I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . (TL được CH trong SGK )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- GD cho HS sự thông mính nhanh chí trong c/sống.
* TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .
II/ Đồ dùng
- Tranh ảnh sgk
Tuần 17 Thứ 2 Ngày soạn: 29/11/2010 Ngày giảng: 30/11/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3 : Tập đọc - kể chuyện Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . (TL được CH trong SGK ) B. Kể chuyện: - Kể lại được từmg đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - GD cho HS sự thông mính nhanh chí trong c/sống. * TCTV cho HS từ ngữ, từ khó , .. II/ Đồ dùng - Tranh ảnh sgk III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài cũ và TL CH1 - 1HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe A/ Tập đọc 1. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * HS đọc - HS nghe - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: - 2 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 2. Tìm hiểu bài: ? Câu chuyện có những nhân vật nào ? ( Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.) - HS TL ? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? (Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc) ? Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? ( Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả ) ? Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? ? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? (Bác giãy nảy lên) ? Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? ( Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: ) ?Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? ( Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".) ? Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 3. Luyện đọc lại ** HS đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm B/ Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ - HS nghe - HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu ** HS kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4/ Củng cố - dặn dò: ? Nêu ND chính của câu chuyện ? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 4 : Toán Tính giá trị biểu thức (tiếp) I / Mục tiêu: - Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc giá trị của biểu thức dạng này. - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào cách tính biểu thức II/ Đồ dùng - Phiếu Bt III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. - 2HS 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát * Nêu lại p/t ? Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp ? Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? ( Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.) - HS TL ? Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 ? Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? (Giá trị của 2 biểu thức khác nhau) -HS TL ? Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? * HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng p t: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. a) 25 - ( 20 - 10) = 25 – 10 b) .. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25 + Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài a) ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 b) = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 + Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán ? Bài toán có thể giải bằng mấy cách? (2 cách) - HS TL - GV yêu cầu HS làm vào vở ? - 1 HS lên bảng làm Bài giải - lớp làm vào vở Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV nhận xét - ghi điểm. 4/ Củng cố - dặn dò: ? Nêu lại quy tắc của bài ? * HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Thứ 3 Ngày soạn: 30/ 11/2010 Ngày giảng: 1/12/2010 Tiết 1 : Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính giá của biểu thức có dấu ngoặc đơn. - áp dụng được việc tính giá trị củn biểu thức vào dạng tập điền dấu =, - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào Bt II/ Đồ dùng - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có - 2 HS nêu dấu ngoặc - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - HD HS làm các BT a. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con a) 238 - (55 - 35) = 238 – 20 b) - HS làm bảng con = 218 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng b. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở a) ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 b) = 442 - HS làm vào vở 421 - 200 x 2 = 421 – 100 = 21 - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. - GV sửa sai cho HS ( 12 + 11) x 3 > 45 30 > ( 70 + 23 ) : 3 ** TLM dòng 2 d. Bài 4 : Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp - 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học. Ngày Tiết 3: Tập viết Tiết 4: Tập viết Ôn chữ hoa n I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng “ Đường vô như tranh hoạ đồ ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ - Rèn kĩ năng viết đúng cho HS - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng : - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng Ngô Quyền và ca dao III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? - 1HS - GV đọc: Mạc Thi Bưởi - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB –ghi đầu bài lên bảng a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu N - nhận xét về độ cao , các nét, - GV củng cố lại các nét chữ N - GV HS phân tích các nét N - GV cho HS quan sát lại các nét N - GV viết lại chữ m lên bảng lớp - Cho HS viết chữ N vào bảng con - Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc - Cho HS quan sát từ ứng dụng Ngô Quyền - Goị HS đọc - Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này - GV củng cố lại - GV viết mẫu từ ngữ - HS viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Hs nghe - HS quan sát nhận xét - HS quan sát nghe - HS quan sát - HS viết bảng con - HS quan sát - HS đọc CN - ĐT - HS nhận xét - HS nghe - GV quan sát sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng - HS chú ý nghe - GV đọc * HS đọc - GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn cho HS - HS viết bảng con 2 lần 3. HD viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - GVcho quan sát bài HS năm trước - Cho HS viết bài vào vở - HS quan sát – nhận xét - HS viết bài vào vở 4. Chấm chữa bài . - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 4/ Củng cố - dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học . Tiết 4 : Chính tả (Nghe viết) Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. - Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) - GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Công cha, chảy ra - Lớp viết bảng con - 1 HS lên bảng - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm ND bài; ? Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? (Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.) - HS TL - Giúp HS nhận xét chính tả: ? Bài chính tả gồm mấy đoạn? ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập + Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: ( a. Gì - dẻo - ra - duyên) 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Thứ 4 Ngày soạn: ... hận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc) - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vào BT II. Đồ dùng . - Một số mô hình có dạng hình chữ nhật . - Ê ke để kẻ kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1HS - GV nhận xét 3/. Bài mới - GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật . - GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình . - HS quan sát hình chữ nhật * HS đọc : HCN ABCD, hình tứ giác ABCD - GV giới thiệu : Đây là HCN ABCD - HS lắng nghe - * nhắc lại - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN - HS thực hành đo ? So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? ( Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD ) - HS TL ? So sánh độ dài cạnh AD và BC ? ( Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạn BC ) ?So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? ( Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạn AD .) - GV giới thiệu : + Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau . - HS nghe + Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . - HS nghe + Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC * HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC - Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD - HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông - GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN - HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN ? Nêu lại đặc điểm của HCN ? (HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông .) - HS TL 2. Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêucầu - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sauđó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại - HS làm theo yêu cầu của GV = HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN -> GV chữa bài và củng cố + Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kếtquả + độ dài : AB = CD = 4cm AD = BC = 3cm + Độ dài : MN = PQ = 5 cm HS TLM MQ = NP = 2 cm - GV nhận xét - ghi điểm c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêucầu BT - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . - HS nêu : Các HCN là ABNM, MNCD, ABCD - HS + GV nhận xét d. Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS vẽ - 1 HS lên bảng vẽ - Lớp vẽ vào phiếu CN - GV nhận xét ghi điểm 4/ Củng cố dặn dò: ? Nêu đặc điểm của HCN ? * HS nêu - Tìm các đò dùng có dạng HCN - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tự nhiên xã hội Ôn tập học kì 1 I. mục tiêu : - Nêu tên và chỉ đúng các bộ phận cơ quan hô hấp , tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh cơ quan đó . II. Đồ dùng: - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Goị HS nhắc tên bài cũ - 1HS - GV nhận xét 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - GV HS chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh - GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu bảng ( hình câm ) - HS nối tiếp nhau ( 2 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét - GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . 4/ Củng cố dặn dò : - Nêu ND bài - GV HD HS ôn tập HK1 - GV nhận xét giờ học Tiết 4: Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật. ( BT1) - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để tả một đối tượng ( BT2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thchs hợp trong câu ( BT3 ). - GD cho HS cách dùng từ ngữ. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1 - 1HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - HD làm bài tập a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HD học sinh làm. - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . a. Mến dũng cảm / tốt bụng b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ. c. Chàng mồ côi tài trí /. Chủ quán tham lam.. - GV nhận xét b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - GV theo dõi HS làm. - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. - HS làm vào vở - 1HS lên bảng làm. Ai Thế nào Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát Buổi sớm hôm qua lạnh buốt c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4/ Củng cố - dặn dò: ? Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. - Đánh giá tiết học: Thứ 6 Ngày soạn: 3/12/2010 Ngày giảng: 4/12/2010 Tiết 1: Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: - Viết được bức thư ngắn cho bạn ( Khoảng 10 câu ) kể những điều em biết về thành thị , nông thôn. - GD cho HS biết viết thư * TCTV cho HS vào ND bài học II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. III. Các hoạt động dạy học. HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên - 1 HS - Kể những điều mình biết về thành thị, - 1HS nông thôn - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe - HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu ** HS nói mẫu đoạn đầu lá thư VD : Hà Nội ,ngày tháng.. năm .. của mình Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 4/ Củng cố- dặn dò : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2 : Toán Hình vuông I/ Mục tiêu : - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy ô vuông) - GD cho HS có ý thức học tập * TCTV cho HS vàoGT hình vuông , BT III/ Các hoạt động dạy học : HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1HS ? Nêu đặc điểm của HCN ? - 2 HS - GV nhận xét – ghi điểm 3/. Bài mới -GTB - ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát ? Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. ? Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? (Các góc này đều là góc vuông.) - HS nêu - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông ? Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? ( Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông ) * Nhiều HS nhắc lại ? Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? ( Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau ) - GV cho HS dùng thước để kiểm tra lại - HS dùng thước để kiểm tra lại ? vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? ( Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau ) ? Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa ? Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? ( + Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . + Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau ? Nêu lại đặc điểm của hình vuông * HS nêu 2. Thực hành + Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêucầu - Cho HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm CN + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau - GV nhận xét b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT ? Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước -1 HS nêu + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm - Lớp làm vào nháp + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm - 1 HS lên bảng -> GV nhận xé, sửa sai cho HS c. Bài 3 + 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét 4/ Củng cố dặn dò : ? Nêu đặc điểm của hình vuông ? * HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Mĩ thuật Tiết 17: Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội I. Mục tiêu: - Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội. - Vẽ được tranh đề tài: Cô, chú bộ đội - HS yêu quý cô, chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - GV: Hình gợi ý cách vẽ - HS: Vở tập vẽ, bút chì.. III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài; - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh - HS quan sát + Tranh vẽ về đề tài gì? - Đề tài cô, chú bộ đội + Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ? - Có các hình ảnh khác. + Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết? - HS nêu 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội - HS: quân phục, trong thiết bị - GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi.. - HS nghe - GV nhắc HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trước - HS nghe + Vẽ hình ảnh phụ sau 3. Hoạt động3: Thực hành. - HS thực hành vẽ vào VTV - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài vẽ của bạn + Cách thể hiện ND + Bố cục, hình dáng + Màu sắc -> GV nhận xét. * Dặn dò: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học.
Tài liệu đính kèm: