Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 (Bản hay 2 cột)

TẬP ĐỌC(T47) – KỂ CHUYỆN(T24)

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I/ Mục tiêu.

A/ Tập đọc (Thành,Dương đọc đúng một đoạn)

 1/ Rèn đọc đúng:: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói.

 2/ Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B/ Kể chuyện

-Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được một đoạn câu chuyện.

-Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp được lời bạn.

II/ Đồ dùng Tranh minh họa truyện trong SGK.

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
TOÁN:( T116) BÀI : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
 - Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
+ Chữa và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
 X x 7 = 2107
 X = 2107 : 7
 X = 301
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu của đề?
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
 Tóm tắt
 Có : 2024 Kg gạo.
 Đã bán : ¼ số gạo.
 Còn lại : ? kg gạo.
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.
 Viết lên bảng phép tính 
 6000 : 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả.
+ Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
Củng cố,dặn dò:
+ bài tập về nhà
a) Tính nhẩm
 1000 x 8 : 2 ; 2000 : 4 : 2 ; 9000 : 3 x 2
b) Đặt tính rồi tính:
 1208 : 4 ; 5719 : 8 ; 6729 : 7
c) Một kho chưa 5075 thùng hàng, đã xuất đi 1/5 số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
+ Tìm X.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
8 x X = 1640 ; X x 9 = 2763
 X = 1640 : 8 X = 2763 :9 
 X = 205 X = 307
+ Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
 2024 : = 506 (kg gạo)
 Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
 2024 – 506 = 1518 (kg gạo)
 Đáp số : 1518 kg gạo.
+ Học sinh nhẩm trước lớp.
 6 nghìn chia cho 3 nghìn bằng 2 nghìn.
 6000 : 3 = 2000
+ Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
TẬP ĐỌC(T47) – KỂ CHUYỆN(T24)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU.
A/ Tập đọc (Thành,Dương đọc đúng một đoạn)
 1/ Rèn đọc đúng:: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói...
 2/ Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 -Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B/ Kể chuyện
-Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được một đoạn câu chuyện...
-Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 Học sinh.
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ GV đọc toàn bài
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a/ Đọc từng câu + đọc từ khó.
- Cho Học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: hốt hoảng, vùng vẫy,...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Giải nghĩa từ ngữ: ngự giá, xa giá, đối.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho học sinh đọc theo nhóm 4.
d/ Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
- Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Vua ra vế đối ntn?
- Cao Bá Quát đối lại ntn?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3.
- Cho hs thi đọc.
- Gv nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a/ Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Y/c hs quan sát 4 tranh trong SGK 
- Cho Học sinh phát biểu.
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng: (3-1-2-4).
b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho học sinh dựa vào tranh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét.
Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài “ Chương trình xiếc đặc sắc “ và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc tiếp nối từng đoạn .
- 1 Hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đọc tiếp nối 
- Lớp đọc đồng thanh.
- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cậu đã nghĩ ra cách gây ầm ĩ,náo động...
+ Muốn có cơ hội thử tài cậu,...
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
- Theo dõi gv đọc bài
- Hs luyện đọc đoạn 3
- Học sinh thi đọc đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc.
- HS quan sát & viết ra giấy thứ tự cho đúng.
- Học sinh phát biểu
- Học sinh kể tiếp nối 4 đoạn.
- Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC: (T48) BÀI: TIẾNG ĐÀN
I/ MỤC TIÊU.
 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
 Khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, khẽ rung động, lướt nhanh...
 2/ Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em...
II/ ĐỒ DÙNG.
-Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
-Vài búp hoa ngọc lan, khóm hoa mười giờ (nếu có).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Kiểm tra bài cũ.
+ Giới thiệu bài mới.
+ Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc toàn bài.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
2/ Hướng dẫn Học sinh luyện đọc.
 a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho Học sinh đọc từng câu
- Luyện đọc những từ khó : vi-ô-lông, ắc-sê, trắng trẻo, phép lạ, khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, khẽ rung động, lướt nhanh...
 b/ Đọc từng đoạn + giải nghĩa từ.
- Cho Học sinh đọc từng đoạn.
- Giải nghĩa từ ngữ : lên dây, ắc-sê. dân chài.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho Học sinh đọc nối tiếp.
d/ Đọc đồng thanh.
- Chú ý Học sinh đọc giọng vừa phải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài.
* Đoạn 1:
* Đoạn 2:
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn. (Từ ắc-sê đến rung động). Chú ý HS nhấn giọng ở các từ : khẽ chạm, phép lạ, trong trẻo vút bay, vầng trán, tái đi, ửng hồng, sẫm màu, rậm cong, khẽ rung động.
- Cho Học sinh thi đọc.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
H: Bài văn nói về điều gì?
- Dặn Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 3 Học sinh thi đọc đoan.
- 2 Học sinh thi đọc cả bài.
- Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.
TOÁN: (T 117 ) Bài : LUYỆN TẬP CHUNG 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Củng cố về kỹ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
- Củng cố về chu vi hình chữ nhật.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Chữa bài
+ Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, Vì sao?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 4 học sinh lên bảng lần lượt làm và nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài tập 3.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi:
+ Có mấy thùng sách?
+ Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách?
+ Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách?
+ Số sách này được chia cho mấy thư viện trường học?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
 Tóm tắt
 Có : 5 thùng.
 1 thùng có : 306 quyển.
 Chia đều cho : 9 thư viện.
 1 Thư viện : ? quyển.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 4.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: 
+ bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
+ Vậy để tính được chu vi của sân vận động chúng ta cần đi tìm gì trước đó?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt
 Chiều rộng : 95 m.
 Chiều dài : gấp 3 chiều rộng.
 Chu vi : ? mét.
Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Khi biết 821 : 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa số kia.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, sau đó lần lượt từng em nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Có 5 thùng sách.
+ Mỗi thùng có 306 quyển.
+ Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
+ Được chia cho 9 thư viện trường học.
+ Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sác ... ượi, thuyền, vũng nước, tung lưới.
H : Trong đoạn văn chữ nào được viết hoa?
b/ Giáo viên đọc cho Học sinh viết.
- Giáo viên nhắc Học sinh tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết từng câu (hoặc cụm từ).
c/ Chấm, chữa bài.
-Giáo viên chấm nhanh 5 à7 bài.
-Nhận xét từng bài cụ thể.
+ Hoạt động 2: Hdhs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
* Câu b: Lời giải đúng.
 + Từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng mang thanh hỏi: đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, bẩn thỉu, hể hả...
 + Từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng mang thanh ngã: lõm bõm, mũm mỉm, rối rãi, vĩnh viển, dễ dãi, lễ mễ, bỗ bã...
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những Học sinh còn viết sai về nhà nhớ luyện viết.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi SGK.
- Tả cảnh bình minh ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Chữ đầu câu và tên riêng Hồ Tây.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh tự chũa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh làm cá nhân, viết ra giấy những từ tìm được.
- 3 Học sinh lên thi tìm nhanh từ.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
TẬP LÀM VĂN (Nghe kể):
NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I/ MỤC ĐÍCH 
 Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Kiểm tra bài cũ.
 Giới thiệu bài mới.
+ Hoạt động 1:Hướng dẫn Học sinh nghe -kể chuyện.
a/ Học sinh chuẩn bị.
- Cho Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Người bán quạt may mắn. Sau đó, các em sẽ tập kể lại câu chuyện 
- Giáo viên đưa tranh trong SGK phóng to.
b/ GV kể lần 1: Người bán quạt may mắn.
- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
H: Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những cái quạt để làm gì?
H: Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
* Giáo viên kể lần 2:
c/ Học sinh thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- Cho Học sinh chia nhóm tập kể.
- Cho Học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét &hỏi.
- Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
H: Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
- Giáo viên chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sản quý.
+ Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- 1học sinh đọc.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lắng nghe
- Gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt bán ế, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm.
- Ông viết chữ, làm thơ vào quạt, ông nghĩ sẽ giúp được bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt . Họ mua quạt như mua 1 tác phẩm quý giá.
- Học sinh chia nhóm, lần lượt kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Lớp nhận xét.
- Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Học sinh phát biểu.
 TOÁN: (T120) BÀI: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ 
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
-Củng cố hiểu biết về thời điểm.
-Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
B. ĐỒ DÙNG 
-Mặt đồng hồ (bằng bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số, có vạch chia phút và có kim giờ, kim phút quay được.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn xem đồng hồá.
+ Sử dụng mặt đồng hồ có vạch chia phút để giới thiệu đồng hồ, chú trọng đến giới thiệu các vạch chia phút trên mặt đồng hồ, hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa trong SGK.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và hỏi: - Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút?
+ Yêu cầu học sinh quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
+ Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
+ Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy em nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay đồng hồ.
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ?
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ ba.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
+ Khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã đi được 15 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm 1 vạch nữa là được thêm 1 phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
+ Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược của kim đồng hồ.
+ Giáo viên cùng cả lớp đếm: 1, 2 , 3, 4. Vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1.
Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ?
Bài tập 2.
+ Cho học sinh tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài.
Bài tập 3.
+ Tổ chức thành trò chơi quay kim đồng hồ, giáo viên lần lượt đọc các giờ ghi cho học sinh quay kim.
Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
+ Học sinh quan sát theo yêu cầu.
+ Kim giờ đang ở quá số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim pjút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
+ Học sinh tính nhẩm miệng 5; 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11; 12; 13 vậy kim phút đi được 13 phút.
+ Chỉ 6 giờ 13 phút.
+ Học sinh quan sát.
+ Chỉ 6 giờ 56 phút.
+ Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11, thêm một vạch nhỏ nữa.
+ Nghe giảng.
+ Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
+ H.sinh đếm và đọc theo: 7 giờ kém 4 phút.
+ Thực hành xem đồng hồ theo cặp, học sinh chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
a) 2 giờ 9 phút.
b) 5 giờ 16 phút.
c) 11 giờ 21 phút.
d) 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
e) 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút.
g) 3 giờ 57 phút hau 4 giờ kém 3 phút.
+ Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau.
+ Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (T.48). Bài : QUẢ
I. MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh thấy được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước của các loại quả.
-Kể tên được các bộ phận chính của quả.
-Nêu được ích lợi của quả, chức năng của hạt.
II. ĐỒ DÙNG 
- Một số loại quả khác nhau.
- Các hình minh hoạ SGK/92;93.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Hoa
- Nêu bộ phận của một bông hoa?
- Nêu ích lợi của hoa?
- Học sinh đọc bóng đèn toả sáng?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1. Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước, mùi vị của các loại quả.
+ Học sinh để các loại quả đã chuẩn bị. Yêu cầu nêu tên quả, màu sắc, mùi vị khi ăn quả.
- Quả chín thường có màu gì?
- Hình dạng quả của các loại cây giống nhau hay khác nhau?
- Mùi vị của các loại quả giống nhau hay khác nhau?
+ Giáo viên kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
* Hoạt động 2: Các bộ phận của quả.
Học sinh quan sát hình 1;2;4;5;6;7;8 SGK
+ Tìm các bộ phận chính của quả.
- Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó.
+ Giáo viên kết luận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt.
- Mở rộng: Vỏ của quả khác nhau thì khác nhau. Có loại quả có vỏ không ăn được, có quả lại có vỏ mỏng dính sát vào thịt và ăn đươc. Có quả có nhiều hạt, có quả chỉ có một hạt. Có hạt ăn được (đỗ, lạc), có hạt không ăn được (xoài, bưởi, cam )
* Hoạt động 3. Ích lợi của quả, chức năng của hạt.
+ Giáo viên kết luận: 
- Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
- Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi, chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin, ăn nhiều quả có lợi cho sức khoẻ.
+ Chơi trò chơi : Đố quả.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh nhắc lại “ bóng đèn toả sáng”.
+ Chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục học sinh.Dặn dò hoàn thành bài tập, ghi nhớ SGK.
+ Chuẩn bị bài: Động vật.
+ Học sinh làm việc theo cặp.
+ Quan sát và trả lời.
- Thường có màu đỏ (vàng), có quả có màu xanh.
- Thường khác nhau.
- Mỗi quả có mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả rất chua, chát 
+ Vài học sinh nhắc lại kết luận.
+ Học sinh quan sát, suy nghĩ.
+ Học sinh thảo luận, đại diện nhóm nêu ý kiến.
Quả gồm các bộ phận: vỏ, hạt, thịt.
+ Vài học sinh lên bảng nêu và chỉ vào quả thật.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Học sinh phát biểu ý kiến.
+ SGV/61.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_24_ban_hay_2_cot.doc