Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu

* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.

B. Bài mới

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT: 61.62 BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( sgk/ 22 )
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu.
+ Rút từ khó - luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD luyện đọc đoạn. 
+ Tìm hiểu từ mới SGK. 
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại .
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
Kể chuyện .
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
2. HD HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò .
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc.
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc 
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn 1)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta se học được nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
MÔN: TOÁN
TIẾT: 101 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/ 103 ) 
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- GV ghi bảng phép tính: 
 4000 + 3000 = ? 
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp.
- Mời 2 em nêu bài làm của mình 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV và HS nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Tính nhẩm.
- HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
 ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 
4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000 
8000 + 2000 = 10 000
- Tính nhẩm theo mẫu.
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung:
 2000 + 400 = 2400 
 9000 + 900 = 9900 
 300 + 4000 = 4300 
 600 + 5000 = 5600 
 7000 + 800 = 7800
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
 2541 5348 4827 805 + 4 238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (l)
 Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
 342 + 648 = 1026 (l)
 Đáp số: 1026 lít dầu
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
To¸n tù chän
¤N T¢P
IMôc tiªu:Cho häc sinh «n tËp sè cã bèn ch÷ sè «n vÒ c¸ch ®äc viÕt sè cã bèn ch÷ sè 
¤n vÒ cÊu t¹o sè cã bèn ch÷ sè 
Ph©n tÝch sè cã bèn ch÷ sè thµnh tæng c¸c sè 
IITµi liÖu : S¸ch to¸n n©ng cao vµ bæ trî líp 3
III C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu
1Ho¹t ®éng 1 : Thùc hµnh
Bµi 1 : ®äc c¸c sè sau 
3947; 3163; 4764; 5555; 8321; 6454; 7235; 9999
HS ®äc yªu cÇu lµm bµi ch÷a bµi-GV nhËn xÐt
Bµi 2: ViÕt theo mÉu 
a/ 4537 cã 4 lµ ch÷ sè hµng ngh×n, 5 lµ ch÷ sè hµng tr¨m, 3 lµ ch÷ sè hµng chôc, 7 lµ ch÷ sè hµng ®¬n vÞ 
b/Sè 7435 .
c/Sè 3648.
d/Sè 8751
HS ®äc yªu cÇu lµm bµi ch÷a bµi-GV nhËn xÐt ch÷a bµi
Bµi 3: ViÕt tiÕp sè thÝch hîp vµo chç chÊm
C¸c sè cã 4 ch÷ sè mµ mçi sè ®Òu cã c¶ 4 ch÷ sè 3,5,7,9 vµ cã ch÷ sè hµng ngh×n lµ 9 lµ9357;
HS lµm bµi ch÷a bµi gi¸o viªn nhËn xÐt
Bµi 4: ViÕt sè thµnh tæng
4765= 4000+ 700+60+5
8897=.
6753=
9469=.
5555=.
7608=.
3970=
HS lµm bµi –GV thu mét sè vë cña hs chÊm vµ ch÷a bµi
2H§2 NhËn xÐt tiÕt häc
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT: 41 BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( SGK/ 24 ) 
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ :GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết .
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc mẫu lần 1. Hỏi:
 + Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?
b) HD cách trình bày bài viết.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) HD viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con.
d) Viết chính tả.
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 2: (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
4. Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành BT chính tả.
- 2 HS đọc lại
+ Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm để học.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng, ánh sáng, đọc sách,...
- Viết trên bảng lớp, bảng con.
- Viết vào vở ô li.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm ý a
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận xét, chữa bài.
a. chăm chỉ - trở thành - trong - triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.
b. nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - của.
MÔN: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT: 21 BÀI: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)	
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản..
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* GD cho HS kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 
2. Bài mới.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. 
- YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia ... ấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau 
- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 1, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ 4: giống như đan nan ngang thứ 2.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
* Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau.
 Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan XQ tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột (giống như tấm đan ở H.1).Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC HS nhắc lại : Đan nong mốt có mấy bước ?
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết 2 thực hành
- Quan sát
- HS nhận xét và trả lời.
- Quan sát 
- Vài HS thực hành cắt.
- HS nhắc lại 3 bước thực hiện
- HS thực hành lại và trình bày sản phẩm
THỂ DỤC 
 (GV bé m«n d¹y)
------------------------------------------------------ 
MĨ THUẬT
 (GV bé m«n d¹y)
------------------------------------------------------ 
TIÕNG ANH(2 TIÕT)
(GV bé m«n d¹y)
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 21 : NÓI VỀ TRÍ THỨC. 
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG ( sgk/ 30 ) 
I. Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và ccông việc họ đang làm (BT1).
- Nghe - kể lại được câu Nâng niu những hạt giống (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Viết bảng 3 câu hỏi SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Vài HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Nêu MĐ. yêu cầu của tiết học.
2. HD HS làm bài tập.
Bài tập 1
- YC 1 HS làm mẫu.
- YC HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn.
Bài tập 2
- GV kể chuyện lần 1, hỏi HS :
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- GV kể lần 2
- YC HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
3. Củng cố - dặn dò.
- YC vài HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học.
Dặn 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc YC.
- 1 HS nói nội dung tranh 1.
- Trao đổi nhóm cặp
- Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày.
- 1 HS đọc YC
+ Mười hạt giống quý.
+ Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
+ Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần... 
- Vài HS tập kể trước lớp.
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
HS VN đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau.
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT 42 : THÂN CÂY (Tiếp theo) ( sgk/ 80 ) 
I. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
* GDHS các kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây
-Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
* PP/KTDH: -Thảo luận , làm việc nhóm
-Trò chơi 
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - h ọc
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu tên các cây có thân mọc đứng ( cây xoài, cây còng, cây bàng, cây điệp, cây bạch đàn, cây nhãn)
- Nêu tên các cây có thân leo (cây dưa chuột, cây mướp, cây bầu, cây đậu que)
- Nêu tên các cây có thân bò (cây bí đỏ, cây rau muống, cây bìm bìm)
- Cây su hào có thân mọc như thế nào ? (có thân phình to thành củ)
B. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Dạy bài mới .
a) Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
- GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của GV ở tiết học của tuần trước và chỉ định một số em báo cáo kết quả.
- YC quan sát hình 1, 2, 3/80 SGK và TL các CH: 
+Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ?
* Giúp HS hiểu: Khi 1 thân cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
- YC HS nêu các chức năng khác của thân cây.
b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : QS các H4, 5, 6, 7, 8 /81 SGK. Nêu ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau :
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, 
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
* Kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv hệ thống: Cây rất có ích cho đời sống con người, ngoài nhiệm vụ dùng làm thức ăn cho người, cho động vật, dùng để đóng tủ đóng bản phục vụ cho đời sống người dân ra cây còn thảy ra khí ô xi để con người hấp thụ. Ngoài ra cây còn dùng để ngăn lũ, giữ đất.
- Khuyến khích HS về trồng cây xanh Xq nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Từng cá nhân báo cáo kết quả
- Cả lớp quan sát SGK và trả lời.
- Các chức năng khác : nâng đỡ, mang lá, hoa, quả.
-Dùng làm thức ăn cho người : cây cải trời, cây rau muống, các loại cây rau, Dùng làm thức ăn cho động vật : cây bắp, cây lúa, cây khoai lang, cây cỏ.
- Cây còng, cây xoài, cây sao, cây bàng, cây gáo
- Cây cao su, cây 
MÔN: TOÁN
TIẾT 105: THÁNG – NĂM ( sgk/ 107 ) 
I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Một tờ lịch năm cùng năm học.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- GV ghi tên các tháng lên bảng .
- Gọi 2 HS đọc lại.
2. Giới thiệu số ngày trong một tháng 
(7 phút)
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi HS trả lời:
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
* Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét .
+ Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 .
+ Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày 
+ Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày 
+ Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày 
* Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
II.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III.Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, 
 	- Công tác tuần tới:
+ Đẩy mạnh công tác thu nộp.
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc.doc