Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Hương Trạch

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Hương Trạch

I. MỤC TIÊU:

1. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời cá câu hỏi 1,2,3,4).

2. Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II. ĐỒ DÙNG:

+ GV: Khai thác tranh trong SGK.

+ HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài “Người trí thức yêu nước”

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Hương Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gd & ®t h­¬ng khª
Tr­êng tiĨu häc h­¬ng tr¹ch
lÞch b¸o gi¶ng
Khèi III - TuÇn 22
N¨m häc: 2009 - 2010 
 Thø
TiÕt
Môn học
Bài học
Môn học
1
 Chào cờ
2
 Tập đọc
 Nhà bác học và bà cụ.
 L. Toán
2
3
 Tập đọc (KC)
 Nhà bác học và bà cụ.
 L. TiÕng ViƯt
4
 Toán
 Luyện tập.
5
 TNXH
 Rễ cây.
1
 Thể dục
 Bài 43.
2
 Toán
 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
3
3
 ¢m nh¹c
 Ôn bài hát: Cùng múa hát dưới trăng. Giới thiệu...
 Phơ ®¹o
4
 ChÝnh t¶
 Nghe - viết: Ê-đi-xơn.
5
 Thđ c«ng
 Đan nong mốt (Tiết 2).
1
 Toán
 Vẽ trang trí hình tròn.
2
 LT & câu
 Từ ngữ về sáng tạo: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
 L.Toán
4
3
 Tập viết
 Ôn chữ hoa: P.
 L. TiÕng ViƯt
4
 Đạo đức
 Tôn trọng khách nước ngoài (Tiết 2).
5
 TNXH
 Rễ cây (tiếp theo).
1
 Tập đọc
 Cái cầu.
5
2
 To¸n
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
 Tự học
3
 ChÝnh t¶
 Nghe - viết: Một nhà thông thái.
4
 Mĩ thuật
 Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều.
1
 TL Văn
 Nói, viết về người lao động trí óc.
 L.T Việt
 6
2
 Toán
 Luyện tập. 
 L.Toán
3
 Thể dục
 Bài 44.
 H§TT
4
 HĐTT
 Sinh ho¹t líp.
Tuần 22 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 
Tập đọc - kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời cá câu hỏi 1,2,3,4).
2. Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. ĐỒ DÙNG:
+ GV: Khai thác tranh trong SGK.
+ HS: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài “Người trí thức yêu nước”
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Đọc mẫu. 
+ GV đọc toàn bài một lượt. 
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
+ GV YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm cho học sinh.
- HD đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giãi nghĩa từ.
+ YC 4 em tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
Đoạn 1: 
+ Gọi 2 em khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đoạn văn này các em cần chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu phẩy, dấu chấm. 
+ HD: Khi đọc đoạn văn này, để cho hay và thể hiện sự ngưỡng mộ của mọi người với Ê-đi-xơn, chúng ta cần nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến. 
Đoạn 1: 
+ Gọi 1 em đọc đoạn 2.
+ YC 3 em lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2. 
+ Gọi 3 đến 5 em đọc lại các câu trên, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh câu.
Đoạn 3: 
+ Gọi 1 em khá đọc đoạn 3.
+ HD HS luyện ngắt giọng lời đối thoại và câu dài. 
+ YC 1 em khá đọc đoạn 4. Nhắc HS ngắt giọng đúng ở vị trí của các dấu chấm, dấu phẩy. 
+ YC 4 em tiếp nối nhau đọc lại bài theo đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm.
+ GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS YC luyện đọc theo nhóm.
- Đọc truớc lớp. 
+ Gọi 1 nhóm bất kì YC HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp .
- YC HS đọc đồng thanh đoạn 1 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
+ Gọi 1 em đọclại toàn bài. 
+ GV YC HS nói những điều em biết về Ê-đi-xơn.
+ GV chỉ vào chân dung nàh bác học Ê-đi-xơn và giới thiệu: Nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ngày: 11-2-1847, mất ngày 18-10-1931. Ông là ngườiMĩ, và được coi là một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất của thế giới. Ông có tuổi thơ rất vất vả và khó khăn, ông đã phải tự đi bán báo, làm thuê,... để kiếm sống nhưng rất ham học hỏi. Trong cuộc đời của mình, nhò tài năng và sự phấn đấu, nổ lực nghiên cứu, tìm tòi không biết mệt mỏi, ông đã cống hiến cho nhân loại khoảng 1200 phát minh, sáng chế như: máy đánh chữ, đĩa hát, máy chiếu hình, đèn điện, tàu điện,... 
Hỏi: Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xãy ra lúc nào ? 
+ YC HS đọc thầm đoạn 2 và 3 để trả lời các câu hỏi:
H: Khi biết mình đang nói chuyện với nhà bác học Ê-đi-xơn bà cụ đã mong muốn điều gì ?
H: Vì sao bà cụ lại có mong ước như vậy ?
H: Mong ước của bà cụ đã gợi cho nhà bác học Ê-đi-xơn nghĩ đến điều gì ? 
+ GV: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 4 để biết mong ước của bà cụ già đã được nhà bác học thực hiện như thế nào.
Hỏi: Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện? 
H: Em hãy tìm hai chi tiết trong bài cho thấy sự quan tâm của ông đối với con người 
H: Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
* NDC: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. 
+ GV chọn 2 HS khá và cùng với 2 HS này đọc mẫu lại bài theo vai trước lớp.
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, YC luyện đọc lại bài theo vai. 
+ Gọi 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp.
+ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo. 
+ Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm. Mỗi HS đọc 1 câu.
+ 4 em đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn.
+ 1 em đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
+ Nghe giảng, HS có thể dùng bút chì gạch chân từ này. 
+ 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
+ 3 em lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của mình, cả lớp theo dõi và nhận xét: 
+ Gìa đã phải đi bộ gần 3 giờ đồng hồ / để được nhìn tận mắt cái đèn điện.// Gía ông Ê-đi-xơn làm được cái xe chở người già đi nơi này/ nơi khác/ có phải may mắn hơn cho già không ? 
+ Thưa cụ,/ tôi tưởng vẫn có xe ngựa chở khách chứ ?//
+ Đi xe ấy thì ốm mất.// Gìa chỉ muốn có một thứ xe / không cần ngựa kéo mà lại thật êm.// 
+ Luyện đọc lời nhân vật. 
+ 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
+ Luyện ngắt giọng các câu:
+ Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây.// Nhờ cụ mà tôi nãy ra ý định/ làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy. // 
+ Bà cụ vô cùng ngạc nhiên/ khi thấy nhà Bác học cũng bình thừơng như mọi người khác.// 
+ Thế nào già cũng đến...// Nhưng ông phải làm nhanh lên nhé, / kẻo tuổi già chẳng còn được bao lâu đâu. // 
+ 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
+ 4 em đọc bài, cả lớp theodõi à nhận xét 
+ Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
+ Một nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS cả lớp đọc đồng thanh.
+ 1 em đọc trước lớp, cả lớpđọc thầm.
+ 2 đến 3 em nêu trước lớp, những em trả lời sau không nêu lại ý của bạn đã nêu.
+ Nghe GV giới thiệu. 
+ Câu chuỵện xảy ra khi Ê-đi-xơn phát minh ra đèn điện, mọi người ùn ùn kéo đến xem. Có một bà cụ đã đi bộ mười hai cây số để được tận mắt xem chiếc đén điện, đến nơi bà cụ mệt quá nghỉ bên vệ đường , đúng lúc ấy nàh bác học Ê-đi-xơn đi qua, thấy bà cụ ông dừng lại hỏi thăm. 
+ Bà cụ mong nhà bác học làm được cái xe không cần ngựa kéo, thất êm.
+ Vì xe ngựa đi rất xóc, đi xe ấy các cụ già sẽ ốm mất.
+ Ông nghĩ sẽ chế tạo ra một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
+ HS đọc thầm đoạn 4. 
+ Nhớø tài năng và tinh thần lao động nghiên cứu miệt mài và sự quan tâm đến mọi người của nhà bác học Ê-đi-xơn mà mong ước của bà cụ được thực hiện.
+ 2 em phát biểu ý kiến:
+ Thấy cụ già ngồi bên vệ đường vừa bóp chân vừa đấm lưng thùm thụp , nhà bác học liền dừng lại hỏi thăm cụ. 
+ Cụ già ao ước có một chiếc xe đi thật êm, vây là nhà bác học đã miệt mài nghiên cứu để chế tạo ra chiếc xe như vậy.
+ Thảo luận nhóm và trả lời: khoa học tạo ra những thứ cần thiết cho con người, làm con người ngày càng được sống sung sứơng, thuận tiện hơn. Khoa học giúp con người hiểu và cải tạo thế giới xung quanh,...
+ 3 em nhắc lại NDC của bài.
+ 2 em tham gia đọc cùng GV, cả lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo nhóm. 
+ Thi đọc, HS khác bình chọn nhóm đọc 
+ Nhận xét phần đọc bài của HS.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
a. Xác định YC:
+ YC HS đọc YC của phần kể chuyện trang 33, SGK. 
b. Tập kể theo nhóm:
+ Giữ nguyên nhóm HS đã chi ở phần luyện đọc lại bài, YC HS phân vai dựng lại câu chuyện trong nhóm. Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm HS.
c. Kể trước lớp:
+ GV gọi 2 đến 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
+ GV nhận xét phần kể chuyện của HS. 
3. Củng cố - dặn dò:
+ Quan câu chuyện em biết được những gì về nhà bác học Ê-đi-xơn ? 
+ Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nàh kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
bài hay nhất.
+ Phân vai dựng lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ.
+ HS tập kể theo nhóm, mỗi nhóm 3 HS dóng các vai: người dẫn chuyện Ê-đi-xơn, bà cụ.
Ví dụ: điệu bộ, cử chỉ... 
+ Thi dựng lại câu chuyện trứơc lớp.
+ Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tên gọi các thán trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...).
II. CHUẨN BỊ: 
+ Các Tờ lịch năm, tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2010.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Bài cũ: Gọi 3 em lên trả lời bài cũ, GV nhận xét ghi điểm. Ngày 19/8/2010 là ngày thứ mấy? 
 Ng ày cuối cùng của tháng 6 là ngày thứ mấy? Ngày1/5/2010 là ngày thứ mấy?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
* Bài 1: Cho HS xem lịch ...  HS làm 
+ HS làm – GV sửa sai 
* HĐ3 : Giới thiệu khuôn nhạc và kháo son 
1. Khuôn nhạc : Khuôn nhạc gồm 5 dòng kẻ song song cách đều nhau , các dòng kẻ và các khe giữa hai dòng kẻ được tính từ dưới lên trên ( gồm 5 dòng 4 khe ) 
2. Khoá Sol : 
+ Khoá Sol đặt ở đầu khuôn nhạc .
+ Nốt Son đặt trên dòng kẻ thứ 2 
3. Tập nhận biết các nốt trên khuôn nhạc 
+ GV đọc – HS đọc nốt trên khuôn nhạc .
+Lớp hát 3 lần .
+Chia làm 3nhóm để hát .
+ Theo dõi lớp , nhóm cá nhân 
+HS theo dõi .
+HSđọc cá nhân, bàn ,dãy bàn vàcả lớp .
 4. Củng cố - dặn dò :
+ Cả lớp hát , thể hiện lại bài hát 1 lần 
+ Về hát thuộc bài hát . GV nhận xét tiết học .
Tuần 22 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 2
Tuần 22 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 4
Tuần 22 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 1
Tập đọc
CHIẾC MÁY BƠM
I. Mục đích .
+ Đọc đúng : Aùc-si-mét , múc nước , ngược lên , ruộng nương , cách xoắn . Biết đọc bài với giọng kể nhe nhàng , biểu lộ thái độ cảm phục , nhà học Aùc-si-mét .
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : tính tới tính lui , đinh vít . Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Aùc-si-mét nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của những người nông dân . Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù , ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người .
+ Giáo dục HS yêu lao động , biết quý trọng sản phẩm của người lao động làm ra .
II. Chuẩn bị :
+ GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
+ HS : SGK ,
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : Trật tự 
2. Bài cũ : +3 em đọc bài ,trả lời câu hỏi bài “Cái Cầu”: 
 Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào , vì sao ? Đọc và nêu NDC của bài ?
 + GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới : gt bài , ghi đề 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu .
+ Luyện đọc câu kết hợp đọc từ khó 
+ Luyện đọc đoạn : 3 đoạn 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- Gỉang từ : Tính tới tính lui , đinh vít .
H : Đặt câu với từ tính tới tính lui ? 
+HD đọc theo nhóm .
+Thi đọc giữa các nhóm .
* HĐ2 : Tìm hiểu bài 
+ HD đọc thầm đoạn 1 
H : Nông dân tưới nước cho ruông nương vất vả như thế nào ? 
H : Aùc-si-mét nghĩ gì khi thấy cảnh tượng đó ? 
* Sự lao động vất vả của người nông dân .
+ HD đọc thầm đoan 2 .
H : Aùc-si-mét đã nghĩ ra cách gì để giúp nông dân ? 
H : Hãy tả chiếc máy bơm của Aùc-ximét ( HS quan sát tranh ) 
+ Tả chiếc máy bơm : Đó là 1 đường ống có hai cửa , một cửa dẫn nước sông vào cửa kia dẫn nước ra ruộng . Bên trong đường ống có một trục xoắn . Bằng cách làm quanh trục xoắn , nước dưới sông sẽ được dâng lên cao)
* Sự sáng tác của Aùc-si-mét đã làm ra máy bơm nước đầu tiên của loài người 
+ HD đọc thầm đoạn 3 .
H : Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của Aùc-si-mét còn được sử dụng như thế nào ? ( Đến nay loài người vẫn sử dụng nguyên lý chiếc máy bơm do Aùc-si-mét chế tạo ra .
Những cánh xoắn của máy bay , tàu thủy và cả chiếc đinh vít chúng ta thường dùng chính là con cháu của chiếc máy bơmngày xưa ) 
H : Nhờ đâu mà chiếc máy bơm đầu tiên của loài người được ra đời? 
H : Em thấy có điểm gí giống nhau ở hai nhà khoa học Aùc-simét và Ê-đi-xơn ? () 
* HĐ3 : Luyện đọc lại 
+ GV đọc diễn cảm đoạn văn “ Thấy những người nông dân phải múc nước sông vào ống . . . chảy ngược lên cho đỡ vất vả không nhỉ ? 
+ Suy nghĩ của Aùc-si-mét đọc giọng chậm , trầm ngâm . Nhấn giọng tự nhiên các từ như : tận trên dốc cao , có cách gì , chảy ngược lên .
+ HS thi đọc đoan văn .
+ Thi đọc cà bài văn .
+ GV và HS nhận xét , tuyên dương
+HS lắng nghe .
+ HS nối tiếp nhau đọc .Đọc lại từ dọc sai 
+ Đọc nối tiếp nhau theo đoạn .Chú ý ngắt nghỉ đúng .
+HS trả lời . (Mẹ tính tới tính lui mãi mới quyết định mua một con bê)
 +Đọc theo nhóm 2 .
+3 em đọc 3 đoạn ,lớp theo dõi nhận xét, 1 em đọc ,lớp đọc thầm theo .
+HS trả lời : ( Họ phải múc nước sông vào ống , rồi vác lên tưới vho ruộng nương ở tận trên dốc cao . )
( Anh nghĩ làm thế nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương để người lao động đỡ vất vả)
( Ông là ra một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên cao . )
+ Quan sát tranh và trả lời 
+1 em đọc ,lớp đọc thầm theo .
+ HS Trả lời
( Nhờ óc sáng tạo và tình thương yêu của Aùc-si-mét với những người nông dân . Ông muốn làm gì đó để họ lao động đỡ vất vả )
Cả hai cùng giàu óc sáng tạo và có lóng yêu thương con người , mong muốn làm gì đó để cho cn người sống tốt hơn , lao động đỡ vất vả hơn . Cả hai ông đều thấy được khó khăn vất vả của con người . Tìm cách chế tạo những máy móc nhằm giúp đở con người
+3em nhắc lại NDC cụa bài .
+HS lắng nghe, rút* NDC : Bài văn ca ngơi Aùc-si-mét nhà bác học biết cảm thông với người lao động vất vả của người nông dân . Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù . Ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người.
+4 em thi đọc ,lớp theo dõi nhận xét 
+2 em đọc cả bài văn .
4. Củng cố - dặn dò :
+ 1 em đọc lại bài nhắc lại nội dung chính 
+ GV nhận xét giờ học 
+ Về đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài
Tuần 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 5
Mĩ Thuật
VẼ TRANG TRÍ – VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ ĐỀU NÉT
I. Mục tiêu :
+ HS làm quen với kiểu chữ nét đều .
+ Biết cách vẽ màu vào dòng chữ. Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều .
+ Cảm nhận được vẽ đẹp để trang trí .
II. Chuẩn bị : 
+ GV : Sưu tầm một số dòng chữ nét đều một số bài , phấn màu .
+ HS : Vở tập vẽ , bút màu . 
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 
3. Bài mới : gt bài , ghi đề,nhắc lại đề .
HOẠT ĐỘNG DẠY
* HĐ1 : Quan sát nhận xét
+ GV cho HS quan sát mẫu chữ trên báo chí , khẩu hiệu . 
+ Thảo luận và phát biểu theo câu hỏi gợi ý 
H : Mẫu chữ nét đều của nhóm em có màu gì ? 
H : Nét ( chữ ) của mẫu chữ to ( đậm ) hay nhỏ ( thanh ) ? Độ rộng của chữ có bằng nhau không ? 
H : Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ? 
+ GV củng cố , các nét của chữ đều bằng nhau , dù nét to hay nét nhỏ , chữ rộng hay chữ hẹp .
+ Trong một dòng chữ , có thể vẽ một màu hoặc hai màu , có màu nền hoặc không có màu nền . 
* HĐ2 : Cách vẽ màu vào dòng chữ 
+ GV nêu YC bài tập để HS nhận biết 
+ Tên dòng chữ 
+ Các con chữ , kiểu chữ , . . .
+ GV gợi ý HS tìm màu và cách vẽ màu .
+ Chọn màu theo ý thích ( nên vẽ màu chữ đậm , màu nền nhẹ và ngược lại ) 
+ Vẽ màu chữ trước . Màu sát nét chữ ( không ra ngoài nền ) 
+ Vẽ màu ở xung quanh chữ trước , ở giữa sau ( có thể xoay giấy để luôn nhìn thấy nét chữ ở bên trái ) 
+ Màu của dòng chữ phải đều ( đậm hoặc nhạt ) 
* HĐ2 : Thực hành 
+ HD làm bài .
+ GV theo dõi và góp ý với HS 
+ Vẽ màu theo ý thích , chọn 2 màu ( màu chữ và màu nền ) 
+ Không vẽ màu ra ngoài nét chữ .
+ HS vẽ màu xong dòng chữ GV gợi ý HS tìm và vẽ màu nền hoặc để nền trắng hay trang trí cho thật đẹp .
* HĐ4 : Nhận xét đánh giá 
+ GV chọn một số bài có cách vẽ màu khác nhau và gỡi ý HS nhận xét . 
+ Cách vẽ màu ( có rõ nét chữ không ) 
+ Màu chữ và màu nền được vẽ như thế nào ? ( nổi dòng chữ ) 
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ HS quan sát thảo luận 
HS trả lời 
+ HS Trả lời
+ HS Trả lời
+HS quan sát trả lời .
+HS Theo dõi . 
+ HS thực hành làm bài .
 CHỦ TICH HỒ CHÍ MINH 
NGÀY NHÀ GIÁO VỊÊT NAM 20 – 11 
 nhận xét ,đánh giá bài làm . 
 HS tìm ra các bài vẽ mà mình thích và xếp loại
4. Củng cố - dặn dò : GVNhận xét tiết học. HS về sưu tầm những chữ nét đều có màu cắt và dán vào giấy , và quan sát cái bình đượng nước . 
Tuần 22 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 2
Tuần 22 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 4
Tuần 22 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 2
Tuần 22 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 3
Tuần 22 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 2
Tuần 22 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 1 
Tuần 22 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 1 
Hoạt động ngoài giờ
VĂN NGHỆ - THỂ THAO MỪNG XUÂN
I. Mục tiêu :
 + Nhận ra ưu khuyết điểm của tuần 21 
 + Vạch ra phương hướng tuần 23
II. Nội dung sinh hoạt 
 1. Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt 
 2. Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt 
 3. GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tập cũng như sinh hoạt . Bên cạnh đó vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ .Lười học .
 * Học tập : Có nhiều tiến bộ so với tuần qua , ý thức học tập được đi lên , hoc và làm bài ở nhà tương đối đầy đủ , rèn chữ ,giữ vở, khá sạch sẽ . Tuy nhiên vẫn còn một vài bạn chữ xấu , cẩu thả , bẩn . 
 * Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân , trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tựgiác , có ý thức khá tốt .
+ Biểu dương em : Hà , Huệ , Thảo , Tuấn , Hiền .
+ Phê bình em : Thái , Phi , Tâm , Lý , Hoàng , Xanh 
4. Phương hướng tuần 23 
+ Thi đua dành hoa chuyên cần , đảm bảo sĩ số ,trước và sau tết .
+ Tiếp tục rèn chữ , giữ vở sạch chữ đẹp .
+ Học và làm bài đầy đủ trứơc khi đến lớp 
+ Đi học chuyên cần , đúng giờ , không nghỉ học , bỏ học .
+ Gĩữ vệ sinh cá nhân an toàn đường bộ.Không uống rượu bia hút thuốc trong ngày tết. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_truong_tieu_hoc_huong_trach.doc