Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo .

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu ND và ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, giỏi đối đáp.

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ tranh, kể lại đợc toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, học đợc u điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp đợc lời bạn.

II- Các KNS:

Tự nhận thức

-Thể hiện sự tự tin

-Tư duy sỏng tạo.

-Ra quyết định

III- Các PP kĩ thuật dạy học:

 Trình bày ý kiến của nhóm

-Thảo luận nhóm

 -Hỏi đáp trước lớp

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
chào cờ
Tập đọc - kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo .....
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu ND và ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, giỏi đối đáp...
* Kể chuyện
	- Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ tranh, kể lại đợc toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
	- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, học đợc u điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp đợc lời bạn.
II- Các KNS:
Tự nhận thức 
-Thể hiện sự tự tin 
-Tư duy sỏng tạo. 
-Ra quyết định 
III- Các PP kĩ thuật dạy học:
 Trình bày ý kiến của nhóm
-Thảo luận nhóm
 -Hỏi đáp trước lớp 
IV. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
	HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc : Chương trình xiếc đặc sắc
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh.
3. HD HS tìm hiểu bài
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? 
- Vua ra vế đối thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại nh thế nào ?
- Nêu nội dung câu chuyện ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 3.
- HD HS đọc đúng đoạn văn.
- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời.
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trớc lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi ngời, không cho ai đến gần.
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói....
- Vì vua thấy cậu bé tự xng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- Nớc trong leo lẻo cá đớp cá.
- Trời nắng trang trang ngời trói ngời.
- Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. HD HS kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
C. Củng cố, dặn dò
	- Em biết câu tục ngữ nào có hai vé đối nhau ?
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe.
- HS QS 4 tranh
- HS phát biểu thứ tự đúng của từng tranh. 
3 - 1 - 2 - 4
- 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- 1 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp bìng chọn bạn kể hay
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố về thực hiện phép chia số có bốn chữ só cho số có một chữ số, tìm thừa số của phép nhân, giải toán có lời văn, chia nhẩm số tròn nghìn.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra: GV kiểm tra vở bài tập
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2:- Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, đánh giá.
* Bài 3:- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số gạo còn lại ta làm ntn?
- Ta cần tìm gì trớc? cách làm?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Nêu cách nhẩm?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm phiếu HT
1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703
 08 35 18
 0 0 0
- Tìm X
- thừa số cha biết
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lớp làm nháp
a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
 X = 301 X = 205
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số gạo có trừ số gạo đã bán.
- Tìm số gạo đã bán.( lấy số gạo đã có chia 4)
- Lớp làm vở
- Tính nhẩm
- Nêu miệng
6000 : 3 = 
Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
Vậy : 6000 : 3 = 2000
Đạo đức
 Tôn trọng đám tang (t2)
I . Mục tiêu:Giuựp HS :
- Hiểu: Nh thế nào là tôn trọng đám tang, vì sao phải tôn trọng đám tang.
- Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang
- Có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II Các KNS cơ bản
 -Kĩ năng thể hiờn sự cảm thụng trước sự đau buồn của người khỏc
 -Kĩ năn ứng xử khi găp đỏm tang
III .Cỏc pp kĩ thuật dạy học
 -Làm việc theo nhúm
IV. Đồ dùng dạy học:
- Vở BTĐĐ, phiếu học tập cho HĐ2
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
V. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến
- Lần lợt đọc từng ý kiến:
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những ngời mình quen biết.
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng ngời đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những ngời cùng đi đa tang.
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
- Kết luận: Nên tán thành với ý kiến b, c ; không tán thành với ý kiến a.
HĐ2: Xử lí tình huống
- Chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong các tình huống sau:
a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang.
b) Bên nhà hàng xóm có tang
c) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.
d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang , cời nói, chỉ trỏ.
- Kết luận
HĐ 3: Trò chơi: Nên và Không nên
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi : Liệt kê những việc làm nên và không nên làm khi gặp đám tang.
- Cho HS tiến hành chơi
- nhận xét, khen nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- Suy nghĩ, bày tỏ thái độ tán thành
 hoặc không tán thành.
- Nêu lí do
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
thảo luận
- Nghe phổ biến cách chơi
- Tiến hành chơi
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
 Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng tên nhà thơ Nga : Ru - skin. 
- Đọc đúng các từ ngữ : ứng tác, vô lí, chuyện lạ, ngộ nghĩnh, ....
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải cuối bài.
	- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, ảnh hoặc chân dung Pu - skin.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc chuyện : Đối đáp với vua
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ?
- Câu thơ của ngời bạn Pu-skin có gì vô lí?
- Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn nh thế nào?
- Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ?
4. Luyện đọc lại
- GV HD HS thể hiện đúng ND từng đoạn
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay 
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
- HS nối nhau đọc 3 đoạn trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt tời mọc.
- Câu thơ nói mặt tời mọc ở dằng tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây.
- Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khácđể cùng với câu thơ vô lí của bạn hợp thành 1 bài thơ hoàn chính rất thú vị
- HS phát biểu.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- 1 vài HS thi đọc cả bài
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu
- Củng cố về KN thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2:- :- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, đánh giá.
* Bài 3:- BT cho biết gì?- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số sách một th viện ta làm ntn?
- Ta cần tìm gì trớc? cách làm?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4: - BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi HCN?
- Ta cần tìm gì trớc?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- Thực hiện phép nhân.
- Lớp làm phiếu HT
821 1012 308 1230
x 4 x 5 x 7 x 6 
3284 5060 2156 7380
- Thực hiện phép chia.
- Lớp làm phiếu HT
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
 09 00 07 
 11 0 3
 1 
- Có 5 thùng sách,1thùng 306 quyển, chia 9 th viện.- Số sách của 1 th viện?
- Lấy số sách 5 thùng chia 9
- Tìm số sách 5 thùng bằng cách Lấy số sách 1 thùng nhân 5
- lớp làm vở
- Tính chu vi sân vận động HCN.
- Lấy SĐ chiều dài cộng SĐ chiều rộng nhân 2.
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285(m)
Chu vi sân vận động là:
( 285 + 95 ) x 2 =760(m)
 Đáp số: 760 mét
Chính tả :( Nghe viết )
 Đối đáp với vua
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng chính tả :
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Đối đáp với vua.
	- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có thanh hỏi/thanh ngã theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu khổ to viết ND BT 3
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn ... hụm hai chõn. 
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
 GV
Chính tả :( nghe viết )
 Tiếng đàn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn.
	- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi ND BT2.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Nêu ND đoạn văn.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 56.
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Tả khung cảnh thanh bìnhngoài gian phòng nh hoà với tiếng đàn.
- Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Nhiều em đọc kết quả
* Lời giải :
- Bắt đầu bằng s : sung sớng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, ....
- Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, ....
Tự nhiên- xã hội
Quả
I- Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết:
QS so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc,hình dạng, độ lớn của 1 số loài quả.
Kể tên 1 số bộ phận thờng có của 1 quả
Nêu đợccá chức năng và ích lợi của quả.
 II .Cac KNS cơ bản
Kĩ năng quan sỏt,so sanh để tim ra sự khỏc nhau về đặc điểm bờn ngoài của cỏc loài quả
-Tổng hợp phõn tich thụng tin để biết vai trũ ,ich lợi đối với đời sống thực vật.đơi sụng của loài hquả
III ,Cỏc pp kĩ thuật dạy học
 -Lam việc theo nhúm
 -Đúng vai
IV- Đồ dùng dạy học:
Thầy:- Hình vẽ SGK trang 92,93.
 - Su tầm các loại hoa khác nhau khác nhau, ảnh chụp các loại quả.
Trò:- Su tầm ảnh chụp các loại quả khác nhau.
V- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Kiểm tra:
Nêu chức năng và ích lợi của hoa?
2-Bài mới:
Hoạt động 2QS và thảo luận nhóm.
a-Mục tiêu:Biết QS để tìm ra sự khác nhau về mầu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loài quả. Kể tên các bộ phận thờng có của 1 quả.
b-Cách tiến hành:
Bớc 1: QS hình SGK Thảo luận câu hỏi:
Chỉ, nói tên và mô tả mầu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loài quả.
Trong các loại quả đó,bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
Chỉ các hình của bài và nói tên từng bộ phận của quả?
Bớc2: Làm việc cả lớp:
*KL: Có nhiều loại quả, chúngkhác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc, mùi vị.Mỗi quả thờng có 3 phần: Vỏ,thịt, hạt. Một số quả chỉ có và thịt hoặc vỏ và hạt.
Hoạt động 2thảo luận
a-Mục tiêu:Nêu đợc chức năng và ích lợi của quả.
b-Cách tiến hành:
Quả đợc dùng để làm gì?
Hạt có chức năng gì?
*KL: Quả thờng dùng: ăn, làm mứt, làm rau, ép dầu...
Gặp diền kiện thích hợp hạt mọc thành cây, duy trì giống cây.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu chức năng và ích lợi của quả?
- VN học bài. 
Vài HS.
Lắng nghe.
Thảo luận.
Đại diện báo cáo KQ.
Có nhiều loại quả, chúngkhác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc, mùi vị.Mỗi quả thờng có 3 phần: Vỏ,thịt, hạt. Một số quả chỉ có và thịt hoặc vỏ và hạt.
Ăn.
Làm mứt.
Làm rau.
ép dầu...
- Mọc thành cây, duy trì giống cây.
- HS nêu.
Âm nhạc:
Ôn hai bài hát: Em yêu trường em. Cùng múa hát dưới trăng
( G/V chuyên soạn giảng)
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
Nghe kể : Ngời bán quạt may mắn.
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Ngời bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện kể, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý trong SGK.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết của 1 số em
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nghe - Kể chuyện
a. HS chuẩn bị
- Nêu yêu cầu BT
b. GV kể chuyện
+ GV kể chuyện lần 1.
- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì 
- Ông Vơng Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
- Vì sao mọi ngời đua nhau đến mua quạt ?
+ GV kể chuyện lần 2, 3
c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện
- Qua câu chuyện này em biết gì về Vơng Hi Chi ?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS lấy vở
- Nghe và kể lại câu chuyện Ngời bán quạt may mắn
- HS nghe
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dới gốc cây, gặp ông Vơng Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông Vơng Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp đợc bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi ngời sẽ mua.
- Vì mọi ngời nhận ra nét chữ, lời thơ của Vơng Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt nh mua 1 tác phẩm nghệ thuật quý giá.
+ HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm kể
- Vơng Hi Chi là 1 ngời có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ ngời nghèo khổ.
- HS trả lời
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I- Mục tiêu
- Củng cố cho HS hiểu biết về thời điểm. Xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
- Rèn KN xem đồng hồ cho HS
- GD HS ham học để liên hệ thực tế.
II- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ- Phiếu HT
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD xem đồng hồ.
- Quan sát hình 1.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?
- Quan sát đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
 GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là đợc 1 phút.
- Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2?
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Quan sát đồng hồ thứ ba.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
- Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Đọc đề?
- Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ.
* Bài 2: - Phát phiếu HT
- Gọi 2 HS vẽ trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng
- GV đọc số giờ
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Hát
- Quan sát đồng hồ 1
- 6 giờ 10 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Quan sát đồng hồ 2
- Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 đợc 3 vạch nhỏ.
- Nhẩm miệng 5, 10( đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi đợc 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút
- Quan sát đồng hồ 3
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ
- Đọc: 7 giờ kém 4 phút
- Đọc
+ HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ.
( Đổi vị trí cho nhau)
+ Vẽ kim phút vào phiếu HT
- 4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc
Thể dục:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
TRề CHƠI “ Ném trúng đích”
 A/ Mục tiờu: - Biết cỏch nhảy dõy cỏ nhõn kiểu chụm hai chõn và thực hiện đỳng cỏch so dõy, chao dõy, quay dõy
- Biết cỏch chơi và tham gia chơi được. 
 - Học TC “ Ném trúng đích”Yờu cầu biết cỏch chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động 
B/ Địa điểm phương tiện : - Dõy nhảy, mỗi em một sợi. Sõn bói vệ sinh sạch sẽ. 
 - 3 quả búng để chơi trũ chơi.
C/ Cỏc hoạt động dạy học:
Nội dung và phương phỏp dạy học
Đội hỡnh luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yờu cầu lớp thực hiện bài thể dục phỏt triển chung 2 lần x 8 nhịp 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sõn tập. 
- Trũ chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* ễn nhảy dõy cỏ nhõn kiểu chụm hai chõn: 
- Điều khiển cho cả lớp ụn lại động tỏc nhảy dõy cỏ nhõn kiểu chụm hai chõn.
- Lớp tập hợp theo đội hỡnh 4 hàng ngang, thực hiện mụ phỏng cỏc động tỏc so dõy, trao dõy, quay dõy sau đúp cho học sinh chụm hai chõn tập nhảy khụng cú dõy rồi cú dõy một lần. 
- Giỏo viờn chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giỏo viờn đến từng tổ nhắc nhớ động viờn học sinh tập. 
- Thi đua giữa cỏc tổ bằng cỏch đếm số lần nhảy liờn tục cú thể phõn từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cựng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trũ chơi “ Ném trúng đích”
- Nờu tờn trũ chơi hướng dẫn cho học sinh cỏch chơi.
- Yờu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em đầu hàng cầm búng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho một nhúm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thớch cỏch chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trũ chơi thử một lượt.
- Sau đú cho chơi chớnh thức và chọn đội vụ địch.
 3/ Phần kết thỳc:
- Yờu cầu học sinh làm cỏc thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vũng trũn vỗ tay và hỏt. 
- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ tiết học. 
- Dặn dũ học sinh về nhà ụn nhảy dõy kiểu chụm hai chõn. 
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ 
Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ
 GV
Mĩ thuật:
Vẽ tranh: Đề tài tự do
( G/V chuyên soạn gỉảng)
Sinh hoạt: Tuần 24
Kiểm điểm hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 24
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
 - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài và tự quản tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Tình, Đông, Kỳ, Châu, Minh.
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : Tình, Đông, Kỳ, Châu, Minh.
 - Có nhiều tiến bộ về đọc: Thành, Long, Chiến.
2. Nhựơc điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Dũng, An, Hoàng
	- Chữ viết chưa đẹp : Chiến, Mạnh, An.
- Sai nhiều lỗi chính tả : Hồng, Thành, Mạnh
	- Cần rèn thêm về đọc : Trường, Thành, Thắng.
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.
5 Đề ra phương hướng tuần sau:
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 24 CKTKN.doc