Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu

I. Mục Tiêu:

A. Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài: Lúc - Xăm - Bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên,sinh động, thể hiện đúng nội dung.

II. Các kn sống được giáo dục trong bày

- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Tư duy sáng tạo

III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Thảo luận cặp đôi, chia sẻ

- Trình bày ý kiến cá nhân

IV. Phương tiện dạy học

- Tranh mình hoạ truyện trong SGK

- Bảng lớp viết gợi ý.

V. Tiến trình dạy học

Tập đọc

A. KTBC: - Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ? (3HS)

 

doc 20 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 30 : Thứ 2 Ngày soạn: 
 Ngày giảng : 	
 Tiết 1: Chào cờ	
 Tiết 2+3 Tập đọc - kể chuyện 
Gặp gỡ Lúc -Xăm - Bua
I. Mục Tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài: Lúc - Xăm - Bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên,sinh động, thể hiện đúng nội dung.
II. Các kn sống được giáo dục trong bày 
- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp 
- Tư duy sáng tạo 
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Thảo luận cặp đôi, chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Phương tiện dạy học 
- Tranh mình hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết gợi ý.
V. Tiến trình dạy học 
Tập đọc 
A. KTBC: - Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ? (3HS)
	- > HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô - ni - ca, Giét - xi - ca
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc đúng giọng các câu hỏi ở Đ2. 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Luyện đọc hiểu 
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- Vì sao các banh 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
-> Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô thích Việt Nam
- Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì ? Thích những bài hát nào?.
- Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
- HS nêu 
4. Thực hành- đọc lại 
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối 
- HS nghe 
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Kể Chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
- Câu chuyện được kể theo lời của ai? 
-> Theo lời của 1 thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- Kể bằng lời của em là thế nào ?
-> Kể khách quan như người ngoài cuộc, biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- GV gọi HS đọc gợi ý 
- HS đọc câu gợi ý 
- GV gọi HS kể 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- 2HS nối tiếp nhau kể Đ1, 2.
- 1 - 2HS kể toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV. áp dụng củng cố hoạt đọng nối tiếp 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
..
 Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số đến năm chữ số.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi, và diện tich của HCN. 
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số ? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét 
C. . Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu thực hiện bảng con 
 52379 29107 46215
+ 38421 + 34693 + 4052
 90800 63800 19360
2. Bài 2: * Củng cố về tính chu vi HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Chu vi hình chữ nhật là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
(6+3) x 2 = 18 (cm)
- GV nhận xét 
Diện tích hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
ĐS: 18cm; 18cm2
3. Bài 3: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
- Yêu cầu HS đọc bài 
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
- GV nhận xét 
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
.
 Chiều : 
Tiết 1: Đạo đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 1)
I. Mục tiêu bài học 
1. KT: Kể đợc một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con ngời.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trờng.
- Biết đợc vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( )
2. KN: Rèn cho hs nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
3. TĐ: Giáo dục hs có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
- Kỹ năng lắng nghe ý kiến các bạn 
- Kỹ năng trình bày các ý tưởng tieets kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường 
- Kỹ năng tìm tiếm và xử lý thông tinlieen quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường 
- Kỹ năng bình luận , xác định và lựa chon các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm , bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường 
- kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường .
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Dự á
- thảo luận 
IV. Phương tiện dạy học 
- Vở bài tập
V. Tiến trình dạỵ học 
HĐ của GV
HĐ của HS
- A. KTBC:
 Gọi 1 hs nêu bài học giờ trớc
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Gthiệu:
2. Trò chơi
 “ Ai đoán đúng” 
- Chia hs chẵn lẻ: Số chẵn nêu đặc điểm con vật, đặc điểm về con vật nêu lí do mình yêu thích.
Số lẻ: Nêu 1 vài đặc điểm cây trồng mà em thích, nêu lí do mình yêu thích.
- Gọi vài hs lên trình bày.
* Kết luận: Mỗi ngời đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng vật nuôi phục vụ đời sống và đem lại niềm vui cho con ngời.
-3. Quan sát tranh ảnh
 Yêu cầu lớp quan sát tranh và đặt câu hỏi gọi các em khác trả lời.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Theo bạn việc làm đó mạng lại lợi ích gì?
+ Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( **)
* Kết luận: 1. Tỉa cành bắt sâu; 2. Cho gà ăn; 3. Cùng ông trồng cây; 4. Đang tắm cho lợn
Chăm sóc cây trồng... có ích và phù hợp với khả năng.
- Chia lớp theo nhóm nhỏ. Chọn cây trồng vật nuôi mà nhóm thích.
 Nhóm 1: Chủ trại gà
 Nhóm 2: Chủ vờn cây
 Nhóm 3: Chủ trại gà
- Yêu cầu nhóm thảo luận tìm cách chăm sóc và bảo vệ vờn trại của mình cho tốt.
- Mời đại diện nhóm báo cáo – Nhận xét, bổ sung
- Gv và hs bình chọn nhóm báo cáo hay nhất
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Nghe, theo dõi
- Vài hs trình bày
- Nghe, nhớ
- Lớp quan sát
- Hs trả lời
- Nghe, theo dõi
- Chia nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận
- Báo cáo, bổ sung
- Bình chọn
- Nghe, nhớ
......................................................................................................... 
 Thứ 3 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 1 : Toán 
Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
A. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
- áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100000 để giải các bài toán có liên quan. 
B. Đồ dùng dạy học
 -SGK , Bộ đồ dùng toán 
 C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329.
* Học sinh nắm được cách trừ 
a. Giới thiệu phép trừ:
- GV viết phép tính 85674 - 58329
- HS quan sát 
- HS nêu bài toán 
+ Muốn tìm hiệu của 2 số 85674 và 58329 ta phải làm như thế nào ?
- Phải thực hiện phép tính trừ 
- HS suy nghĩ tìm kết quả 
b. Đặt tính và tính 
- Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên ?
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. 
+ Khi tính chúng ta đặt tính như thế nào?
-> HS nêu 
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu -> đâu ?
- HS nêu 85674
- Hãy nêu từng bước tính trừ 
- HS nêu như trong SGK 58329
 27345
-> Vậy muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào
- HS nêu - nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: Củng cố về tính và đặt tính thực hiện các phép trừ các số có 5 chữ số 
* Bài 1 (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
 92896 73581 59372
_ 65748 _ 36029 _ 53814
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 27148 37552 5558
* Bài 2: (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
63780 - 18546 91462 - 53406
 63780 91462
- GV gọi HS đọc bài 
 _ 18346 _ 53406
- GV nhận xét 
 45234 38056
b. Bài 3 (157)
* Củng cố về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập 
Bài giải 
Tóm tắt
Số mét đường chưa trải nhựa là:
Có: 25850 m
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đã trải nhựa: 9850 m
Đổi 16000 m = 16km
Chưa trải nhựa: .km?
Đáp số: 16km
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc, nhận xét 
- GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS 
- Chuẩn bị bài sau 
.
Tiết 3: Tập viết
ôn chữ hoa U
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U 
1 Viết đúng tên riêng Uông Bí bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng Uốn cây .................còn bi bô bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa V.
	- Viết sẵn câu, từng ứng dụng / bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
	- Nhắc lại câu ứng dụng T30 (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. HD viết bảng con.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> U, B ...
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ V trên bảng con.
-> GV quan sát, sửa sai.
b) Luyện từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc từ ứng dụng.
- GV gới thiệu: Uông Bí Tên của một tỉnh ...
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét
c) Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng.
-> GV nhận xét.
- HS nghe.
- HS tập viết bảng con. Vỗ tay.
- Hớng dẫn HS viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi hớng dẫn thêm.
4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấ ...  dõi uốn lắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. Hớng dẫn làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào SGK
- 3 HS lên bảng làm đọc KQ.
-> HS nhận xét.
a) Ban tra - trời ma - hiên che - không chịu.
C. Dặn dò. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Trái đất - Quả địa cầu
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết được hình dạng cả trái đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả điạ cầu gồm: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. 
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Quả địa cầu 
- 2 hình phóng to như trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Gia đình em sử dụng nhiệt và ánh sáng MT để làm gì 
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.
* Tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát trong SGK
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái đất có hình gì ? 
-> Hình tròn, quả bóng, hình cầu .
-> Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- HS nghe
- Bước 2: 
+ GV cho HS quan sát quả địa cầu 
- HS quan sát 
+ GV: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất 
- HS nghe 
- Quả địa cầu gồm giá đỡ, chục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- HS nghe 
+ GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.
* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
b. Hoạt động2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: - Biết chỉ cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu.
- Biết tác dụng của quả địa cầu.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV chia nhóm 
- HS trong nhóm quan sát H2 trong SGK và chỉ trên hình: Cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Bước2: 
+ GV gọi HS chỉ trên quả địa cầu 
- HS trong nhóm lần lựot chỉ trên quả địa cầu theo yêu cầu của GV.
-> GV nhận xét 
* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất. 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm 
* Mục tiêu: Giúp cho HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,Nam bán cầu. 
* Tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
+ GV treo 2 hình phóng to như SGK 
- HS quan sát 
+ GV chia lớp làm nhiều nhóm 
- HS hình thành nhóm
+ GV gọi hai nhóm lên bảng xếp 2 hàng dọc và phát cho mỗi nhóm5 tấm bìa.
- GV hướng dẫn luật chơi 
- HS nghe hướng dẫn chơi trò chơi
- Bước 2: 
- Bước 3: 
+ GV tổ chức đánh giá 2 nhóm chơi 
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài sau
..
 Thứ 5 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Tiết 1 : toán 
Luyện tập
 I. Mục tiêu: giúp HS:
 - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 - Biết trừ các số có năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
 - Làm các bài tập 1,2,3, bài 4(a).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1.Bài cũ
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Thực hành
Tổ chức, hướng dẫn
Bài 1: Tính nhẩm
a,60000 – 30000 = 30000
 100 000 40 000 = 60000
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a, 91891 - 45245 = 46646
 86596 – 74951 = 11645
Bài 3: Giải toán 
 Bài giải
 Trại nuôi ong còn lại số lít mật ong là:
 23560 – 21800 = 1760 ( lít )
 Đáp số : 1760 lít mật ong 
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
3.Củng cố-Dặn dò
- Nhận xét tiết học
Chữa các bài làm ở ổ nhà
Tự làm các bài tập rồi chữa bài
HS tự nêu cách tính nhẩm rồi tính và ghi kết quả tính chữa bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài. 4HS nêu cách thực hiện phép tính.
HS tự đọc đề toán rồi trình bày bài giải và chữa bài. 
HS tự làm bài và chữa bài.
Khi chữa bài, khuyến khích HS giải thích
Làm các bài ở VBT tr 72.
..
Tiết 2 : Tự nhiên xã hội
Sự chuyển động của trái đất
I. Mục tiêu: 
	- Biết trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
 - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của trái đất quai quanh mình nó và quay quanh Mặt trời.
 - Biết cả hai chuyển động của trái đất theo hướnh ngược chiều kim đồng hồ.
II. Các kns cơ bản được giáo dục trong bài 
- KN hợp tác và kn làm chủ bản thân : Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ 
- KN giao tiếp : Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu 
- Phát triển kn tư duy sáng tạo 
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Thảo luạn nhóm 
Trò chơi 
Viết tích cực 
IV.Phương tiện dạy họ
- Các hình trong SGK
- Quả địa cầu 
- 2 hình phóng to như trong SGK.
V. Tiến trình dạy học 
1. KTBC: Gia đình em sử dụng nhiệt và ánh sáng MT để làm gì 
	-> HS + GV nhận xét. 
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.
* Tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát trong SGK
+ Quan sát hình 1 nhìn từ cực bắc xuống, trái đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay ngược kim đồng hồ? 
-> Trái đất quay xung quanh mình nó ngược chiều kim đồng hồ
- b. Hoạt động2: Thực hành theo nhóm
Thực hành.
- HS nghe
Cho HS: thực hành đặt quả địa cầu trước mặt sao cho trục của nó hướng cực Bắc về phía bạn. Đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. Từ từ quay quả địa cầu ngược chiều kim đồng hồ cho đến lúc điểm đánh dấu chở về chỗ cũ.
- HS: Thực hành quay quả dịa cầu.
* Kết luận: 
- HS nghe : 
* Hướng chuyển động của trái đất quay quanh mình nó là hướng chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
- HS nghe
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm 
* Mục tiêu: Giúp cho HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,Nam bán cầu. 
* Tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
+ GV treo 2 hình phóng to như SGK 
- HS quan sát 
+ GV chia lớp làm nhiều nhóm 
- HS hình thành nhóm
+ GV gọi hai nhóm lên bảng xếp 2 hàng dọc và phát cho mỗi nhóm5 tấm bìa.
- GV hướng dẫn luật chơi 
- HS nghe hướng dẫn chơi trò chơi
- Bước 2: 
- Bước 3: 
+ GV tổ chức đánh giá 2 nhóm chơi 
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Luyện từ và câu:
đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Dấu hai chấm
I . Mục tiêu
 - Tìm được bộ phân cho câu trả lời cho câu bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm(BT4).
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng lớp viết nội dung BT1.
3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu văn trong BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV nhắc các em có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật.
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS có thể đặt nhiều câu theo mẫu bằng gì , 
Câu hỏi ở bài tập 2
- GV nhận xét, chấm điểm những bài làm đúng.
c. Bài tập 3:
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV khen những HS học tốt.
- 2 HS làm bài tiết trước.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng, mỗi em viết 1 câu nói về đặc điểm của một nhân vật theo yêu cầu a, b hoặc c.
- Cả lớp làm bài CN.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn.
- HS làm bài CN, phát biểu ý kiến.
- HS về nhà xem lại các BT và hoàn chỉnh.
 .
 Thứ 6 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 1: Tập làm văn:
viết thư
I. Mục tiêu: 
Rèn luyện kỹ năng viết1. Biết viết một bức th ngắn cho bạn nhỏ người nước ngoài dựa theo gộ ý để làm quen và bày tỏ tình cảm 
II. Các kn cơ bản được giáo dục trong bài 
- Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp 
- Tư duy sáng tạo 
III. Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng 
- Trình bày ý kiến cá nhân 
- Trải nghiệm 
- Đóng vai 
IV. Phương tiện dạy học 
- Bảng lớp viết các gợi ý.
- Bảng phụ viết trình tự lá th.
 V. Tiến trình dạy học 
HĐ của GV HĐ của hs
A. KTBC: Đọc bài văn tuần 29 (3 HS)
	- > HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
	2. HD HS viết thư - HS đọc yêu cầu BT.
	 - 1 HS giải thích yêu cầu 
 . BT theo gợi ý 
	- GV gợi ý HS :	
+ Có thế viết thư cho một bạn nhỏ ở
 nước ngoài mà em biết qua đọc báo 
nghe đài  ngời bạn nớc ngoài này cũng
 có thể là ngời bạn trong tởng tợng của em 
cần nó rõ bạn là ngời nớc nào.
	+ Nội dung thư phải thể hiện:
	- Mong muốn làm quen với bạn
	- Bày tỏ tình cảm thân ái 
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày một lá thư - 2 HS đọc
	.+ Dòng đầu th (ghi nơi viết, ngày tháng năm)
+ Lời xung hô (bạn thân mến)
+ Nội dung th: Lời chào , chữ ký và tên
 - HS viết th vào giấy .- HS tiếp nối nhau đọc th
- GV chấm một vài bài th
 - HS viết phong 
3. Củng cố dặn dò.	 bì th, dán tem, đặt lá th 
 vào phong bì t
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
* Đánh giá tiết học.
	Tiết 2: Toán 	luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	Làm BT 2, 3 (tiết 144 - 2 HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
	1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
	2. Bài tập
a) Bài 1: Củng cố cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
40.000 + 30.000 + 20.000 = 90.000
60.000 - 20.000 - 10.000 = 30.000
60.000 - (20.000 + 10.000) = 60.000 - 30.000 = 30.000
b) Bài 2: Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 35.820 92.684 72.436
+ - + 
 25.079 45.326 9.508
 60.899 47.358 81.944
-> GV sửa sai cho HS.
c. Bài 3 + 4: Củng cố và giải toán bằng hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
Bài giải
Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là:
68.700 + 5.200 = 73.900 cây
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
73.900 - 4.500 = 69.400 (cây)
Đ/S: 69.400 (cây)
- GV nhận xét.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải.
Giá tiền một chiếc Com pa là:
100.000 : 5 = 200.000 (đồng)
Số tiền phải trả cho một chiệc com pa 
200.000 x 3 = 600.000 (đồng)
Đ/S: 600.000 (đồng)
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc