Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

I. Mục tiêu bài học

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơI đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

- Hiểu ND : Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.(TL các CH trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

- Rèn kỹ năng đọc ,nói, nghe cho HS

- GD cho HS có ý thức học tập

- Tăng cường TV cho HS luỵen đọc , TN .

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Thể hiện sự cảm thông

- Kiềm chế cảm xúc

- Lắng nghe cảm xúc

III. Các phương pháp ỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Trình bày ý kiến cá nhân

- Thảo luận nhóm

- Hỏi đáp trước lớp

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23 Ngày soạn: 9/1/2011
 Ngày giảng : 10/11/2011
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2 +3 : Tập đọc - Kể chuyện
Nhà ảo thuật
I. Mục tiêu bài học 
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơI đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.(TL các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- Rèn kỹ năng đọc ,nói, nghe cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- Tăng cường TV cho HS luỵen đọc , TN .
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
Thể hiện sự cảm thông 
Kiềm chế cảm xúc 
Lắng nghe cảm xúc 
III. Các phương pháp ỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
Trình bày ý kiến cá nhân 
Thảo luận nhóm
Hỏi đáp trước lớp
IV. Phương tiện dạỵ học 
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
V. Tiến trình dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài cũ và TL CH1 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới
- Khám phá - ghi đầu bài lên bảng 
A. Tập đọc
 a. Kết nối ( Luyện đọc:) 
- . GV đọc toàn bài
- Hát 
- 1HS 
- Hs nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe * nhiều HS đọc
- Đọc từng câu
* HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
* HS đọc
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi đọc bài 
- HS đọc theo N4 
- Cả lớp đọc ĐT lần 1 
b. Luyện đọc hiểu 
- GV đặt CH – gọi HS TL
- HS suy nghĩ TL
? Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật? (Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố)
? Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? 
 ( Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc)
* TC : rạp xiếc
? Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? ( Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác)
? Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ? (Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.)
? Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu
? Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? ( Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà)
- GV nghe HS TL – bổ sung
c. thực hành ( đọclại ) 
- GV hướng dẫn 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
B/ Kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ
- HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh. 
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó.. 
- GV gọi HS kể
- GV nhận xét ghi điểm 
- GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất 
4/ Củng cố - dặn dò:
? Các em học được ở Xô -Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. 
- HS nghe
**HS kể mẫu đoạn 1
- HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét
- HS bình chọn
- HS nêu
Tiết 4 : Toán
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có 4 chữ số ( có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Vận dụng để giải toán có lời văn .
- Rèn kỹ năng làm toán nhanh cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS vào GT phép nhân, BT
II/ Đồ dùng :
 - Phiếu BT	
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảmg làm
2007 	1052
 x 4 	x 3
 8 028 3156
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
+HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3
- GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe
- HS quan sát
- GV gọi HS Nêu cách thực hiện 
- HS nêu: Đặt tính theo cột dọc 
Nhân lần lượt từ phải sang trái
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân 
- 1HS thực hiện:
1427 . 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
x 3 . 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8
4281 . 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 .3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 x 3 = 4281
? Em có nhận xét gì về phép nhân này 
(Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền 
- HS TL 
nhau.)
* Nhiều HS nêu lại cách tính.
+HĐ 2: Thực hành 
+ Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con. 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
- HS nêu cách tính 
2318 1092 1317 
x 2 x 3 x 4 ..
4636 3276 5268 . .
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét
- HS làm nháp nêu kết quả 
1107 1106 1218 
x 6 x 7 x 5 ..
6642 7742 6090 ..
+ Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Tóm tắt : 1 xe chở: 1425 kg gạo
- HS phân tích bài toán 
 3 xe chở :kg ?
- HS làm vào vở 
Bài giải
- 1HS lên bảng làm
 3 xe như thế trở được là:
 1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số: 4275 kg gạo 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm
+ Bài 4 :
- GV gọi HS nêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- GV gọi HS nêu bài giải
- HS làm vở 
- nêu kết quả
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số: 6032 m
4/ Củng cố - dặn dò
- Nêu lại nội dung bài ? 
- 1HS nêu
- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học
 Thứ 3 Ngày soạn: 10/1/2011
 Ngày giảng : 11/1/2011
Tiết 1 : Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết nhân số có 4 chữ số ( có nhớ 2 lần không liền nhau)
- Biết tìm số bị chia giải toán có 2 phép tính .
- Rèn kỹ năng làm toán nhanh cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS vào GT phép nhân, BT
II/ Đồ dùng :
 - Phiếu BT	
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
II. Bài mới:
* Hoạt động1: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng:
 1107	2319	
 x 5 x 4
 5535 9276
- GV nhận xét- ghi điểm
3/ Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- HD HS làm các BT
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Hát
- 2 HS lên bảng làm
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm bảng con 
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 1HS phân tích
- Yêu cầu giải vào vở 
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét
- HS làm vào vở
 Bài giải 
 Số tiền mua 3 cái bút là:
 2500 x 3 = 7500 (đồng)
 Số tiền còn lại là:
 8000 - 7500 = 500 (đồng)
 Đ/số: 500 đồng
+ Bài 3: 
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập
? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
- GV nhận xét
- 1HS nêu 
- HS làm vào phiếu CN
- 2 HS lên bảng làm
a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823
 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
+ Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
4/ Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài 
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
- Đánh giá tiết học 
Tiết 3:	Tập viết
Ôn chữ hoa Q
I /Mục tiêu
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1dòng ), T , S (1 dòng )
 -Viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng ) và câu ứng dụng :Quê em  nhịp cầu bắc ngang (1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ .
- Rèn kĩ năng viết đúng cho HS 
- GD cho HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
- TCTV cho HS các từ ngữ
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa Q
- Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/. Bài mới 
- GTB –ghi đầu bài lên bảng 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu q
 - nhận xét về độ cao , các nét,
- GV củng cố lại các nét chữ q
- GV HS phân tích các nét q
- GV cho HS quan sát lại các nét q	
- GV viết lại chữ q lên bảng lớp
- Cho HS viết chữ q vào bảng con
- HD HS viết các chữ T,S( Tường tự q)
- Lấy bảng nhận xét – cho HS đọc
- Cho HS quan sát từ ứng dụng Quang Trung
- Goị HS đọc 
- Gọi Hs nhận xét về cách viết các nét này
- GV viết mẫu từ ngữ 
- Hát 
- 1HS
- HS viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Hs nghe
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát nghe
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS nhận xét 
- HS nghe
- GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc 
* HS đọc
- GV HD HS viết - cho HS viết vào bảng con
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
- HS viết bảng con 1 lần
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- GVcho quan sát bài HS năm trước 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS quan sát – nhận xét
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
Tiết 4 : Chính tả (nghe - viết)
	Nghe nhạc
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc.
- Rèn cho HS giữ vở sạch chữ đẹp.
- Tăng cường TV cho HS .
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
- 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc tên bài cũ 
- GV đọc: rầu rĩ, giục giã 
- GV nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
- Hát
- 1 em
- 2HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con).
- Nghe
- HDHS nghe viết. 
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV hỏi:
? Bài thơ kể chuyện gì ? (Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.)
- HS TL
? Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào?
 ( Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi)
? Bài thơ có mấy khổ? ( 4 khổ thơ )
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? ( 5 chữ )
? Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? 
(Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli )
b. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- GV thu bài chấm điểm  ...  Ngày giảng: 13/1/2011
Tiết 1 : Toán 
	Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( TT)
I/ Mục tiêu: 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS trong thực hiện phép chia vào BT
II/ Đồ dùng:
 - Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? 
	1846 2	1578 3
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- GVHD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4
a) GV viết 9365 : 3 = ? lên bảng 
- Hát 
- 1 HS nêu
- 2HS lên bảng
- Hs nghe
- HS quan sát- đọc PT
? Để tính được kết quả ta phải làm gì ?
 ( Đặt tính theo cột dọc -> tính )
- HS TL
? Nêu cách chia ?
- HS nêu
- GV gọi HS lên bảng 
- 1 HS lên bảng làm 
9365 3 . SGK
03 3121 
 06 
 05
 2
 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV gọi HS nêu lại cách chia
b) GV viết: 2249 : 4= ? 
- HS nêu cách chia.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
-1 HS lên bảng
2249 4	. SGK
24 562
 09
 1
2249 : 4 = 562 (dư 1)
- HS nêu cách chia.
- Nhận xét về 2 phép chia
- HS nêu
- Nhắc lại cách chia ?
- 3HS 
-> Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
? Số dư phải như thế nào với số chia? 
 ( Bé hơn số chia)
- HS TL
- HD HS làm các BT 
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
- HS làm bảng con
2469 2 6487 3 ..
04 1234 04 2162 ..
 06 18
 09 07
 1 1
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS phân tích 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- HS làm vào vở
- GV nhận xét
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Ta có:
 1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
 Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
- GV nhận xét - khen
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
* HS nêu
- Hệ thống ND bài
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 : Tự nhiên và xã hội
	Khả năng kỳ diệu của lá cây 
I. Mục tiêu bài học 
- Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người .
- Rèn cho HS biết thêm một số loại lá câyvà tác dụng của lá cây.
- GD cho HS có ý thức học tập 
- TCTV cho HS vào phần nghi nhớ
II.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích thông tinđể biết giá trị của lá cây với đời sổng của cây , đời sống động vật và con người 
Kn làm chủ bản thân : Có ý thức trách nhiệm , cam kết thực hiệnnhững hành vi thân thiện với các loài cây.trong cuộc sống : không bẻ cành , bớt lá làm hại với cây 
Kn tư duy phê phán : Phê phán lên án ngăn chặn ứng phó với những hành vi làm hại cây.
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Quan sát , Làm việc nhóm 
IV. Phương tiện dạy học 
Các hình trong SGK.
V. Tiến trình dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ
? Nêu cấu tạo của lá cây ? 
- GV nhận xét - đánh giá
3/ Bài mới:
a. Khám phá GTB - ghi đầu bài lên bảng 
b. Kết nối 
+ HĐ 1: Làm việc với SGK theo cặp 
- GV nêu yêu cầu HS làm việc theo cặp ( Từng 
- Hát 
- 1 em
- 2 HS TL
- Hs nghe 
- HS làm việc theo cặp 
cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời.) 
- GV hướng dẫn:
- HS nghe
? Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
- Các cặp TL
? Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. 
-> Kết luận : Lá cây có 3 chức năng:
 + Quang hợp 
 + Hô hấp 
- HS nghe 
 + Thoát hơi nước 
- GV giảng thêm (SGV)
+ HĐ 2: Thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
-GV yêu cầu HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương.
- HS quan sát
- GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng.
- GV quan sát - Gọi đại diện các nhóm nêu
- Đaị diện nhóm nêu kết quả 
- GV nhận xét – bổ sung - LHTT
- GV gọi HS đọc phần ND bài
* Nhiều HS đọc
4. Vân dụng 
- Hệ thống ND bài
- HS nghe
- Đánh giá tiết học. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Luyện từ và câu
Nhân hoá - ôn cách đặt và trả lời câu
hỏi như thế nào?
I. Mục tiêu:
- Tìm được những vật được nhân hoá , cách nhân hoá trong bài thơ ngắn ( BT1 )
- Biết cách TLCH Như thế nào ? ( BT 2 )
- Đặt được CH cho bộ phận câu TL CH đó ( BT3 )
- Rèn cho HS biết cách đặt câu .,,,
- GD cho HS có ý thức học tập 
- TCTV cho HS TN trong BT
II. Đồ dùng:
- 1 đồng hồ có 3 kim 
- 3 tờ phiếu làm bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu tên bài cũ 
? Nhân hoá là gì? 
-GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
- Hát
- 1em nêu
- 1HS Tl
- HS Nghe
- GV HD làm bài tập 
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS đọc bài thơ : Đồng hồ báo thức
- 1HS đọc bài thơ
- lớp đọc thầm 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- HS thi trả lời đúng 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - Kq
a. Những vật được nhân hoá
b. Cách nhân hoá
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ
 Bác
-Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
 Anh
- Lầm lì, đi từng bướ, từng bước.
Kim giây
 Bé
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng
Cả 3 kim
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang
- GV gốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV)
- HS nghe 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVnêu cầu HS trao đổi theo cặp
- HS trao đổi theo cặp 
VD
- Từng cặp HS hỏi - đáp
- Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
trước lớp
- Anh kim phút lầm lì 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 
- Gọi HS nêu trước lớp 
- GV nhận xét – sửa ssai 
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV y/c HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nối tiếp TL
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét – sửa sai
- HS nhận xét. 
-> Kq: a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
 b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
 c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?..
4/ Củng cố - dặn dò;
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
- Hệ thóng ND bài 
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà ôn bài - chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 Ngày soạn: 13/1/2011
 Ngày giảng: 14/1/2011 
Tiết 1 : Tập làm văn
	 	Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật 
I. Mục tiêu bài học 
- Kể được 1 vài nết nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý SGK
- Viết được những điều đã kể viết thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) 
- Rèn kỹ năng viết văn cho HS 
- GD cho HS biết vận dụng TT
- Tăng cường tiếng việt vào phần B
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
thể hiện sự ttự tin 
Tư duy sáng tạo ,nhận xét bình luận 
Ra quyết định
Quản lý thời gian
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng
Làm việc nhóm , chia sẻ thông tin
TRình bày 1 phút , đóng vai
IV. Phương tiện dạy học 
 - Bảng lớp viết gợi ý.
 - 1 số tranh, ảnh NT.
V. Tiến trình dạy học 
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài viết về người lao động trí óc ? 
- GV nhận xét - ghi điểm 
3/ Bài mới:
a. Khám phá ( Giới thiệu bài) – ghi bảng 
b. Kết nối (HD làm bài tập)
+ Bài tập 1: 
- Hát 
- 2HS 
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc gợi ý 
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý 
- 1HS làm mẫu 
- Vài HS kể - HS nhận xét 
- GV nhận xét 
+Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu 
- HS nghe 
- HS viết bài 
GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- Vài HS đọc bài 
- HS nhận xét 
- GV chấm điểm 1 số bài 
- Nhận xét bài viết.
4. áp dung
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 2: 	Toán
Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tt)
I/ Mục tiêu: 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số o ở thương
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS 
- GD cho HS có ý thức học tập
- TCTV cho HS trong thực hiện phép chia vào BT
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS Làm lại bài tập 2 
- GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
- GTB - ghi đầu bài lên bảng 
- Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 4218 : 6 và 2407 : 4
- GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng 
- Hát 
- 2HS làm
- Hs nghe 
- HS quan sát 
? Nêu cách chia?
- 1HS nêu
- GV gọi HS thực hiện chia 
- 1HS nên bảng thực hiện 
4218 6 . SGK
01 703
 18 
 0
? Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số?
- HS nêu
- GV gọi HS nhắc lại cách chia
- Vài HS nêu lại cách chia
- GV ghi phép tính 2407 : 4 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS quan sát 
 2407 4
- HS thực hiện:
 00 601
 07 
 3
- GV gọi HS nêu lại cách tính 
- Vài HS nêu 
- HD HS làm các BT 
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
 3224 4 1516 3
- HS làm bảng con
 02 806 01 505
 24 16
 0 1
- GV sửa sai cho HS 
+Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu / cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS phân tích bài toán
- HS phân tích
- Yêu câu giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm 
Bài giải
 Số mét đường đã sửa là:
- Lớp làm vào vở
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đường còn phải sửa là:
 1215 - 405 = 810 (m) 
 Đ/S: 810 m đường
- GV nhận xét- ghi điểm
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS:
- HS làm SGK – TLM
- GV gọi HS TLM 
 a. Đ ; b. S ; c. S
4/ Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- 2HS nêu
- Đánh giá tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc