Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 (3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 (3 cột)

*Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu của học và ghi bảng.

*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Cho điểm trực tiếp học sinh .

 ( GV gọi HS lên đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc )

 *Hoạt động 2 : Viết chính tả

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

- Giáo viên giải nghĩa các từ khó.

+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.

+ Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.

- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?

- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?

- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

 

doc 15 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18
Thứ 
Môn
TCT
Tên bài dạy
Thứ 2
26/12
TĐ – KC
Toán
Đạo đức
Thể dục
52, 53
86
18
35
Ôn tập và kiểm tra (tiết 1,2)
Chu vi hình chữ nhật
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
GV chuyên dạy
Thứ 3
27/12
Mĩ thuật
Chính tả
Toán
TN & XH
18
35
87
35
GV chuyên dạy
Ôn tập và kiểm tra (tiết 3)
Chu vi hình vuông
Ôn tập và kiểm tra HKI (TT)
Thứ 4
28/12
Tập đọc
Toán
LT & câu
Thể dục
54
88
18
36
Ôn tập và kiểm tra (tiết 4 )
Luyện tập 
Ôn tập và kiểm tra (tiết 5)
Giáo viên chuyên dạy 
Thứ 5
29/12
Tập viết
Toán 
TN & XH
Thủ công
18
89
18
36
Ôn tập và kiểm tra (tiết 6)
Luyện tập chung
Vệ sinh môi trường
Cắt, dán chữ VUI VẺ (TT)
Thứ 6
30/12
Aâm nhạc
Chính tả
Toán
TLV
SHTT
18
36
90
18
18
GV chuyên dạy
Kiểm tra cuối HKI (Đọc )
Kiểm tra cuối học kỳ I
Kiểm tra cuối HKI (viết)
Cuối tuần 18
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện : Ôn tập và kiểm tra (tiết 1)
I Mục đích – yêu cầu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút ). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đãhọc ở HKI.
 - Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT ( tốc độ khoảng 60 chữ/15phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc tiếng/ 60 phút). Viết đúng và tương đối đẹp bài CT. Tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút.
IIChuẩn bị :
 1.Giáo viên : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III. Hoạt động lên lớp :
 1.Khởi động : Hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ : không
 3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
*Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của học và ghi bảng.
*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc 
Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
Cho điểm trực tiếp học sinh .
 ( GV gọi HS lên đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc )
 *Hoạt động 2 : Viết chính tả 
Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
Giáo viên giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?
Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh viết bài.
Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
Thu, chấm bài.
Nhận xét một số bài đã chấm.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài, về chỗ ngồi chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,
3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
Nghe giáo viên đọc và viết bài.
Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
 4.Củng cố : Nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò: Bài nhà :Dặn học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc 
 Chuẩn bị bài sau.
..
 Ôn tập và kiểm tra(tiết 2)
I Mục đích – yêu cầu:
_Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II-Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc .
 _Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
 2.Học sinh : SGK
III-Hoạt động lên lớp :
 1.Khởi động : Hát bài hát .
 2.Kiểm tra bài cũ :
 3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
 Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc .
Tiến hành tương tự như tiết 1
 *Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh
+Bài 2.
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Gọi học sinh đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
Hỏi: Nến dùng để làm gì?
Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi gọi là sáp hay đèn cầy.
Cây (cái) dù giống như cái ô: Cái ô dùng để làm gì?
Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hàng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
 *Hoạt động 3 :Mở rộng vốn từ 
 +Bài 3
Gọi học sinh đọc yêu cầu
Gọi học sinh nêu ý nghĩa của từ biển.
Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
Gọi học sinh nhắc lại lời giáo viên vừa nói.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-2 học sinh đọc.
-Nến dùng để thắp sáng.
Dùng để che nắng, che mưa.
Tự làm bài tập.
HS tự làm vào nháp.
2HS chữa bài.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 học sinh đọc câu văn trong SGK.
 - 5 học sinh nói theo ý hiểu của mình.
- 3 học sinh nhắc lại
- Học sinh tự viết vào vở.
 4.Củng cố : Gọi học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh.
 Nhận xét câu học sinh đặt.
 5.Dặn dò: về nhà ghi nhớ nghĩa của từ và chuẩn bị bài sau.
Toán : Chu vi hình chữ nhật
 - HS nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính chu vi HCN ( biết chiều dài, chiều rộng) 
 - Giải bài toán có liên quan đến chu vi hình chữ nhậtå
 - Làm các bài tập 1,2,3
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên :Thước thẳng, phấn màu ,SGK
 2.Học sinh : Vở, thước, bút chì .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1.Khởi động : hát bài hát 
 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. HS làm bài trên bảng.
 _Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
 3.Dạy bài mới:
 Hoạt động dạy của giáo viên
 Hoạt động học của học sinh
Đ HĐBT
 Giới thiệu bài : GV gt và ghi đề
 *Hoạt động 1 : công thức tính chu vi HCN
 a. Ôn tập về chu vi các hình : 
 _ Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và cho học sinh tính chu vi của hình này.
 _Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
 * Tính chu vi hình chữ nhật 
 _Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
 _Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
 _Yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và1cạnh chiều rộng.
 _Hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm?
 _Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài?
 _Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) ´ 2 = 14. _ HS đọc quy tắt tính chu vi HCN
 _Lưu ý hs là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
 *Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành 
 +Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
 _Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
	(10 + 5) ´ 2 = 30 (cm)
b) Chu vị hình chữ nhật là:
	(27 + 13) ´ 2 = 80 (cm)
 +Bài 2 :
 _Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 _Bài toán cho biết những gì?
 _Bài toán hỏi gì?
 _Hướng dẫn: chi vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
 _Yêu cầu học sinh làm bài.
 Bài giải:
	Chu vi của mảnh đất đó là:
	(35 + 20) ´ 2 = 110 (m)
	Đáp số: 110m.
 +Bài 3 :
 _Hướng dẫn học sinh tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
_Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) ´ 2 = 188 (m)
 _Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) ´ 2 = 188 (m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ
 _Nghe giới thiệu .
 _ Học sinh thực hiện 
 _Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
 _Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 _Quan sát hình vẽ.
_Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
 _Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm.
 _14cm gấp 2 lần 7cm.
 _Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
 _ Học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
- HS đọc
 _2 học sinh lên bảng làm bài
- HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
- HS làm bài rồi chữa bài
 4.Củng cố : nêu nội dung vừa học
 5.Dặn dò: _Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về chi vi hình chữ nhật.
 Chuẩn bị : _Chu vi hình vuông 
Đạo đức : Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục tiêu :
- Giúp hs ôn tập các bài đã học: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường; Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ; biết ơn thương binh, liệt sĩ; 
II. Các hoạt động :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
BTĐB
1. GTB : GV gt và ghi đề bài
2. PTB :
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
- Gv hd HS ôn tập và nhấn mạnh
+ Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực  ...  hỏi người thân của mình về điều gì?
-Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
-Yêu cầu học sinh tự viết bài. Giáo viên giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
-Gọi một số học sinh đọc lá thư của mình .giáo viên chỉnh sửa 
 4.Củng cố : nhận xét, tiết học.
 5.Dặn dò :Dặn học sinh về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi
1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,
Em viết thư hỏi thăm bà xem bà còn bị đau lưng không?/ Em hỏi thăm ông xem ông có khỏe không? Vì bố mẹ bảo dạo này ông hay bị ốm. Oáng em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không?/ Em hỏi dì xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?
3 học sinh đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ các viết thư.
- Học sinh tự làm bài.
- 1 số học sinh đọc lá thư của mình.
 .
Toán : Luyện tập chung
I.Mục tiêu : 
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; phép nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. 
 _Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số, . . .
 - Làm các bài tập 1,2,3,4.
III.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần sửa .
 2.Học sinh : Vở, SGK , Bảng con 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 2.Kiểm tra bài cũ: _Cho các em làm bài tập : Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là à hơn chiều rộng 23 m ? Học sinh làm bài trên bảng.
 _Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
 3.Dạy bài mới:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
H HĐBT
 - Giới thiệu bài: GV gt và Ghi tên bài lên bảng.
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập 
 +Bài 1:
 _Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 _GV chấm bài của một số HS.
 +Bài 2:
 _Yêu cầu HS tự làm bài.
 _Chữa bài, yêu cầu một số HS nêu cách tính cụ thể trong bài.:
 _Nhận xét và cho điểm HS.
 +Bài 3
 _Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài.
 _Chữa bài và cho điểm HS.
Bài giải:
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
	 (100 + 60) ´ 2 = 320 (m)
	 Đáp số: 320m.
 +Bài 4:
 _Yêu cầu HS đọc đề bài.
 _Bài toán cho biết những gì?
 _Bài toán hỏi gì?
 _Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét ta phải biết được gì?
 _Yêu cầu HS làm tiếp bài.
_Chữa bài và cho điểm HS.
Bài giải:
	Số mét vải đã bán là:
	 81 : 3 = 27 (m)
	Số mét vải còn lại là:
	 81 – 27 = 54 (m)
	 Đáp số: 54m
 _Nghe giới thiệu.
 _Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
 _2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
 _1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
_1 HS đọc bài.
 _Có 81 mét vải, đã bán một phần ba số vải.
 _Bài toán hỏi số vải còn lại sau khi đã bán.
 _Ta phải biết được đã bán bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số vải đã bán.
 4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: _Yêu cầu HS về nhà ôn luyện thêm về nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Ôn tập về giải toán có lời văn .
 Chuẩn bị : kiểm tra học kì
Tự nhiên và xã hội : Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu :
- HS nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định .
- Luyện đoc, viết.
II- CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : _Tranh ảnh sưu tầm được về rát thải, cảnh thu gom và xử lí về rát thải 
 _Các hình trong sách giáo khoa trang 68 , 69 .
 2/Học sinh : _Vở bài tập, SGK
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1.Khởi động : Hát bài hát.
 2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nhận xét ôn tập kiểm tra .
 3.Bài mới : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐBT
 *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm .
 +Bước 1 : Thảo luận nhóm .
- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 / 68
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác .
- Rác có hại như thế nào ? 
- Những sinh vật nào sống trong đóng rác chúng có hại gì cho sức khoẻ ?
 _GV nói thêm : 
 +nếu vứt rác bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh .
 +Xác chết súc vật là nơi vi trùng sinh sống, truyền bệnh : ruồi , muổi , chuột . . . .
 +Bước 2 : 
 _ Giáo viên nêu thêm một số hiện tượng về ô nhiễm của rác thải nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người .
 *Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khẩu gây bệnh ,chuột , gián , ruồi . . . . sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh 
 *Hoạt động 2 : : Làm việc theo nhóm đôi. 
 +Bước 1 : Giáo viên gợi cho học sinh tìm hiểu .
 +Bước 2 : 
 _ Giáo viên nhận xét .
 _Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
 _ Giáo viên có thể giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh .
*Hoạt động 3: Luyện đọc , viết
- Cho HS luyện đọc, viết các từ khó có trong bài
 _ Học sinh quan sát hình 1, 2 SGK trả lời.
-Học sinh nêu các em khác bổ sung .
-Từng cặp học sinh quan sát hình SGK và tranh sưu tầm được .
-Các nhóm trình bày bổ sung lẫn nhau 
-1 học sinh đọc thông tin cần biết trong SGK .
-Học sinh chọn 4 bạn lên thực hiện .
- HS thực hiện
Tranh minh hoạ SGK
 4.Củng cố : Cho học sinh làm hoạt cảnh ngắn về bảo vệ môi trường.
 Giáo viên nhận xét chung tiết học
 5.Dặn dò : Bài nhà : Xem lại bài học .
 Chuẩn bị : Vệ sinh môi trường “TT -”
.
Thủ công : Cắt, dán chữ VUI VẺ (TT)
I/Mục tiêu : 
 _ HS biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
 _ HS biết :Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ, các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ, các nét chữ phẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
Luyện đọc, viết
 II/Chuẩn bi
 1.Giáo viên : 
 _ Mẫu chữ VUI VẺ 
 _ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
 2. Học sinh : 
 _Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán
III/Hoạt động lên lớp
 1.Khởi động: hát bài hát
 2. Kiểm tra bài cũ : Dụng cụ thủ công 
 3.Bài mới 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐBT
 *Hoạt động 1 : HS thực hành caté, dán chữ VUI VẺ 
_ Giáo viên kiểm tra học sinh cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
_ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình 
+ Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?)
+ Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ 
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các mau hoàn thành sản phẩm 
_ Nhắc học sinh dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. 
_ Sau khi học sinh dán chữ xong, giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét 
_ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và lựa chọn những sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để khuyến khích, động viên các em làm được các sản phẩm đẹp 
* Hoạt động 2 : Luyện đọc, viết
- Cho HS luyện đọc, viết các từ khó có trong bài
 _HS thực hành cắt , dán chữ VUI VẺ .
 _HS nhắc lại các bước .
 _HS thực hành cắt và dán .
 _ Học sinh trình bày sản phẩm.
- HS thực hiện
Mẫu chữ và tranh qui trình 
4 Củng cố : - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của hs 5 Dặn dò: HS ôn lại các bài trong chương II “ Cắt , dán chữ cái đơn giản” và giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, thủ công, hồ dán để làm bài kiểm tra
.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2012
Âm nhạc : Giáo viên chuyên dạy
.
Chính tả : Kiểm tra học kì I ( Đọc )
I.Mục đích – yêu cầu :
- Kiểm tra đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu
- Giáo viên thực hiện kiểm tra cho học sinh
II. GV phát đề cho học sinh
 ( Đề của PGD)
III. GV thu bài 
 Toán : Kiểm tra cuối học kì I
 I.Chuẩn bị : (Đề của PGD)
 +Kiểm tra theo đề chung của toàn trường
 II. HS làm bài :
 - GV phát đề – HS làm bài 
 III. GV thu bài HS
Tập làm văn : Kiểm tra HKI (Chính tả – Tập làm văn )
I. Mục đích – Yêu cầu :
Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
GV thực hiện kiểm tra HS 
II. Chuẩn bị :
- Kiểm tra theo đề chung của toàn trường (Đề của PGD)
III. HS làm KT
IV. GV thu bài
.
Sinh hoạt lớp tuần 18
 I/ Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần để có hướng phát huy và sửa chữa trong tuần tới.
 - HS biết những hoạt động trong tuần tới.
 II/ Nội dung :
 1/ Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp:
Lớp trưởng báo cáo hoạt động của lớp trong tuần: 
Về học tập, việc tham gia các phong trào :Vở sạch- chữ đẹp, về lao động, về vệ sinh trường lớp, việc tham gia các hoạt động ngoài giờø, văn thể mỹ, an toàn giao thông,
 2/ Giáo viên nhận xét chung:
 - Hầu hết các em có nhiều cố gắng trong học tập. Các em biết tự học, tự rèn, tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, biết vâng lời thầy cô,đi học đều, đúng giờ, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ,nhiều em đạt nhiều điểm 10, như: Cơ, Cẩm, Nghệm,  các em rất đáng tuyên dương.
- Vệ sinh lớp học luôn sạch sẽ, đổ rác đúng nơi qui định. 
- Tham gia thi kiểm tra cuối HKI đầy đủ
 III/ Kế hoạch tuần tới:
 - Tham gia giao thông an toàn.
 - HS yếu đi học phụ đạo.
 - Chuẩn bị cho HKII.
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 18 NH 20122013.doc