Tiết 3: Toán:
$ 81: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC. (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Nắm được các quy tắc để áp dụng thực hiện tính.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Hãy nêu lại cách thực hiện?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
+ 2 h/s lên bảng mỗi h/s làm 1 phép tính.
125 - 85 + 80 147 : 7 x 6
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát .
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp.
Tuần 17: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc-Kể chuyện: $ 33 Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử . - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa cỏc từ khú được chỳ thớch ở cuối bài - Hiểu nội dung của cõu chuyện: Ca ngợi sự thụng minh của Mồ Cụi, Mồ Cụi đó bảo vệ được bỏc nụng dõn thật thà bằng cỏch xử kiện rất thụng minh, tài trớ và cụng bằng B. Kể chuyện 1. Rốn kĩ năng núi: Dựa vào trớ nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ cõu chuyện Mồ Cụi xử kiện. Kể tự nhiờn, phõn bieetk lời cỏc nhõn vật 2. Rốn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: A. Kiểm tra: - Đọc bài Về quê ngoại. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe. GV hướng dẫn cách đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3. - Thi đọc giữa các nhóm. + 3 nhóm h/s nối tiếp nhau 3 đoạn. + 1 h/s khá đọc cả bài. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên. -** Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc". - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu ý kiến. 4. Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3. - GV gọi HS thi đọc phân vai đoạn 3( hoặc cả bài) - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nhận xét. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu. - 1 h/s khá- giỏi kể mẫu đoạn 1. - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe. - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi h/s thi kể kể. - 3 h/s tiếp nhau kể từng đoạn. - 1 h/s khá kể toàn truyện. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Mồ Côi là người thế nào? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - 2HS nêu - Về nhà học bài, tập kể chuyện. _______________________________________ Tiết 3: Toán: $ 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Nắm được các quy tắc để áp dụng thực hiện tính. - Luyện giải toán bằng 2 phép tính. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Hãy nêu lại cách thực hiện? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. + 2 h/s lên bảng mỗi h/s làm 1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát . + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp. + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc gì? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng. 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho h/s học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. 3. Thực hành : Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài, gợi ý h/s = 160 yếu. ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2 HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toá - HS đọc bài toá - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toá - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải: Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: - GV chẩm bài ở vở. 240 : 8 = 30 (quyển) - GV nhận xét - ghi điểm. Đ/S: 30 quyển C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 17: Biết ơn thương binh liệt sĩ (Tiết2) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ . II. Tài liệu và phương tiện: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: Em hiểu thương binh, liệt sĩ kà những người như thế nào? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. + Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. + Tiến hành: - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh . - HS nhận tranh. - GV yêu cầu h/s thảo luận theo yêu cầu câu hỏi: - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý. + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. + Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. +Tiên hành: - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. 3. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. - GV tổ chức cho h/s thực hiện múa hát, kể chuyện đọc thơ. - 1 số h/s lên hát. - 1 số h/s đọc thơ. - 1 số h/s kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc. 4. Hoạt động tiếp nối: - Thự hiện tốt biết ơn các gia đình thương binh liệt si. Về nhà học bài, chuẩn bị bài. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán: $ 82: Luyện tập i. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu. - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. ii. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - HS nêu quy tắc. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu cách tính. - GV yêu cầu HS làm vào bảng con, 238 - (55 - 35) = 238 - 20 bảng phụ. = 218 - GV sửa sai cho h/s. 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 Bài 2 ( 82 ) HS nêu yêu cầu BT - GV gọi h/s nêu cách tính. - 2 HS nêu. - GV yêu cầu h/s làm vào vở. ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - GV theo dõi h/s làm bài. 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận - GV nhận xét ghi điểm xét. Bài 3(82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu h/s nêu cách làm. - 1 h/s nêu. - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS. 11 + (52 - 22)= 41 Bài 4 (82): Củng cố cho h/s về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 h/s nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng. - HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tiết 2: Chính tả:( Nghe viết) $ 33: Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. 2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra . - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - HS viết bảng con. 2. HD học sinh nghe -viết a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn. - HS nghe. - 2 HS đọc lại đoạn văn. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêuắy kiến. - GV đọc 1 số tiếng khó. - HS viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài chính tả. - HS nghe - viết vào vở. - GV quan sát, uấn nắn cho h/s. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm . - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. ... 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: Pi-a-nô, Bét - tô - ven, - HS luyện viết vào bảng con. - HS nhận xét, viết vào vở. b. GV đọc bàic chính tả. - GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS. - Đọc cho h/s chữa lỗi. - HS viết bài. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: Bài 2: - GV gọi h/s nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân.S HS HS - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - 3 nhóm h/s lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. Bài 3(a): - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Hướng dẫn làm bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào nháp. - GV đưa 2 bảng phụ cho h/s làm. - HS làm bài vào bảng phụ, trình bày. - HS nhận xét. - GV sửa sai. a) Giống - rạ - dạy. C. Củng cố dặn dò: -** Nêu cách viết tên riêng nước ngoài? - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiết 4: Thủ công $ 17: Cắt, dán chữ "vui vẻ" I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. - Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ. - HS quan sát và trả lời. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu ý kiến. + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. - HS nghe. Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ. - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán. - HS quan sát. * Thực hành: - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi. - HS thực hành tập kẻ và cắt dán theo nhóm. - GV quan sát, HD thêm cho h/s. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe. - Dặn dò giờ học sau. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán: $ 85 : Hình vuông I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được hình vuông là hình có 4 dgóc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của HCN ? - HS + GV nhận xét B. Bài mới: - HS vẽ và nêu đặc điểm hình chữ nhật. 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hình vuông: - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát. + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra. - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông. + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông. + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau. - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại. + vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau. + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu: Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau. - Nêu lại đặc điểm của hình vuông ? - HS nêu lại đặc điểm của hình vuông. 3. Thực hành: Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình. - GV gọi HS nêu kết quả. + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc - GV nhận xét. ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau. Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? -1 HS nêu ý kiến. - Yêu cầu h/s làm bài. - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm - GV nhận xé, sửa sai cho HS. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm Bài 3+ 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát hình mẫu. - GV thu 1 số bài chấm điểm. - HS vẽ hình theo mẫu vào vở. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 17: Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. - Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn? - GV nhận xét. B. Bài mới: - HS kể về vùng quê. 1. Giới thiệu bài : 2. HD làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư. - GV mời HS làm mẫu. - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. VD: Khe Vải, ngày... tháng.. năm 2009 Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở TP Nam Định. Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giờ mình mới biết thế nào là Thành phố. Chuyến đi về thăm quê thật là thú vị - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe. - HS làm vào vở . - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng. - HS đọc lá thư trước lớp. - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài C. Củng cố dặn dò: - Em ở thành thị hay nông thôn, quê em có gì đẹp, em có yêu quê không? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: $ 34: Ôn tập học kì 1 I. mục tiêu: Sau bài học HS biết . - Kể tên các cơ quan trong cơ thể người . - Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh . II. Đồ dùng dạy học : - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh + Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. + Tiến hành: Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng. - HS quan sát. - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu. - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét. - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó. - GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - HS nhận xét. - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác. 2. Củng cố dặn dò: - Nêu tên các cơ quan trong cơ thể, cách phòng một số bệnh ở các cơ quan đó? - GV HD HS ôn tập HK1. - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiết 4: Thể dục: $ 34: Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. Yêu cầu h/s thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện được dộng tác thuần thục. - Chơi trò chơi " Mỡo đuổi chuột ". Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập - Phương tiện : dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 5-8’ x x x x x x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV+CSL - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Trò chơi kéo cưa lừa xẻ. 2. Phần cơ bản : 20- 22 ' a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập CSL x x x x x x x x x - Các lần sau GV chia tổ cho lớp trưởng điều khiển . b. Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái . - Đội hình ôn như đội hình TT - GV điều khiển. - Từng tổ trình diễn 1 lần c. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi. - GV cho HS chơi. - GV quan sát nhắc nhở. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giaobài tập vè nhà. 4- 5 ' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV _____________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt-HĐTT: Nhận xét tuần 17 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học17. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 18. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 17. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 18: - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tăng cường ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I. - Thi đua học tập tốt chào mừng kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát của đội. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cực.
Tài liệu đính kèm: