Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Nguyệt

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Nguyệt

Đạo đức:

$ 21: GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI.(T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp HS hiểu:

- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.

- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.

- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch .) quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục )

2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.

3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài

II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:

- Phiếu học tập

- Tranh ảnh

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 97Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Toàn trường tập trung
_________________________________________
Tập đọc - kể chuyện
	$ 41	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe đọc:
- Tranh minh hoạ luyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 
Tập đọc:
A. KTBC: 
- Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạ.
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. HD đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS theo dõi
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn HS cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
+HD học sinh đọc từ khó trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+HS đọc từ khó ( CN- ĐT)
- HS nối tiếp đọc đoạn .
+ HD học sinh đọc câu văn dài
+ HD học sinh giải nghĩa từ
+ HS luyện đọc câu
+ HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2 
+ GV nhận xét , uốn nắn
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
Tiết 2: Tập đọc – Kể chuyện:
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
* HS đọc Đ3,4
- ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
* HS đọc Đ5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Câu chuyện ca ngợi điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện: 
a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
C: Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
( 2HS nêu)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
	 Toán:
$ 101: 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy trình cộng các số có đến 4 chữ số ? 
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1:
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
 Bài 2:
- GV viết bảng phép cộng 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con.
 2541 3348 4827 805
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
+4238 + 936 + 2634 + 6475
bảng.
 6779 6284 7461 7280
Bài 4 (103)
- HD làm bài.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
433 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l)
- Nhận xét đánh giá.
Đáp số: 1296 (l)
C.Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
$ 21: 	 Giao tiếp với khách nước ngoài.(T1)
I. Mục tiêu:
1. Giúp HS hiểu:
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch.) quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục)
2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài 
II. Tài liệu phương tiện:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
* Tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận: 
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện 
* Mục tiêu: 
- HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
* Tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận 
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?..
* Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ.
c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình 
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dò:
+ Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nhận xét
- GV hướng dẫn thực hành 
- Nhận xét tiết học
______________________________________________________________	Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010
Toán:
$ 102:	Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi h/s lên bảng làm 2 phép tính 
	264 	471
	152	168
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917:
- HS làm bài.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát. 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực 
- 1HS nêu.
hiện.
- HS nêu cách thực hiện phép trừ 
- GV gọi HS tính. 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
 8652
-3917
 4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc. 
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Thực hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS nêu cách thực hiện. 
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
 6385 7563 8090
bảng.
-2927 -4908 -7131 
 3458 2655 959
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
 5482 8695 9996 2340
- GV nhận xét chung
-1956 -2772 -6669 -312
 4526 5913 3327 1828
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1HS phân tích bài toán. 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài. 
Tóm tắt:
Bài giải:
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán: 1633m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :..m vải ?
Đáp số: 2648 m vải 
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe -viết)
	Tiết 41: 	Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đo ... ghe viết.
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV hỏi:
- 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ.
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ. 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ .
+ Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ?
- Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày.
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con. 
b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ.
- GV gọi HS đọc. 
- 2HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc ĐT. 
- Cả lớp đọc ĐT.
- GV theo dõi , uốn nắn
3. Chấm chữa bài:
- GV chấm một số bài, nhận xét.
- HS viết bài thơ vào vở theo trí nhớ.
- HS chữa lỗi.
4. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài tập vào nháp. 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. 
- Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Thủ công:
$ 21: 	 Đan nong mốt (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. đồ dùng dạy học:
- Tấm đan nong mốt bằng bià.
- Quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động1: HD HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá
- HS quan sát, nhận xét.
- Để đan nong mốt người ta sử dụng những nan rời bằng tre, nứa, giang, mây
- HS nghe.
2. Hoạt động 2: GV HD mẫu
- B1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy.
- HS quan sát.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan.
-B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.- Cách đan là nhấc 1 đè 1.
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào
- HS nghe và quan sát.
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan.
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách đan.
* GV tổ chức thực hành.- GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa.
- GV quan sát và HD thêm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ích lợi của đan nong mốt?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò giờ sau.
- HS thực hành.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2010	
Toán
$ 105: 	 Tháng-Năm.
i. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Làm quen với các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng.
+ Biết tên gọi các tháng trong 1 năm
+ Biết số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
ii. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch năm 2006
iii. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS)
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm:
- HS nêu ý kiến.
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng.
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày. 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày. 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày. 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu kết quả .
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
- 30 ngày 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - Trả lời. 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét.
c. Củng cố dặn dò:
- 1năm có bao nhiêu tháng, là các tháng nào?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
$ 21: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống 
I. Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng nói:
1. Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
2. Nghe kể câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. Nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK:
-1 hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập.
 Bài 1:
- HS nêu ý kiến.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1.
- GV yêu cầu HS quan sát. 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe. 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát. 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể. 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
c. Củng cố – dặn dò:
- Em nhận xét gì về ông Lương Định Của ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________
Tự nhiên xã hội:
$ 42: 	 Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS biết;
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Kể ra ích lợi của một số thân cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây? 
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời. 
+ GVkết luận.
- HS nêu các chức năng khác của cây.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
c. Dặn dò:
- Nêu lợi ích của thân cây?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS nêu.
__________________________________ 
Thể dục:
$ 42: 	 Ôn nhảy dây - Trò chơi "Lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu: 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ.
- Phương tiện; còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
5'
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số. 
x x x x x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học. 
x x x x x x x x x x
- Cho học sinh xoay các khớp.
 - Tập bài thể dục phát triển chung 
1 lần 
x x x x x x x x x
GV+CSl
2. Phần cơ bản :
25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân : 
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
- GV quan sát - HD thêm cho HS.
- Cả lớp đồng loạt nhảy dây.
1 lần 
- HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương.
2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức".
- GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
 xxxxxxxxx
xxxxxxxxxx
- HS chơi theo tổ.
xxxxxxxxxx
- GV quan sát, tuyên dương.
GV
3. Phần kết thúc: 
5'
- Tập một số động tác hồi tĩnh. 
- GV + HS hệ thống bài và nhận xét 
- Giao bài tập về nhà
Hoạt động tập thể:
Nhận xét tuần 21
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 21.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 21. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 22.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 21.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 22:
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập: Hải, Hương,..
 - Đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cưc.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_nguyen_thi_nguyet.doc