Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 14

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 14

 Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

A. Mục tiêu

-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

-Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK)

B. Đồ dùng dạy -học :

- GV: Tranh ảnh, SGK

- HS: SGK, một số tranh ảnh.

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
 Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
A. Mục tiêu
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
-Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK)
B. Đồ dùng dạy -học :
- GV: Tranh ảnh, SGK
- HS: SGK, một số tranh ảnh.
C.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Kiểm tra bài cũ 
+HS1: Vì sao Cao Bá Quát luôn bị điểm kém ?
+HS2: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào ? 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
II/ Lên lớp :
1/Giới thiệu bài 
2/ Luyện đọc : 
a/Cho HS đọc:
- 1 HS ñoïc toaøn baøi.
-GV chia đoạn: 3 đoạn 
+Đ1 : Từ đầu đến đi chăn trâu .
+Đ2 : Tiếp đến thuỷ tinh.
+Đ3 : Còn lại
-Cho HS đọc. GV keát hôïp söûa sai phaùt aâm vaø giaiû nghóa töø.
-Đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài văn 1lần.
3 /Tìm hiểu bài 
-Đoạn 1 : 
H : Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau ntn ?
-Đoạn 2 :
H : Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
-Đoạn còn lại
+Cho HS đọc 
H : Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?
 ( HS khá giỏi )
H : Chi tiết “nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? 
 ( HS khá giỏi )
4/ Đọc diễn cảm 
-Cho HS đọc phân vai
-Luyện đọc diễn cảm. GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối.
-Thi đọc diễn cảm
C/Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà đọc là bài TĐ
-2 HS lên baûng.
- Lớp nhận xét.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
-Từng cặp HS đọc 
-2 em đọc cả bài
- 1 HS đọc
+Một chú bé bằng đất,kĩ sĩ cưỡi ngựa.
- 1 HS đọc
+Nhớ quê, ra cánh đồng..gặp mưa
- 1 HS đọc
+Vì chú muốn xông pha làm việc có ích 
+Con người rèn luyện thử thách mới trở thành cứng rắn ,hữu ích .
-HS đọc phân vai
-HS luyện đọc 
-HS thi đọc diễn cảm
Chính tả
 Nghe – vieát :CHIẾC ÁO BÚP BÊ
A/ Mục tiêu
- HS nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Chiếc áo búp bê .
- Làm đúng bài tập 2b, 3b.
B. Đồ dùng dạy -học :
- GV: Ba, bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2b.
- HS: VBT, vở trắng, bút
C. Hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Kiểm tra bài cũ 
+ Viết bảng con: gãy chân, vẫn, rủi ro, nghĩ ..
- GV nhận xét.
II/ Lên lớp :
1/ Giới thiệu bài 
2/ Nghe -viết 
a/Hướng dẫn chính tả
-GV đọc một lượt toàn bài chính tả .
H: Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung gì ?
-GV nhắc HS viết hoa tên riêng .
-Ghi lên bảng lớp một vài tiếng, từ HS hay viết sai để luyện viết : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu .
 b/GV cho HS viết: 
c/GV chấm chữa bài: 5 đến 7 bài
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
BT2 
Câu 2B : Ñieàn vaøo choã troáng tieáng chöùa vaàn aât hay aâc?
-GV nhận xét, keát luaän: laát phaát, ñaát, nhaác chaân, baät leân, raát nhieàu, baäc tam caáp, laät, baäc.
BT 3: Tìm caùc tính töø chöùa vaàn aât hay aác? 
Câu b : 
+ Chöùa tieáng coù vaàn aát: chaân thaät, thaät thaø, chaát phaùc, taát baät, vaát vaû
+Chöùa tieáng coù vaàn aâc: laác laùo, xaác xöôïc. 
5/ Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay những từ tìm được.
- HS viết vào bảng con.
-1 HS lên bảng viết.
-HS nhận xét, sửa sai.
-2 HS đọc
+Tự nêu
-HS luyện viết bảng con.
- HS nhận xét.
-HS viết chính tả
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi + ghi lỗi ra lề.
+ 1 HS leân baûng laøm, caû lôùp laøm vaøo VBT. 
- 2 HS ñoïc laïi toaøn baøi ñaõ hoaøn chænh.
+ Nêu tiếp nối 
Toán 
 MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
A.Mục tiêu:
-Biết chia một tổng cho một số.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* HS khá, giỏi tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ, Sách toán 4.
- HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
1/Giới thiệu bài: 
2/ Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số :
-Ghi bảng : (35 + 21 ) : 7
 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS so sánh 2 kết quả tính và ghi bảng
-Gọi HS nêu tính chất: một tổng chia cho 1 số, GV ghi baûng( nhö SGK).
3/Luyện tập ,thực hành : 
*Bài tập 1: Tính bằng hai cách.
-Yêu cầu HS vận dụng tính chất 1 tổng chia
cho 1 số để tính giá trị biểu thức theo 2 cách
-Chữa bài tập
*Bài tập 2:
-Tiến hành tương tự như bài 1 
-Gọi HS rút ra KL chia 1 hiệu cho 1 số
-Chữa bài tập 
4/Củng cố, dặn dò: 
-Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
Kiểm tra VBT cuûa moät soá HS.
-HS lắng nghe
-2HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp.
(35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
Vaäy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 +21 : 7
- 2HS làm bài tập theo 2 cách 
- Lớp làm vào vôû, nhận xét.
-HS làm bài vào vở
-2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
 Thứ ba , ngày 23 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
A/ Mục tiêu
 Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy(TB2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5).
B. Đồ dùng dạy -học:
-GV: Một số tờ phiếu để HS làm BT, SGK, bảng phụ.
- HS: Vở trắng, VBT.
C.Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Kiểm tra bài cũ 
-Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ .
-Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho VD
- GV nhận xét.
II/ Lên lớp :
1/Giới thiệu bài 
2/ Hướng dẫn làm bài tập :
 BT1: Luyện tập đặt câu hỏi cho bộ phận cho trước 
*Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu a,b,c,d .
+Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai ?
+Trước giờ học, các em thường làm gì ?
+Bến cảng như thế nào ?
+Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
BT2: Tập đặt câu hỏi cho các từ nghi vấn cho trước 
VD : Ai đọc hay nhất lớp ?
 Cái gì dùng để tô màu ?
BT3: 
+Tìm các từ nghi vấn trong các câu a,b,c .
-GV nhận xét +chốt lại lời giải đúng
+ Có phải – không ?
+Phải không ?
+ À ? 
BT4: Ñặt câu hỏi cho các từ nghi vấn ở bài tập 3.
VD: Có phải cậu đánh rơi cái bút này không ?
-GV nhận xét +khẳng định những câu HS đặt đúng
Bài 5:
C/ Củng cố, dặn dò .
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn không phải là câu hỏi , không được viết dấu chấm hỏi .
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
+Làm vở 
+ Thảo luận N2
+ HS yếu tìm 1-2 câu
+HS khá giỏi làm hết 
+ HS trung bình yếu đặt câu với 2-3 từ .
- HS nêu miệng kết quả.
Kể chuyện 
BÚP BÊ CỦA AI ?
A. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa truyện(BT1); bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt và kể được phần kết của câu chuyện theo tình huống cho trước.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. 
-HS khá, giỏi kể được câu chuyện tự nhiên có saùng tạo. 
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: bảng phụ, SGK, tranh minh họa truyện trong Sgk .
- HS: SGK.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
C.Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Kiểm tra bài cũ 
-Kiểm tra 1 HS : HS kể câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó .
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Lên lớp :
1/ Giới thiệu bài 
2/ Giáo viên kể chuyện 
-GV kể lần 1 : Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng .
 -GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh 
3/ BT1: Tìm lời thuyết minh cho từng tranh
+Tranh1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ 
+Tranh 2: Mùa đông không có váy áo, búp bê lạnh cóng, khóc 
+Tranh 3: Đem tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố .
+Tranh 4: Cô bé tốt bụng nhìn thấy nằm trong đống lá khô.
+Tranh 5: Cô bé may váy áo cho búp bê.
+Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc . của cô chủ mới.
-GV nhận xét + khen nhóm viết lời thuyết minh hay .
BT2: Nhìn tranh kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê (nhập vài mình là búp bê, xưng bằng :tôi, tớ, mình, em)
-Dựa vào lời thuyết minh từng tranh và kể lại.
BT3
-GV giao việc: Các em phải suy nghĩ, tưởng tượng ra một kết thúc khác với tình huống cô chủ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. 
+Một hôm cô chủ cũ đi ngang qua nhà cô chủ mới đúng lúc búp bê được cô chủ mơí bồng trên tay. Mặc dù búp bê có váy áo đẹp, nhưng cô chủ cũ vẫn nhận ra ..
-GV nhận xét + khen HS tưởng tượng được phần kết thúc hay 
III Củng cố, dặn dò 
H : Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
-GV nhận xét chung tiết học.
-Xem trước bài kể chuyện ở tuần sau
-1HS lên bảng kể.
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe và quan sát 
+Thảo luận nhóm 2 
-Từng cặp HS kể
-HS vừa nghe kể vừa nhìn vào tranh +HS yếu kể nối tiếp theo tranh
+ HS khá giỏi 
-Một số HS thi kể
Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
A/ Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số(chia hết, chia có dư).
B. Đồ dùng dạy học :
- GV:Bảng phụ, Sách toán 4.
-HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
II.Bài mới.
1.Giới thiệu bài: 
2.Baøi môùi :
a/ Hướng dẫn thực hiện phép chia : 
a)Phép chia 128 472 : 6
 -Ghi bảng 128 472 : 6 và yêu cầu HS thực hiện phép chia
 128472 6 
-Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay chia có dư ?
b) Phép chia 230 859 : 5
-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này
-Yêu cầu HS nhận xét
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia
2/Luyện tập ,thực hành 
*Bài tập 1: Đặt tính rồi tính (Dòng 1,2)
-Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét, sửa sai. 
*Bài tập 2: Toán đơn
Tóm tắt : 6 bể : 12 860 lít
 1 bể :.? lít
-Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài tập
C/Củng cố , dặn dò: 
-Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học.
-1HS làm bài 3 VBT
- Lớp làm giấy nháp
-Lớp nhận xét
-1HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.
-Phép chia hết
- HS nêu cách chia.
-1HS lên bảng, lớp làm nháp
- Lớp nhận xét.
-Đây là phép chia có dư, số dư là 4
-HS làm vào bảng 
- 4 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- HS khá, giỏi nêu cách làm bài.
- HS làm vào vở
- HS đọc bài giải của mình.
Giải :
Mỗi bể có số lít dầu là :
12 860 : 6 = 2145 (lít)
 Đáp số : 2145 lít.
Khoa học 
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
A. Mục tiêu :
-Nêu được 1 số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi.
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: -Hình Sgk, chai, 1chai nước ao, hồ, gi ...  : 2
 24 : 2 : 3
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên
-Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên .
-Vậy ta có : 24: ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b) Tính chất 1 số chia cho 1 tích
-Khi thực hiện moät số chia cho moät tích ta làm như thế nào ?
3/ Luyện tập, thực hành: 
*Bài tập 1 : 
-Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức
-GV nhận xét, sửa sai. 
*Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề 
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào vở
-Nhận xét
*Bài tập 3 : HS khá, giỏi làm tại lớp 
-Gọi HS đọc bài toán
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-N -Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách giải khác
III. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn chia một số cho một tích ta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-1HS lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Lớp làm vào giấy nháp.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc các biểu thức 
-3HS lên bảng, lớp làm nháp
24 : (3 x 2 ) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
-Giá trị 3 biểu thức trên bằng nhau và bằng 4
-Khi thực hiện 1 số chia cho 1 tích ta 
- 3HS đọc tính chất.
-3HS lên bảng, lớp làm vaøo vôû.
-Lớp nhận xét.
-Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia 1 số chia cho 1 tích rồi tính :
60 : 15 = 60: ( 3 x 5) = 60: 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : 15 + 60 : (3 x 5)
= 60 : 5 : 3 + 12 : 3 + 4
-HS làm bài
-1HS đọc
-HS làm bài :
-HS lắng nghe
Kỹ thuật
THÊU MÓC XÍCH (T2)
A.Mục tiêu :
-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích .
	-Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu. HS nam có thể thực hành khâu.
* HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
B. Đồ dùng dạy - học :
 	- GV: mẫu thêu, vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước... Tranh quy trình thêu móc xích
- HS: vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước...
C. Hoạt động dạy -học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Bài cũ
-Gọi HS nhắc lại thao tác kỹ thuật khâu
+Đột mau
+Đột thưa
-Nhận xét
Giới thiệu bài : Theâu móc xích.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành
-Yêu cầu HS nhận xét về cách thêu kiểu móc xích.
-Nhận xét ,KL 
*Hoạt động 3: Thực hành 
-Theo dõi, giúp đỡ HS
- Trưng bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét.
*Hoạt động nối tiếp: 
-Hệ thống bài
-HS đọc ghi nhớ 
-Dặn tiết sau thực hành
-Nhận xét tiết học
-HS nêu
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS quan sát 
-HS thực hành
Địa lý
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
A.Mục tiêu : 
- Nêu được 1 số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 	+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của caû nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm.
 + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
* HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
B.Đồ dùng dạy - học :
-GV:Tranh ảnh, bản đồ địa lý tự nhiên VN hoặc lược đồ.
-HS: sưu tầm tranh ảnh, SGK, VBT.
C.Hoạt động dạy - học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động khởi động: Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài?
-Nêu một số lễ hội, trang phục của người dân Bắc Bộ.
-Nhận xét, ghi điểm .
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
*Hoạt động 2: Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước .
-Yêu cầu HS dựa vào Sgk , tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời .
+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của nước ta ?
+Nêu thứ tự công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân . 
+Em hãy nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ ?
-KL :
*Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
-Dựa vào Sgk và thảo luận nhóm 2 :
+Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài mấy tháng ? nhiệt độ ntn ?
-Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi Sgk .
+Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển nông nghiệp ?
-Kết luận và giải thích về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ .
*Hoạt động nối tiếp:
-Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk
-So sánh rau xứ lạnh trồng ở Đà Lạt và ở đồng bằng Bắc Bộ ?
-Dặn HS học bài , chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
-2HS trả lời
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS quan sát, thảo luận nhóm 
+Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm .
+Chọn giống, gieo trồng,  , người dân phải mất nhiều công sức trên đồng ruộng .
+Gà, lợn, vịt, trồng rau xứ lạnh, troàng ngô, khoai tây, cây ăn quả, đánh bắt cá 
-HS thảo luận nhóm 2
+  kéo dài 3 đến 4 tháng, nhiệt độ giảm nhanh khi gió mùa đông bắc thổi về.
+Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông 
+Khó khăn : trời rét, lúa, ngô có thể bị chết . 
-HS đọc
-HS trả lời
-HS lắng nghe
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Khoa học 
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A.Mục tiêu : 
	-Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước .
+ Làm nhà tiêu tự hoẫi nguồn nước.
- Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: -Hình Sgk
- HS : VBT, SGK...
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi nội dung bài
-Nhận xét ghi điểm 
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài
*Hoạt động 3: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước .
-Mục tiêu : HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
-Yêu cầu HS quan sát hình tranh 58 thảo luận nhóm 2 .
-Gọi HS trình bày
-Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
-Kết luận : 
*Hoạt động 4: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước .
-Mục tiêu : Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước .
-Tổ chức HS thảo luận và vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước .
-Yêu cầu HS vẽ tranh
-Theo dõi, giúp đỡ .
-Yêu cầu HS trình bày
-KL.
*Hoạt động nối tiếp:
-Hệ thống bài
-HS đọc ghi nhớ
-Liên hệ GD
-Dặn chuẩn bị bài 29
-Nhận xét tiết học 
-HS trình bày
-HS lắng nghe
-HS thảo luận 
+Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
-HS trình bày
+Nên làm : Hình 3,4,5,6
+Không nên làm : Hình 1,2
-HS phát biểu tự do
-HS thảo luận 
-HS vẽ 
-Trình bày tranh và tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
-HS lắng nghe 
-HS đọc
Lịch sử :
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP 
	A. Mục tiêu : 
 - Giúp HS biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt.
* HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đôi, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, hình, ảnh...
- HS : SGK, VBT
C. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
-Kể lại diễn biến và nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thöù hai .
-Nêu kết quả của cuộc kháng chiến ?
-GV nhận xét + cho điểm 
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
*Hoạt động 3: 
-Yêu cầu HS dựa vào nội dung ở Sgk và làm phiếu bài tập .Đánh dấu x vào  trước ý trả lời đúng .
-Yêu cầu HS trình bày
-Kết luận :
*Hoạt động 4: 
-Yêu cầu HS thảo luận nhón 2 : Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
Kết luận :
*Hoạt động 5: Củng cố dặn dò 
-Gọi HS đọc bài ở Sgk
-Dặn: học bài, chuẩn bị bài 13
-Nhận xét tiết học 
-2HS trả lời
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện theo yêu cầu 
 Đứng đầu nhà nước là vua
 Vua đặt leä nhường ngôi cho con
 Lập hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ. 
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu 
 Trai tráng sức khỏe đều tuyển vào quân đội, thời bình thì Sx, thời chiến thì tham gia chiến đấu
-HS trình bày
-HS thảo luận và trình bày: việc đặt troáng cho daân keâu oan hoaëc coù ñieàu caàu xin ở thềm cung điện  sau các buổi yến tiệc vua, quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ .
-HS yếu đọc.
-HS lắng nghe 
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
A. Mục tiêu: 
-Thöïc hiện được phép chia 1 tích cho 1 số .
B. Đồ dùng dạy học :
- GV:Bảng phụ, Sách toán 4.
-HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài cũ: Kiểm tra VBT
GV nhận xét, sửa sai.
II. Bài mới
1/Giới thiệu bài: 
2/Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức
-Ghi bảng : (9 x 15 ) : 3
 9 x ( 15 : 3)
 (9:3) x 15
-Yêu cầu HS tính giá trị từng biểu thức và so sánh 3 giá trị đó với nhau 
-Hướng dẫn HS ghi bảng
-KL: SGK/78
3/Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
-Ghi bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15: 3 )
-Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 
-Yêu cầu HS so sánh giá trị 2 biểu thức
-KL : Muốn chia 1 tích cho 1số ta làm thế nào ?
4/ Thực hành: 
*Bài tập 1 : Tính bằng hai cách 
a) (8 x 23) : 4 ; b) (15 x 24) : 6
*Bài tập 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 
a) (25 x 36) : 9
*Bài tập 3 : HS khá giỏi tự làm tại lớp 
-Yêu cầu HS làm
-Nhận xét
5/Củng cố, dặn dò: 
+Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học
Kiểm tra 5VBT.
-HS lắng nghe
( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9: 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
-Ba giá trị đó bằng nhau 
( 9x15 ) : 3 = 9 x (15: 3 ) = ( 9:3 ) x 15
-HS lên bảng làm 
(7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
-Giá trị 2 biểu thức bằng nhau
-3HS trả lời như Sgk 
-HS yêu chỉ làm câu a BT 1và bài 2.
-HS đọc, tự làm theo 2 cách
Cách 1 : nhân trước, chia sau
Cách 2 : chia trước, nhân sau
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc: tính bằng cách thuận tiện
-HS làm như cách 2 bài 1
-1HS đọc
-HS nêu : Tìm tổng số m vải 
Tìm số m vải đã bán 
-HS làm : 30 x 5 = 150 (m)
150 : 5 = 30 (m)
Duyệt của Tổ trưởng
Duyệt của BGH
Hình thức:.........................
Nội dung:.........................
Hình thức:.........................
Nội dung:.........................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 14.doc