
móc xích.
- HS luyện tập hát theo, tổ, bàn, cá nhân. 
- GV nghe sửa sai cho HS 
- HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- GV hớng dẫn HS 1 số động tác phụ 
- HS quan sát 
hoạ.
- HS hát + múa đơn giản.
- GV gọi HS biểu diễn 
- Từng nhóm HS biểu diễn 
b. HĐ2:Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc.
- GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. 
 + Đàn bầu 
- HS nghe - quan sát 
 + Đàn nguyệt 
* HS nhắc lại các tên đàn
 + Đàn tranh
4/ Củng cố - dặn dò:
- Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi 
* HS hát 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Tập viết
Ôn chữ hoa l
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa l (2 dòng);Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng “ lời nói .. cho vừa lòng nhau ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
- Rèn kĩ năng viết đúng cho HS 
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dùng :
- Mẫu chữ viết hoa l
- Tên riêng lê lợi và tục ngữ 
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? - 1HS
- GV đọc: Yết Kiêu 
- GV nhận xét – ghi điểm 
3/. Bài mới
-GTB –ghi đầu bài lên bảng 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu l
 - nhận xét về độ cao , các nét,
- GV củng cố lại các nét chữ l
- GV HS phân tích các nét l
- GV cho HS quan sát lại các nét l	
- GV viết lại chữ l lên bảng lớp
- Cho HS viết chữ l vào bảng con
- Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc
- Cho HS quan sát từ ứng dụng lê lợi
- Goị HS đọc 
- Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này
- GV củng cố lại
- GV viết mẫu từ ngữ 
- HS viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Hs nghe
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS đọc CN - ĐT
- HS nhận xét 
- HS nghe
- GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc 
* HS đọc
- GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
- HS viết bảng con 2 lần
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GVcho quan sát bài HS năm trước 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS quan sát – nhận xét
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4 : Chính tả :(nghe viết)
	Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập  ... g dạy học.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng chia 6,7,8,9 - 4HS
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
+) Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
* HS nắm được cấu tạo bảng chia.
- GV nêu * HS nhắc lại theo gv
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
+ Cột đầu tiên là số chia 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia
- HS nghe
+) HĐ 2: HD cách sử dụng bảng chia
* HS nắm được cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
3. Bài tập 3: Thực hành 
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài 
- GV gọi HS chữa bài. 
- GV nhận xét 
 5 7 4 
6 30 6 42 7 28
+ Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào phiếu 
Nêu miệng kết quả
Số bị chia 
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia 
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét sửa .
+ Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
-HS nêu yêu cầu bài tập
Bài giải
- HS nêu cách giải 
Số trang sách Minh đã đọc là:
- HS làm vào vở - 1 HS 
 132 : 4 = 33 (trang)
lên bảng
Số trang sách Minh còn phải đọc là: 
 132 - 33 = 99 (trang)
 Đ/s: 99 trang
- GV nhận xét – ghi điểm
4/ Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống ND bài
- Nhận xét giờ học - Làm BT trong vở BT
Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội 
Hoạt động nông nghiệp
I Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp
- GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS phần ghi nhớ
II/ Đồ dùng :
-Tranh ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ bài cũ - 2HS
- GV nhận xét 
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
a.Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. 
-Nêuđược lợi ích của hoạt động nông nghiệp 
+ Bước 1: 
- GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau:
? Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
- HS thảo luận theo nhóm 4
? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ?
+ Bước 2: 
- GV gọi các nhóm nêu kết quả 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê.
-> Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp
b. Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp.
+ Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống
+ Bước 2: - GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét chung
c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp
+ Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
- Các nhóm khác bổ sung. 
- HS thảo luận cặp
- Các cặp kể
- HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm
+ Bước 2:
- GV gọi HS trình bày 
- HS trình bày.
- GV nhận xét chung 
c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
+Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy 
- HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm.
+Bước 2: Gọi các nhóm bình luận 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt.
- Gọi HS đọc phần ND bài
* HS đọc
4/ Củng cố - dặn dò:
?Nêu lại ND bài?
- Hệ thống ND bài 
- VN ôn bài – CBị bài sau.
*HS nêu 
 Tiết 3 : Mỹ thuật:
	Tiết 15 tập nặn tạo dáng 
 (Nặn con vật)
I. Mục tiêu: 
- HS nhận ra đặc điểm của con vật.
- Biết cách xé dán và tạo dáng đợc con vật theo ý thích.
- Yêu cầu các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Hình gợi ý cách xé dán 
- Giấy màu, hồ
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán 
- HS quan sát nhận xét .
- Nêu tên con vật ?
- HS nêu 
- Các bộ phận của con vật ?
- Đầu, mình, chân, đuôi
- Đặc điểm của con vật ?
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán.
2.Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật
- GV dùng giấy hớng dẫn học sinh:
+ Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai ..
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán con vật theo ý thích.
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá 
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm.
- HS quan sát 
- HS nhận xét.
- HS tìm bài vẽ mình thích
- GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp 
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4 : Luyện từ và câu
	Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục tiêu:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1)
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. ( BT2)
- Dựa theo tranh gợi ý , viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh ( BT3)
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống có hình ảnh so sánh. ( BT4)
- GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng 
- Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 tiết LTVC tuần 14 - 1HS
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
+ Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát giấy cho HS làm bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
- HS nghe
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
 (+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
 + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê 
- HS chữa bài đúng vào vở BT
 + Miền Nam: Khơ me, Hoa)
+ Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận 
* HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
 ( a. Bậc thang c. nhà sàn 
 b. nhà nông d. thăm )
+Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét 
- HS đọc những câu văn đã viết 
 VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa 
 Đèn sáng như sao
+ Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
 b. bôi mỡ 
 c. núi, trái núi 
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Đánh giá tiết học.
 Thứ 6 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 1: Tập làm văn
Nghe - kể: Giấu cày , Giới thiệu về tổ em.
I. Mục tiêu:
-Nghe -kể lại được câu chuyện Giấu cày( BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ mình( BT2)
- GD cho HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào BT
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày.
- Bảng lớp viết gợi ý 
- Bảng phụ viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? -1 HS
- 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ
 của mình
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
+ Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi.
- GV kể mẫu lần 1:
- HS nghe 
? Bác nông dân đang làm gì? 
(Bác đang cày ruộng)
- HS TL
? Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? ( Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã.)
? Vì sao bác lại bị vợ trách ? 
 ( Vì giấu cày mà la to như thế)
? Khi thấy mất cày bác làm gì ? ( Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi.)
- GV kể tiếp lần 2: 
- HS nghe
** HS giỏi kể lại 
* Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể 
- HS nhìn gợi ý trên bảng kể.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
? Chuyện này có gì đáng cười ?
**HS nêu 
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi làm mẫu
** HS làm mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.
- GV yêu cầu HS viết bài. 
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 - 6 HS đọc bài 
- GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
* HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
- Đánh giá tiết học
Tiết 2: Toán
	Luyện tập
I Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính
- GD HS có ý thức học tập
* TCTV cho HS vào BT
II/ Đồ dùng : 
 - Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: - Hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng chữa bài số 3 - HS
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
-GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe
+ Bài 1 : Gọi HS yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
-GV yêu cầu làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
a) 213 b)** 374 c) 208
 x 3 x 2 x 4
 639 748 832
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu CN
- 3 HS lên bảng làm
 a) 396 3 b) 630 7 c) 457 4 
 09 132 0 0 90 05 114
 0 6 0 17
 0 1
** ý d
+Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phép tính đề 
- HS làm bài vào vở 
 Tóm tắt : SGK
- 1 HS lên bảng 
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m
- GV nhận xét - ghi điểm
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
Bài giải
- HS giải vào vở
Số chiếc áo len đã dệt là:
 - 1 HS lên bảng.
450: 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo
** Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HS nêu miệng 
- HS TLM
Bài giải
a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 ( cm )
 Đáp số: 14 cm 
b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
 Đáp số: 12cm - Hoặc 3 x 4 = 12 cm
4/ Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc