Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa

I. MỤC TIÊU:

 A.Tập đọc:

 -Đọc đúng các từ : ánh lên, trìu mến, yên lặng, hoàn cảnh, gian khổ, trở về. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

 -Hiểu các từ ngữ : trung đoàn trưởng, lán, thống thiết, bảo tồn. HS hiểu được : Câu chuyện ca ngợi tinh thần yêu nước, không ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

 -Giáo dục HS tinh thần yêu quê hương, đất nước.

B.Kể chuyện:

 -Biết dựa vào câu hỏi gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II.CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Đoạn văn hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

 -HS: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1.Ổn định: Hát

 2. Bài cũ: 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.( 5 phút)

H: Bản báo cáo gồm những nội dung nào?

H: Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2009-2010 - Danh Tấn Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20	Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
 A.Tập đọc:
 -Đọc đúng các từ : ánh lên, trìu mến, yên lặng, hoàn cảnh, gian khổ, trở về. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
 -Hiểu các từ ngữ : trung đoàn trưởng, lán, thống thiết, bảo tồn. HS hiểu được : Câu chuyện ca ngợi tinh thần yêu nước, không ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. 
 -Giáo dục HS tinh thần yêu quê hương, đất nước.
B.Kể chuyện:
 -Biết dựa vào câu hỏi gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 -HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Đoạn văn hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
 -HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.( 5 phút)
H: Bản báo cáo gồm những nội dung nào? 
H: Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Tiết 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
-GV đọc mẫu. ( Giảng : chiến khu là nơi quân ta đóng căn cứ để chống giặc ngoại xâm. Ví dụ như chiến khu Việt Bắc)
-Yêu cầu 1 HS kháđọc bài- đọc chú giải.
-Cho HS đọc tiếp nối từng câu - từng đoạn.GV theo dõi Hướng dẫn phát âm từ kho. ( chú ý gọi HS còn hạn chế) 
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
*Giảng từ : trung đoàn trưởng:Người chỉ huy trung đoàn.
lán: nhà dựng tạm,sơ sài, thường bằng tre nứa.
-Yêu cầu HS rút ra ý 1.
- GV chốt ý:
 Ý1: Quyết định của trung đoàn trưởng.
-Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời H: Vì sao nghe ông nói, “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”?
H: Sau đó các chiến sĩ đã quyết định như thế nào?
H:Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? 
H: Lời nói của mừng có gì đáng cảm động?
*Giảng từ: thống thiết: tha thiết, cảm động.
H:Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
-Yêu cầu HS rút ý 2.
- GV chốt ý.
Ý2: Tinh thần yêu nước, vượt mọi khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
H:Qua câu chuyện này em hiểu gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung chính.
-GV chốt ý - Ghi bảng.
Nội dung chính: Tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 10 phút)
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đoạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Chuyển tiết : Cho HS hát.
 Tiết 2:
Họat động 3: Luyện đọc lại tiếp theo. ( 10 phút)
- Chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện, trung đoàn trưởng, Lượm, Mừng, các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện. ( 20 phút)
-Gọi 1HS đọc yêu cầu .
- GV treo câu hỏi gợi ý lên bảng.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS theo dõi.
-1HS khá đọc bài - đọc chú giải.
-HS đọc nối tiếp theo dãy.HS phát âm từ khó.
-HS lắng nghe.2 HS đọc thể hiện.
-1 HS khá đọc -Cả lớp theo dõi.
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thông báo tình hình chiến khu rất khó khăn, gian khổ, các em khó lòng mà chịu nổi nên trung đoàn trưởng cho các em về sống với gia đình.
-HS rút ra ý 1.
-2 HS nhắc ý 1.
-1 HS kháđọc các đoạn còn lại.
-Vì các chiến sĩ nhỏ xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa trung đoàn trưởng và không tham gia chiến đấu.
- Các chiến sĩ quyết tâm xin ở lại chiến khu.
-Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu,
không muốn bỏ chiến khu về ở chung với bọn Tây, bọn Việt gian.
-Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
-Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
-HS nêu ý 2.
-2 HS nhắc lại.
-Rất yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
-HS thảo luận nhóm bàn – Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-3 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc diễn cảm theo đoạn.
-Lớp trưởng bắt nhịp - cả lớp hát.
-HS luyện đọc trong nhóm – các nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS kể theo nhóm 4 em.
- 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS một đoạn.
- 2 nhóm kể: nhóm 1(kể đoạn 1và 2;), nhóm 2 ( kể đoạn 3,4,). Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
-GV gọi HS đọc bài
 - 1 HS nêu nội dung chính. Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân .
 - giáo dục HS có tinh thần yêu quê hương, đất nước.
-Về nhà tập kể lại chuyện cho gia đình nghe.
________________________________
TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU :
 - HS hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước, thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
 - HS nhận biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước và trung điểm của một đoạn thẳng. 
 - HS có tính cẩn thận khi học toán.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Sách giáo khoa.Vẽ sẵn hình vẽ bài tập 3 vào bảng phụ.Phiếu bài tập.
 - HS: vở toán, vở bài tập.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ : 2 HS lên bảng sửa bài. ( 5 phút)
* Đọc các số sau: 8500 ; 2700 ; 10 000 ; 9 990. 
*Viết các số sau : chín nghìn chín trăm chín mươi ; bảy nghìn sáu trăm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (ghi bảng)
HỌAT ĐỘNG DẠY
HỌAT ĐỘNG HỌC
Họat động 1 : Tìm hiểu bài. ( 10 phút)
a.Giới thiệu điểm ở giữa.
-Gv vẽ như SGK .
-Yêu cầu HS đọc các điểm trên đoạn AB.
H:Ba điểm A, O, B là ba điểm như thế nào như thế nào với nhau?
H:Theo thứ tự từ trái sang phải thì điểm O là điểm giữa của hai điểm nào?
GV:“Điểm ở giữa” xác định “vị trí” điểm O ở trên, ở trong đoạn AB hoặc hiểu là : A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng. 
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng MN sau đó yêu cầu HS tìm điểm giữa của hai điểm M và N.
- GV nhận xét, sửa sai.
b.Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- GV vẽ hình như SGK và hỏi :
H: Tìm điểm giữa của đoạn thẳng AB?
- GV giảng: M được gọi là trung điểm của đoạn AB vì : * M là điểm giữa hai điểm A và B.
* AM = MB(độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm).
Họat động 2: Luyện tập. ( 15 phút)
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
-Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- GV nhận xét, sửa bài.
Đáp án: 
a) Đúng d) Sai
b) Sai e) Đúng
 c) Sai 
 Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -Yêu cầu HS thảo luận theo bàn nêu tên các trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK.
-Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức.
- GV nhận xét, tổng kết tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Chú ý đối với HS còn chậm, GV theo dõi để hướng dẫn thêm, xếp các em ngồi cạnh HS khá để được hướng dẫn.
-HS quan sát.
-1 HS đọc : A, O, B.
- Là ba điểm thẳng hàng với nhau.
- Điểm giữa của hai điểm A và B.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS quan sát.
-Điểm M ở giữa hai điểm A và B.
-HS theo dõi.
-2 HS đọc.
- HS làm bài :
a. Ba điểm thẳng hàng như : A, M, B ; M, O, N và C, N, D.
b. M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
 + N là điểm giữa hai điểm C và D.
 + O là điểm giữa hai điểm M và N.
- 4 HS khá nêu kết quả.
- HS nhận xét sửa bài.
- 2 HS đọc đề.
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập. 
- HS trình bày bài làm.
- 2 HS đọc đề.
- HS thảo luận theo yêu cầu .
-HS chia làm hai dãy, mỗi dãy cử 4 HS tiếp sức nhau điền kết quả.
 Đáp án:
-O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
-K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
 4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút) 
 - gọi 1HS vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
 - GDhs có tính cẩn thận s au khi học toán . 
 - Nhận xét tiết học.
 -Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
____________________________________________________ 
Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
-Hệ thống lại kiến thức đã học về xã hội .
-Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh ( phạm vi tỉnh )
-Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh ( thành phố) của mình . Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống .
II. CHUẨN BỊ.:
 -GV: Tranh ảnh do giáo viên sưu tầm về chủ đề xã hội .
 -HS: Vẽ 1 số tranh về chủ đề xã hội . SGK,vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định : Nề nếp.
 2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi. ( 5 phút)
H: Ở địa phương em, nước thải được xử lý như thế nào ?
H : Tại sao cần phải được xử lý nước thải ? H : Theo em, xử lý nước thải như thế nào là hợp vệ sinh ? 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài- G ... àn lượt trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
-Theo dõi, rút kinh nghiệm.
 4.Củng cố - Dặn dò : ( 5 phút)
 - Cho HS đọc nội dung Bạn cần biết.
 - Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ cây cối, bảo vệ môi trường.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
___________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng “ Noi gương chú bộ đội” để báo cáo trước các bạn trong tổ về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua với lời lẽ rõ ràng, mạch lạc, tự tin .
-HS biết viết đúng đầy đủ các thông tin còn thiếu vào mẫu báo cáo in sẵn . - Qua bài học, bồi dưỡng cho các em tính mạnh dạn, tự tin.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Mẫu báo cáo (BT2).
 -HS : Vở , SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Nề nếp. 
 2. Bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng . GV nhận xét, chấm điểm . ( 5 phút)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. ( 10 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV chép đề bài lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”.
- Yêu cầu HS nêu nội dung báo cáo . 
- GV lưu ý HS:
 + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1. Học tập. 
 2. Lao động
Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu : “ Thưa các bạn”
 + Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình.
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng.
-GV yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau; 
 + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi nhanh các ý chính của cuộc trao đổi.
+ Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng (dựa vào ý kiến đã thống nhất) báo cáo trước các bạn trong tổ. Cả tổ nhận xét, góp ý nhanh cho từng bạn; chọn người tham gia cuộc thi trình bày báo cáo.
- Yêu cầu HS thi báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. ( 15 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo.
- GV phát mẫu báo cáo (phô tô) cho HS.
- GV giảng : 
 +Báo cáo này có phần quốc hiệu (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) và tiêu ngữ (Độc lập – Tự do – Hạnh phúc).
 + Có địa điểm, thời gian viết.
 +Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo.
 - Nhắc nhở HS : điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS đọc báo cáo trước lớp.
- GV chấm, nhận xét, tuyên dương .
-1 HS khá đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2HS khá nêu trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Các tổ theo dõi, thực hiện báo cáo trong tổ theo hướng dẫn.
- HS các tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin
- 2 HS khá, TB đọc - lớp theo dõi.
- HS nhận mẫu báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài theo yêu cầu. 
- Một số HS đọc báo cáo, cả lớp nhận xét.
 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 - GD hs tính mạnh dạn , tự tin .
 - Nhận xét tiết học . 
 -Về nhà xem lại bài, ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo.
__________________________________
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết thực hiện các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
 -Rèn HS đặt tính và thực hiện phép tính chính xác, trình bày lời giải ngắn gọn.
 - HS làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.CHUẨN BỊ.
 - GV :Bảng phụ.
 - HS : Vở , SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài . ( 5 phút)
Bài 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
 1232; 1223; 1302; 1320.
 Bài 2: Điền dấu vào chỗ chấm . 2348  2384 6578  6568
 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759. ( 10 phút)
- GV nêu và ghi bảng phép cộng 3526 + 2759 =? 
- Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
- Yêu cầu HS tự làm vào nháp, 1 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét, gọi HS nêu lại cách tính rồi tự viết tổng của phép cộng.
H. Muốn cộng 2 số có đến 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV chốt : Muốn cộng 2 số có đến 4 chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, ; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành . ( 15 phút)
Bài 1 :
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bảng con, 4 HS làm bảng lớp.
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở, 8HS lên sửa bài, mỗi em 1 phép tính.
- GV nhận xét - sửa bài trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét – sửa bài.
Bài 4: 
-Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
-Hướng dẫn HS làm nháp, nêu kết quả.
-GV nhận xét, sửa sai.Chốt kết quả đúng.
-HS theo dõi trên bảng. 
- 2 HS nêu
- Làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.
 +
 3526 
 2759
 6285
- Theo dõi - 2 HS nêu cách tính - Cả lớp viết tổng: 
 3526 + 2759 = 6258
-4 HS nêu.
- HS lắng nghe -Vài HS nhắc lại.
- 1 HS khá nêu.
- Làm bảng con, 4 HS còn hạn chế lần lượt làm bảng lớp.
+
+
 5341 7915 
 1488 1346 
 6829 9261 
+
+
 4507 8425
 2568 618
 7075 9043
- HS theo dõi, sửa bài.
- 2 HSkhá, TB nêu.
- HS làm vở, 8 HS khá, còn hạn chế lần lượt lên bảng làm bài.
- Theo dõi, sửa bài.
-1 HS khá đọc đề.
- 2 HS khá thực hiện trước lớp.
 H: Bài toán cho biết gì?
 H: Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vào vở, 1 HS khá làm bảng lớp.
 Tóm tắt:
Đội Một : 3680 cây
Đội Hai : 4220 cây ? cây
 Bài giải:	
 Số cây cả hai đội trồng được: 
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây.
-Theo dõi, đổi chéo vở sửa bài. 
- 1 HS khá nêu.
- HS vở nháp, nêu kết quả - 1 HS khá lên bảng làm.
Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh BC là N, trung điểm của cạnh CD là P, trung điểm của cạnh AD là Q.
- HS theo dõi, sửa bài .
 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Gọi 1 hs lên đặt tính : 5716 + 1749 =
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
 - GD hs tính cẩn thận , trình bày khoa học .
 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh học tốt.
 - Về nhà luyện tập thêm ở vở bài tập.
___________________________
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : N (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa N ,( Ng) viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
 - Học sinh có có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : Mẫu chữ viết hoa N ,( Ng) tên riêng “Nguyễn Văn Trỗi”ï và câu tục ngữ.
 -HS : Bảng con, phấn, vở tập viết . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ :Gọi HS lên bảng viết chữ N (Bảo, Lê Quỳnh).Từ ứng dụng:Nhà Rồng (Gia Huy). Cả lớp viết vào bảng con. ( 5 phút)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài (ghi bảng) 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con. ( 10 phút)
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài .
H: Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng.
-GV nhận xét - sửa sai.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng .
* Giảng từ :Nguyễn Văn Trỗi (1940-1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ quê ở Điện Bàn - Quảng Nam . Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lý ( Sài Gòn ), mưu giết Bộ trưởng quốc phòng Mỹ Mắc Na-ma-ra. Việc không thành , anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ khí tiết cách mạng . Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to : “Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !”
- GV gợi ý cách viết và viết mẫu.
 -Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng nội dung.
 H: Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS viết bảng con,bảng lớp.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở. ( 15 phút)
*Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
- Viết chữ Ng : 1 dòng 
- Viết các chữ V, T : 1 dòng .
- Viết tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi : 2 dòng 
- Viết câu tục ngữ : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .
- GV theo dõi – uốn nắn . 
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài 
- GV chấm 5 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.
- HS khá đọc – lớp đọc thầm theo .
 -N , Ng , Nh, V , T ( Tr)
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con. Ba HS lên bảng viết .
-1 HS đọc từ : 
- HS theo dõi.
- HS tập viết tên riêng trên bảng con – một em còn hạn chế viết bảng lớp.
- Một HS khá đọc câu ứng dụng.
-Nhiễu , Người .
- HS tập viết trên bảng con chữ : Nhiễu , Người - 2 HS còn hạn chế viết bảng lớp .
- HS theo dõi .
- HS viết bài vào vở .
- HS theo dõi – rút kinh nghiệm .
 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút)
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS viết đẹp .
 - Về học thuộc câu ứng dụng và viết bài .
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc