Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU:

 Kĩ năng thực hiện tính nhân , chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .

 Tìm số chưa biết trong phép nhân .

 Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .

 Gấp , giảm 1 số đi 1 số lần .Thêm , bớt 1 số đi 1 số đơn vị.

 Góc vuông và góc không vuông .

II/ Lên lớp

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
 	Tập đọc – Kể chuyện .
ĐÔI BẠN
I/ MỤC TIÊU :
 A.TẬP ĐỌC:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
_ Chú ý các từ ngữ sơ tán , san sát , nườm nượp , lấp lánh , lăn tăn, vùng vẫy , tuyệt vọng , lướt thướt, hốt hoảng
_ Đọc phân biệt lôừi dẫn truyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu , lời bố )
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
_ Hiểu các từ ngữ khó ( sơ tán , sao sa, công viên , tuyệt vọng )
_ Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình 
 B.KỂ CHUYỆN:
1/ Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện theo gợi ý . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phú hợp với từng đoạn.
2/Rèn kĩ năng nghe:
II/ CHUẨN BỊ: ĐDDH.
Tranh minh hoa.Bài đọc trong sách giáo khoa , kèm tranh , ảnh cầu trược , đu quay ( cho những lớp HS chưa biết trò chơi này )
III/ LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Ghi tựa
b.Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu :
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý :Giọng người dẩn chuyện: thong thả , rỏ ràng .
-Giọng chú bé :kêu cứu thất thanh 
- Giọng bố Thành : trầm lắng , xúc động 
b/ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó , dể lẩn 
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài , sau đó theo dỏi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS 
+ HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
+ Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp , mỗi HS đọc một đoạn 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . 
c.HD tìm hiểu bài :
 + Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?
 + Mến thấy thị xã có gì lạ?
+Vậy ở công viên Mến đa có hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của người bố?
+ HS đọc câu hỏi5 và thảo luận cặp đôi để TLCH:Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người giúp đỡ.
Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ kho khăn với người khác,sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình
KỂ CHUYỆN
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
-Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
-Yêu cầu HS chọn 1 đoạn chuyện và kể cho bạn bên cạnh nghe .
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .Sau đó , gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố –Dặn dò: 
-Hỏi: Em có suy nghĩ gì về người thành phố ( người nông thôn )?
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nhắc tựa 
HS theo dỏi GV đọc mẫu
- Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau 
-Đọc từng đoạn theo HD của Gv 
-Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc ở các câu khó .
-Người làng quê như thế đấy ,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng se nhà /sẻ cửa .// Cứu người ,/ họ không hề ngần ngại.// 
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Mỗi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc bài trước lớp đoạn 1
- Mến và Thành với nhau từ ngày ...
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố , phố nào nhà ngói 
Khi chơi ở công viên , nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người,
ban còn rất khéo léo trong khi cứungười
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ,chia sẻ gian khổ
-HS TL trả lời : Gia đình Thành đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến .Bố Thành về nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xãchơi,Thành đã đưa bạn đi khắp nơi trong thị xã, bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mếnvà những người dân quê.
-Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu,1HSkhác đọc lại gợiý
-1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:
+Bạn ngày nhỏ : ngày Thành và Mến còn nhỏ ,giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc , gia đìng Thành phải về sơ tán ở quê Mến , vậy là 2 bạn kết 
+ Đón bạn ra chơi : 2 năm sau ,bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp thành phố , ở đâu Mến cũng thấy lạ .Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở 
-Kể chuyện theo cặp.
-4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2,3HS tra lời theo suy nghĩ của từng em.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Kĩ năng thực hiện tính nhân , chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số . 
Tìm số chưa biết trong phép nhân .
Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . 
Gấp , giảm 1 số đi 1 số lần .Thêm , bớt 1 số đi 1 số đơn vị.
Góc vuông và góc không vuông .
II/ Lên lớp
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Ghi tựa
-Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài1: Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài , yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại .
-Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đặt tính và tính 
-Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có o ở tận cùng của thương .
Bài3: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài . 
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài .
-Chữa bài và cho điểm HS 
Bài4:
-Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trên bảng .
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào ?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làmthế nào ?
-Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào ?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
 -Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông.
- Yêu cầu HS so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông
- Chữa bài và cho điểm HS. 
3/ Củng cố và dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học 
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-4 HS lên bảng làm bài , 
-HS cả lớp làm vào vở 
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở bài tập .
-Đọc bài .
-Ta lấy 1 số cộng với 4
-Ta lấy số đó nhân với 4
-Ta lấy số đó trừ cho 4
-Ta lấy số đó chia cho 4
-2 HS làm bảng,HS cả lớp giải vào vở bài tập 
Số đã cho
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
50
8
Gấp 4 lần
32
48
80
224
16
Bớt 4 Đvị
4
8
16
52
0
Giảm 4 lần
2
3
5
14
1
-Đồng hồ A có 2 kim tạo thành góc vuông
- Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông
- Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (T2)
I/Yêu cầu: HS hiểu 
Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc 
HS có thái độ tôn trọng , biết ơn các thương binh các gia đình liệt sĩ 
II/ Chuẩn bị : phiếu giao việc hoặc bảng phụ 
III/Lên lớp : 
 Hoạt động của gv 
 Hoạt động của hs
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Biết ơn thương binh liệt sĩ.
-Nhận xét – ghi điểm 
3/ Bài mơí : 
a.Giới thiệu:Tiếp tục tìm hiểu về thương binh
-GV ghi tựa
Hoạt động 1: Xem tranh và kể những anh hùng .
-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh của Trần Quốc Toản , Lý Tự Trọng , Võ Thị Sáu , Kim Đồng.
 + Người trong tranh là ai ?
 + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ?
-GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó .
Hoạt động 2: 
Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh , liệt sĩ ở địa phương .
-GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ ,tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
Hoạt động 3: HS múa hát , đọc thơ , kể chuyện . . . về chủ đề biết ơn thương binh ,liệt sĩ. 
4/ Củng cố – Dặn dò: 
Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá , về cuộc sống cvà học tập , về nguyện vọng . . .của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.
-HS đọc bài và TLCH
-Em hiểu thương bingh liệt sĩ là người như thế nào ?
-Chúng ta cần phải có thái độ như thế nàođối với các thương binh liệt sĩ ?
-HS nhắc lại 
-Các nhóm thảo luận 
-HS hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng , liệt sĩ đó .
-Các nhóm thảo luận 
-Đại diện từng nhóm lên trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét – bổ sung .
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điếu tra tìm hiểu 
-Sau phần trình bày của mỗi nhóm , cả lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận : Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc . Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình .
-Cá nhân thực hiện 
THỂ DỤC
ÔN THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI : “ CHIM VỀ TỔ”.
I/Yêu cầu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật , đi chuyển hướng phải , trái . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi “đua ngựa “. Yêu cầu biết cách chơivà tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm , phương tiện :
Địa điểm trên sân trường , dụng cụ , còi , kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải trái ...
III/ Nội dung , và phương pháp lên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
2.Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số.
-GV chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công . Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập .
+ Ôn đi vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng phải , trái theo đội hình 
-Trò chơi : Đua ngựa
3.Phần kết thúc:
-Đứng tại chổ vỗ tay, hát hoặc đi lại thả lỏng .
-GV hệ thống bài .
-GV nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà 
-HS khởi động các khớp.
-HS tập từ 2 – 3 lần liên hoàn các động tác .
-Mỗi tổ biểu diển tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số 1 lần.
-HS nhận xét đánh giá
-HS khởi động kĩ các khớp , nhắc lại cách phi ngựa, cách quay vòng 
Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI.
I/ Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ , tiếng khó dễ lẫn lộn : nhgỉ hè ,sen nở , tuổi ,những lời ...
Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ 
Đọc trôi ... h , sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước . 
-HS trả lời 
-4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn truyện 
-Một , hai HS đọc cả bài .
 Chính tả
VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu :
Nhớ – viết chính xác đoạn : Em về quê ngoại nghỉ hè. . . .thuyền trôi êm êm .
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã 
Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát.
II/ Chuẩn bị : bài viết 
III/ Hoạt động dạy và học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Ghi tựa
*Hướng dẫn viết chính tả 
 GV đọc đoạn văn 1 lượt 
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
+ Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ?
+ Trình bày thể thơ này như thế nào ?
+ Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa ?
*Hướng dẫn viết chữ khó .
* Hướng dẫn viết bài:
-YC hs nhớ lai và viết bài
-YC hs soát lỗi
-Chấm điểm – nhận xét .
*Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a :/ Điền vào chỗ trống ch/ tr.
b/ Đặt đấu hỏi hay đấu ngã trên các chữ in đậm ? Giải câu đố ?
3.Củng cố – Dặn dò :
Về nhà học thuộc các câu thơ , ca dao ở bài tập 2, HS nào viết xấu , 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau .
-HS nhắc lại 
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- Ở quê có đầm sen nở ngát hương , gặp trăng , gặp gió bất ngờ , con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát , vầng trăng như lá thuyền trôi.
- Thể thơ lục bát .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, đòng 8 chữ viết sát lề .
-Những chữ đầu dòng thơ.
-HS tìm và viết vào bảng con : hương trời ,ríu rít , con đường , vầng trăng . . . 
-HS đọc lại các từ vừa tìm được 
-HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở .
-Soát lỗi .
-HS đọc yêu cầu + giải vào nháp 
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
 Một lòng thờ mẹ kính cha 
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
-Nhận xét .
-HS đọc yêu cầu + giải miệng 
Cái gì mà lưỡi bằng gang 
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng 
 Giúp nhà có gạo để ăn 
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương . ( Là cái lưỡi cày )
 Thuơ bé em có hai sừng 
Đến tuổi nữa chừng mặt đẹp như hoa 
 Ngoài hai mươi tuổi đã già 
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng .
 ( Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng , giữa tháng , cuối tháng .
 Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( tiếp theo ) 
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép cộng , trừ , nhân , chia .
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan đến giá trị của biểu thức .
II/ Hoạt động dạy và học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Ghi tựa
Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng , trừ , nhân,chia. Viết lên bảng 60+35:5
-Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia thì ta thực hiện phép tính nhân , chia trước thực hiện phép tính cộng trừ sau .
-Ap dụng quy tắcvừa học để tính giá trị của biểu thức 86-10x4
b.Bài tập :
 Bài1: Tính giá trị của biểu thức 
Bài 2 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
 Hướng dẫn HS làm theo thứ tự
+ Xác định phép tính cần thực hiện trước 
+Nhẩm miệng hoặc tính ra nháp để tìm kết quả rồi ghi lại vào nháp .
+ Thực hiện nốt phép tính còn lại 
+So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài học để biết đúng sai rồi ghi Đ hoặc SS vào ô trống .
Bài3 : -YC HS đọc yêu cầu đề bài +giải vào vở
3.Củng cố – Dặn dò : 
-Trò chơi ghép hình 
-GV theo dõi + tuyên dương những cặp xếp hình nhanh
-Yc HS về nhà luyện thêm về tính giá trị của biểu thức
-HS nhắc lại 
-HS đọc lại biểu thức 60 cọng 35 chia 5
Yêu cầu tính 60+35:5 = 95:5 =1
hoặc 60+35:5= 60 +7 = 67
-1 em lên bảng làm bài + cả lớp giải vào giấy nháp 86-10 x 4 = 86- 40
 =46 
-HS đọc yêu cầu đề bài + giải bảng con 
253+10x4 =253+40 ; 500 + 6x7 = 500+42
 =293 = 542
41x5-100 =205-100 ; 30x8+50=240+50 
 =105 =290
93-48:8= 93-6 69+20x4=69+80
 =87 =149
-Nhận xét . 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
-HS thực hiện 
a/35-5x5=12 (Đ) b/ 13x3-2=13 ( S) 
 180:6+30=60(Đ) 180+30:6=35(S) 
 30+60x2=150(Đ) 30+60x2=180(S) 
 282-100:2=19(S) 282-100=232(Đ)
 Nhận xét .
- HS đọc yêu cầu đề bài +giải vào vở 
 Giải 
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là 
 60+35=95 ( quả ) 
 Số táo có ở mỗi hộp là 
 95:5=19 ( quả) 
 Đáp số :19 quả táo 
-Nhận xét 
-HS thảo luận cặp đôi để xếp hình 
Tập làm văn
NGHE KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN 
NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN.
I/ Mục tiêu :
Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên .Biết nghe và nhận xét lời bạn kể .
Kể đươc những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị dựa theo gợi ý . Nói thành câu , dùng từ đúng .
II/Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK) 
 Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị 
III/ Hoạt động dạy và học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Ghi tựa
*Hướng dẫn làm bài :
 Bài tập 1:
-GV đính tranh
-GV kể lần một 
+ Truyện này có những nhân vật nào ?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đã làm gì ? 
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+ Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo?
-GV kể lại lần 2 
+ Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
Kết luận :1 chàng ngốc ra thăm đồng , thấy lúa ruộng nhà mình xấu hơn lúa ruộng bên cạnh nên anh kéo cây lúa lên để cây lúa cao hơn . Khi chị vợ ra thăm đồng thấy lúa nhà mình đã héo rũ .
 Bài tập 2 : -Kể những điều em biết về nông thôn ( thành thị )
-GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài : Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi ( về thăm quê , đi thăm quan . . . ., xem chương trình ti vi , nghe 1 ai đó kể chuyện . .
3.Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt . 
-Về nhà suy nghĩ thêm về nôi dung , cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn . Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17 : Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ,nông thôn.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài 
-Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh 
-HS theo dõi 
-Chàng ngốc và vợ .
-Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng hà bên cạnh .
-Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên , đứt rễ , nên héo rũ .
-1 HS giỏi kể lại câu chuyện 
-Từng cặp HS kể .
-3- 4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp
+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết , lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn .
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý .
-1 HS làm mẫu – Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt .
+ Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi .Em là người thành phố , ít được đi chơi , nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân , em thích nhất. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá , cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp , tay vun roi vun đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê
-HS xung phong nói trước lớp 
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh có khả năng:
Kiến thức: Phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
- Kỹ năng: Lên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK trang: 62, 63. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra bài tiết trước .
2. Bài mới:Giowis thiệu bài.
* Hoạt động 1: LÀM VIỆC THEO NHÓM
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau:
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Đường sá, hoạt động giao thông.
Cây cối
Bước 2: GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
+ Kết luận:Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại.
* Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
Bước 1: Chia nhóm
 GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở làng quê
- Trồng trọt
- 	
- Buôn bán
- 	
Bước 3: Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị .
* Hoạt động 3: VẼ TRANH
- GV nêu chủ đề: hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em 
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh
3.Củng cố, dặn dò:Gv nhận xét tiết học, dặn dò hs.
- HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng 
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung 
-Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng 
- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
Giúp HS củng cố về tính giá tri của biểu thức có dạng:
Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phét tính nhân, chia.
Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
2. Bài mới.
a,Giới thiệu bài.
- Giới thiệu - ghi đề bài.
b,Luyện tập:
 Bài 1: Lưu ý quan sát kĩ biểu thức xem biểu thức thuộc dạng nào rồi đọc quy tắc để tính cho đúng.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: tiến hành tượng tự bài 1:
- Yêu cầu:
-Gv cho hs làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu:
-Gv cho hs làm vở.
-Gv chấm và nhận xét vở.
Bài 4:
- Chữa bài và cho điểm.
- Chia nhóm và nêu yêu cầu.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Chữa bài tuyên dương.
- Yêu cầu về luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
- 4 HS lên bảng lớp làm bảng con.
- Nối tiếp nhắc lại cách tính.
125 – 80 + 85; 21 ´ 2 ´ 4; .
- Nối tiếp nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
-Hs làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài giải.
- Thảo luận thi đua theo nhóm nối mỗi giá trị biểu thức với biểu thức tương ứng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Về thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_ban_dep_2_cot.doc