A. Mục tiêu: Giúp HS
- Tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác
- HS vận dụng vào thực tế vào học toán
- Bài tập: 1, 2, 3
B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tập đọc (Tiết 5) Kể chuyện (tiết 3) CHIẾC ÁO LEN I Mục tiêu A. Tập đọc - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm do phương ngữ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhưỡng nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau (trả lời được các câu hỏi1,2, 3,4) B. Kể chuyện - dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan - GD học sinh biết yêu thường, nhường nhịn, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc bài Cô giáo tí hon - Những cử chỉ nào của " cô giáo " Bé làm em thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám " học trò " ? B. Bài mới: 45’ 1. Giới thiệu chủ diểm và bài học - GV giới thiệu và cho HS QS chủ điểm 2. HĐ1: 30’ - Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - GV HD giọng đọc, cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HD HS luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HĐ2: 8’-HD tìm hiểu bài - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Vì sao Lan ân hận ? - Tìm một tên khác cho truyện - GV theo dõi, lần lượt chốt lại ý đúng sau mỗi đoạn. 4. HĐ3’-Luyện đọc lại - Đọc toàn bộ câu chuyện - Đọc phân vai - Thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương - 2 HS đọc bài - HS tả lời - Nhận xét bạn - HS QS + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài + 2 nhóm tiếp nối nhau dọc ĐT doạn 1 và 4 - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4 + HS đọc thầm đoạn 1 Trao đổi cặp, phát biểu, lớp nx, bổ sung +1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, phát biểu, lớp nx, bổ sung + HS đọc thầm đoạn 3 - Trao đổi cặp, phát biểu, lớp nx, bổ sung + HS đọc thầm đoạn 4 - HS phát biểu, lớp nx, bổ sung + HS đọc thầm toàn bài - HS phát biểu - Lớp nhận xét, bổ sung + 2 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài - 4 em thành 1 nhóm tự phân vai - 3 nhóm thi đọc truyện theo vai - Cả lớp bình chọn, nhận xét nhóm đọc hay Kể chuyện 1.HĐ1: 1’- GV nêu nhiệm vụ - Kể từng đoạn câu chuyện " Chiếc áo len " theo lời của Lan 2.HĐ2: 20’ HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - Đọc lại yêu cầu và gợi ý b. Kể mẫu đoạn 1 - GV treo bảng phụ c. Từng cặp HS tập kể d. HS kể trước lớp - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại - 1 HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1, lớp đọc thầm - 1, 2 HS kể mẫu + HS kể theo cặp + HS nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét IV Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện ---------------------------------------------------------------- Toán Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A. Mục tiêu: Giúp HS - Tính độ dài đường gấp khúc, về chu vi hình tam giác, hình tứ giác - HS vận dụng vào thực tế vào học toán - Bài tập: 1, 2, 3 B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- ổn định 2- Kiểm tra: 4’ Nêu cách tính chu vi tam giác? - Nhận xét, cho điểm 3- Bài mới: 30’ HĐ1: 10’-Bài 1: - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm thế nào? HĐ2: 10’-Bài 2: + Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.. GV theo dõi nx, chốt lại. HĐ3: 10’-Bài 3: Treo bảng phụ ( HD : ghi số vào hình rồi đếm ) - GV theo dõi, chốt lại kết quả đúng. -Hai HS nêu. - Hs đọc đề bài - Hs nêu - Lớp làm vở - 1em làm bảng, lớp nhận xét, chữa bài - Hs đọc đề bài - 1em nêu cách tính và làm bảng, lớp làm vở - Lớp nhận xét, chữa bài - HS quan sát hình trên bảng phụ - Làm miệng, đếm số hình vuông đã ghi số. - Lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài IV- Củng cố dặn dò: 2’ - Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc - Dặn dò: Ôn lại bài - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 5:CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc áo len, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT(2 ) a/b - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh ) (BT3) - GD học sinh tính kiên nhẫn, chăm chỉ. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV đọc : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HĐ1: 20’-HD HS nghe - viết : a. HD chuẩn bị - Vì sao Lan ân hận ? -Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? + GV đọc : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi b. Viết bài - GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.HĐ2: 10’ HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( 22 ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét, chữa bài * Bài tập 3 ( 22 ) - Đọc yêu cầu BT - GV hướng dẫn cách làm - GV theo dõi, nhận xét, chốt kết quả đúng - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 1, 2 HS đọc đoạn 4 của bài chiếc áo len - Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em - Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trồng ch/tr - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét + Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng - 1 số HS làm mẫu ở phiếu học tập - Lớp làm bài vào VBT - Dán kết quả ở phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, chữa bài IV Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học - GV khen những em có ý thức học tốt ----------------------------------------------------------------- Toán Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị - HS vận dụng vào thực tế và học tập - Bài tập: 1, 2, 3 B- Đồ dùng dạy học: GV : Hình vẽ 12 quả cam ( như bài 3 ) HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: KTBC: 4’ Bài mới: 30’ HĐ1: 8’-Bài 1: - GV HD HS tóm tắt - HD HS tìm cách giải bài toán - GV theo dõi, nhận xét, chốt lại kquả đúng HĐ2: 6’-Bài 2: ( HD tương tự bài 1) - GV HD HS tóm tắt - HD HS tìm cách giải bài toán - GV theo dõi, nhận xét, chốt lại kquả đúng Bài 3: a-Treo hình vẽ và HD HS : - Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng dưới có mấy quả cam? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? Vì sao? - GV theo dõi, chốt lại b-Gọi học sinh đọc đề bài +GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ + Chữa bài và cho điểm học sinh. - Hai HS nêu. - HS đọc đề bài toán - HS chú ý, 1 em lên bảng tóm tắt - 1em làm bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề bài toán - 1HS lên bảng tóm tắt - Lớp làm vào vở- 1 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề bài toán - HS quan sát hình vẽ - HS trả lời - 1em làm bảng, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài - HS đọc đề bài 1em làm bảng, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài IV- Củng cố dặn dò: 2’ - Nêu cách giải bài toán hơn kém nhau một số đơn vị - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 5 : BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu - Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Làm việc với SGK - Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? + Bước 2 : làm việc cả lớp b. HĐ2 : Thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 - Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân + Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung góp ý + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp + Bước 3 : Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? - HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời * GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. c. HĐ 3 : Đóng vai + Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ để bố meh đưa đi khám bệnh ? - Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? + Bước 2 : Trình diễn - GV theo dõi, nhận xét nêu kết luận - Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm - Các nhóm lên trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung * GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. IV Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt -------------------------------------------------------------- Đạo đức: Tiết 3:GIỮ LỜI HỨA (T1) I. Mụ ... gữ c. HĐ2: 15’-HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết d.HĐ3: 3’ Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Ăn quả nhớ kẻ trồng câu Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - B, H, T - HS tập viết chữ B, H, T tên bảng con - Bố Hạ - HS tập viết Bố Hạ trên bảng con Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - HS viết Bầu, Tuy trên bảng con - Lớp theo dõi, nhạn xét - HS viết bài vào vở TV IV. Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét giờ học - Khen những em viết đẹp ----------------------------------------------------- Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: Tiết 3 SO SÁNH -DẤU CHẤM I. Mục tiêu - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn (BT1) - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2) - Đặt đúng dấu chấmvào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa vào chữ đầu câu - GD học sinh biết dùng từ so sánh khi nói và viết , có thói quên viết hoa các chữ đầu câu. II. Đồ dùng GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm BT: 30’ * Bài tập 1 ( 24 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GVHD cách tìm các hình ảnh so sánh - GV nhận xét, chốt lại * Bài tập 2 ( 25 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý học sinh tìm các từ chỉ sự so sánh - GV chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3 ( 25 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn cách đặt dấu chấm câu - Chấm một số bài, nhận xét . - 2 HS lên bảng làm + Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn - HS đọc lần lượt từng câu thơ - 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài của bạn + Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên - HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh - 4 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn HS làm bài vào VBT + Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu - HS trao đổi thao cặp - HS làm bài vào VBT IV. Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học - Khen những em làm bài tốt --------------------------------------------------------- Toán Tiết14: XEM ĐÔNG HỒ( tiếp theo ) A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Vận dụng vào thực tế hàng ngày - Bài tập: 1,2,4 B- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- KTBC: 3’ 2- Bài mới: a-HĐ1: 8’- Xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách. - Cho HS quan sát các đồng hồ(T.14) - 8 giờ 35 phút thì còn thiếu bao nhiêu phút nữa đến 9 giờ ? - Tương tự các đồng hồ còn lại Lưu ý: nếu kim phút chưa vượt qua số 6 ta có thể nói theo cách "giờ kém" b-HĐ 2: 22’-Thực hành Bài 1: - GV quay kim đồng hồ theo SGK và hỏi HS : Đọc số giờ? số phút? Bài 2: - GV đọc số giờ, số phút. - 2 em - HS trả lời - Thiếu 25 phút(Có thể đọc là 9 giờ kém 25 p) - 3 HS nêu miệng (theo mẫu) + 13 giờ 40 phút hay 1 giìơ kém 20 phút + 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút - Thực hành trên mô hình đồng hồ, quay kim đồng hồ chỉ đúng số giờ GV đọc d. Bµi 4: Yªu cÇu nªu ®îc thêi ®iÓm t¬ng øng trªn mÆt ®ång hå vµ tr¶ lêi ®îc c©u hái t¬ng øng - HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS quan s¸t tranh vµ nªu miÖng - Líp nhËn xÐt - GV nhËn xÐt IV. Củng cố dặn dò: 2’ 1.Thi đọc giờ nhanh 2. Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 6 : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? 2. Bài mới a. HĐ1 : QS và thảo luận - HS trả lời + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? - Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ? - QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? - QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn b. HĐ2 : Làm việc với SGK + Bước 1 : Làm việc theo cặp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV theo dõi, kết luận - HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận - Lớp nhận xét, bổ sung * GVKL : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức + Bước 1 : GV HD HS chơi + Bước 2 : - GV kết luận và tuyên dương đội thắng - HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau - HS chơi trò chơi * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. IV Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt ------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn: tiết 3 KỂ VỀ GIA ĐÌNH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1) - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2) - GD học sinh ý thức đúng khi viết đơn, và tự nhiên khi kể chuyện. II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD HS làm BT: 30’ * HĐ1: 12’-Bài tập 1 ( miệng ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý ND kể - GV nhận xét *HĐ2: 15’ Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập - GV HD cách viết đơn theo mẫu - GV chấm một số bài, nhận xét - 2, 3 HS đọc + HS đọc: Kể về gia đình em với một người bạn en mới quen - HS kể về gia đình theo bàn - Đại diện mỗi nhóm thi kể + HS đọc: + Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học - Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn - 2, 3 HS làm miệng bài tập - GV phát mẫu đơn cho từng HS - HS viết dơn IV. Củng cố, dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần ------------------------------------------------------- Chính tả ( Tập chép ) Tiết 6: CHỊ EM I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép và trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em ( 56 tiếng ) - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần dễ lẫn : ăc/oăc.(BT2), (BT3) a/b II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bang lớp viết ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV đọc : trăng tròn, chậm chế, chào hỏi, trung thực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.HĐ2: 20’ HD- HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - Người chị trong bài thơ làm những công việc gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? + GV đọc : trải chiếu, lim dim, luống rau,... b. Viết bài - GV theo dõi, quan sát HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.HĐ2’- HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( 27 ) - GV HD cách điền vào chỗ trống ăc/oăc - GV theo dõi, nhận xét * Bài tập 3 ( 27 ) - GV HD tìm cac stừ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - 3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ.... - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô - Các chữ đầu dòng - HS viết ra nháp + HS nhìn SGK cháp bài vào vở - 1HS đọc: + Điền vào chỗ trống ăc/oăc - Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - 1HS đọc: + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa...... - HS làm bài vào bảng con - HS nhận xét, chữa bài IV. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại ---------------------------------------------------------- Toán Tiết 15: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác định 1/2 , 1/3 của một nhóm đồ vật. - HS thích xem giờ khi đi học - Bài tập: 1,2,3 B- Đồ dùng dạy học: GV : Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- ổn định 2- Bài mới: 30’ HĐ1: 10’-Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV quay kim đồng hồ - GV theo dõi, chốt lại kết quả đúng. HĐ2: 10’=Bài 2: - GV hướng dẫn cách giải bài toán - Chấm - chữa bài HĐ3: 10’-Bài 3: Treo bảng phụ - Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam? - Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa? - GV theo dõi, nêu kết quả đúng - Hát - Đọc yêu cầu bài toán - Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D - Lớp nhận xét, chữa bài. - Đọc, tóm tắt bài toán - 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, chữa bài - HS quan sát, nêu kết quả + Hình 1 + Hình 4 - Lớp nhận xét,, chữa bài IV- Củng cố dặn dò: 2’ 1.Củng cố: 1 của 6 bằng mấy? 2 2. Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: