I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
3. Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường thiên nhên.
B. KỂ CHUYỆN.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Tuần 32: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ____________________________ Tiết 2: Tập đọc-Kể chuyện: $ 63: Người đi săn và con vượn ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. 3. Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường thiên nhên. B. Kể chuyện. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm. 2. Rèn kỹ năng nghe: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Tập đọc: A. Kiểm tra: - Đọc TL bài Bài hát trồng cây + trả lời câu hỏi. - GV nhật xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - HS đọc bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + HD học sinh luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc. + HS luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu văn. - HS nối tiếp đọc đoạn. + HS luyện đọc câu văn dài. - HS đọc chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. + Đại diện các nhóm thi đọc. + HS nhận xét, bình chọn. Đọc cả bài. GV nhận xét, uốn nắn - HS nối tiếp đọc bài. - HS nhận xét. Tiết 2: Tập đọc – Kể chuyện: 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm. - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? - Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? - Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. - Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? - Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? * GV Tiểu kết bài. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ngoài thiên nhiên? - Giết hại loài vật là độc ác. - HS nhận xét: Không săn bắt. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2. - HD học sinh luyện đọc đúng đoạn 2. - Theo dõi sửa sai. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc. - HS nhận xét, bình chọn. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe 2. HD kể kể chuyện: - Yêu cầu h/s thực hiện nêu nội dung tranh. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV yêu cầu h/s tập kể theo tranh. - Tới các nhóm nhắc nhở. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá - Từng cặp HS tập kể theo tranh. - HS kể từng đoạn. - HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. C. Củng cố Dặn dò. - Vì sao cần bảo vệ các động vật? - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tiết 3: Toán: $ 156: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Làm BT 2+ 3. - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. 10715 30755 5 6 07 6151 64290 25 05 0 - GV sửa sai cho HS Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt: Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài. - 3 – 4 HS đọc – nhận xét - GV nhận xét. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào VBT. Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: - GV gọi HS đọc bài. 12 4 = 48 (cm2) ĐS: 48 cm2 - GV nhận xét. - HS đọc và nhận xét. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp – nêu kết quả. + những ngày chủ nhật trong tháng - GV nhận xét. là: 1, 8, 15, 22, 29. C. Củng cố Dặn dò. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 32 : Dành cho địa phương BÀI DẠY : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG:" XOA DỊU NỖI ĐAU " I. Mục tiêu: Giỳp HS hiểu và biết : - Mục đớch của việc tham gia cỏc hoạt động : xoa dịu nỗi đau . - Vỡ sao phải tớch cực tham gia cỏc hoạt động mang tớnh nhõn đạo này . - Biết thụng cảm với những người gặp hoạn nạn , khú khăn ( Qua việc làm cụ thể) - Giỏo dục HS tham gia một số hoạt động này ở trường , lớp , ở địa phương phự hợp với khả năng . II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ( ảnh ) về hoạt động xoa dịu nỗi đau . - Phiếu bài tập . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Tham gia an toàn giao thụng là trỏch nhiệm của ai ? - Tham gia an toàn giao thụng để làm gỡ ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :. 2. Hoạt động 1 : Trao đổi thụng tin. * GV lần lượt đớnh cỏc hỡnh ảnh lờn bảng . Ảnh 1 : HS toàn trường đang tham gia ủng hộ cỏc bạn HS nghốo vượt khú . Ảnh 2 : HS ủng hộ cỏc bạn khuyết tật trong giờ chào cờ đầu tuần . - HS trả lời cỏc cõu hỏi : + Hỡnh ảnh 1 mụ tả điều gỡ ? + Hỡnh ảnh 2 mụ tả điều gỡ ? - Hoạt động này do ai tổ chức ? Em cú tham gia khụng ? - Khi tham gia ủng hộ cỏc bạn HS nghốo , cỏc bạn khuyết tật em cú suy nghĩ gỡ ? * Kết luận: Tham gia vào hoạt động : “ Xoa dịu nỗi đau” là gúp phần nhỏ bộ của mỗi cỏ nhõn , giỳp nhiều người khỏc vượt qua được những khú khăn của chớnh mỡnh . 3. Hoạt động 2 : Xử lớ tỡnh huống. Tỡnh huống Những cụng việc em cú thể giỳp đỡ Ở thụn mỡnh cú bạn Mạnh bị bệnh teo cơ chõn nờn đi học rất khú khăn ........ Bạn Sang lớp mỡnh vừa mồ cụi cha, mẹ lại bỏ đi . Bạn phải sống với ụng bà ngoại già cả khú khăn . .......... Trong cơn bóo số 9 vừa qua , bạn Thảo lớp em đó bị trụi hết sỏch vở . * Ngoài những việc làm trờn , cũn cú những việc làm cụ thể nào phự hợp với khả năng của cỏc em để gúp phần “ Xoa dịu nỗi đau” * Kết luận: Như vậy , cú rất nhiều cỏch để thể hiện tớnh nhõn đạo của cỏc em tới những người gặp hoàn cảnh khú khăn , hoạn nạn . Chỳng ta cần tớch cực tham gia vào hoạt động này phự hợp với khả năng với chớnh mỡnh . 4. Hoạt động 3 : Rỳt nội dung bài học : - Qua những việc làm cụ thể trờn , em hiểu thế nào là hoạt động “ Xoa dịu nỗi đau” ? - Hoạt động xoa dịu nỗi đau cú những ai tham gia ? * GV đớnh nội dung lờn bảng. * Ghi nhớ : Hoạt động “ Xoa dịu nỗi đau” là hoạt động gúp phần an ủi , động viờn , giỳp đỡ những người gặp hoàn cảnh khú khăn , hoạn nạn vượt qua được chớnh mỡnh . Mọi người cần phải tham gia. “ Một miếng khi đúi , bằng một gúi khi no” 5. Hoạt động 4 : Trũ chơi “ Tiếp sức” HS ghi tờn cỏc hoạt động mang tớnh từ thiệm này . - GV phổ biến lụõt chơi . Cử ban giỏm khảo . - Chia lớp làm 2 đội . Cỏc em trong đội lần lượt ghi tờn cỏc hoạt động này . - HS trả lời . - Lớp và GV nhận xột. - GV nhận xột chung . - HS làm việc cỏ nhõn - HS trả lời. - HS toàn trường đang thực hiện ủng hộ cỏc bạn HS nghốo vượt khú . - Ủng hộ cỏc bạn khuyết tật . - Hoạt động này do trường Nguyễn Trường Tộ và uỷ ban xó phỏt động . Em đó tham gia vào hoạt động này . - Em cảm thấy vui vỡ đó giỳp được cỏc bạn đó vượt qua những khú khăn , mất mỏt . - Thảo luận nhúm 4 : - GV nờu yờu cầu bài tập của cỏc nhúm . - Cỏc nhúm thảo luận . Đại diện nhúm trỡnh bày . - Lớp nhận xột và bổ sung . - GV chọn 1 phiếu hoàn thành tốt để nhận xột và tuyờn dương . - Tớch cực tham gia hoạt động vỡ người cú hoàn cảnh khú khăn . - San sẻ 1 phần vật chất để giỳp đớ cỏc bạn gặp thiờn tai , bệnh tật - Dành sỏch vở ,tiền Theo khả năng của mỡnh để giỳp đỡ cỏc bạn nghốo . Viết thư thăm hỏi động viờn . - Làm việc cỏ nhõn - Là hoạt động giỳp những người gặp hoàn cảnh khú khăn , hoạn nạn vượt qua được chớnh mỡnh . - Tất cả mọi người tham gia - Kết thỳc trũ chơi : Đội nào ghi, nhanh đỳng và nhiều đội đú thắng cuộc . _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: $ 158: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan -> rút về đơn vị. - Củng cố về biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can. - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp. Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần đựng 10 L mật ong là: 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? - HS nêu ý kiến. - Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước : + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành: Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS nêu . - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng. Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS phân tích bài toán - Yêu cầu h/s làm bài. Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo ... c câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của - GV nhận xét. mình. C. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tiết 3: Chính tả: $ 64: hạt mưa ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa. - Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n. - Giáo dục cho học sinh biết yêu quý môi trường thiên nhiên qua hình ảnh hạt mưa rất tinh nghịch trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ( bảng phụ)ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS viết bảng lớp. 2. HD HS nghe – viết: a. HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? - Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. - GV nhận xét. b.Viết chính tả: - GV đọc bài cho h/s viết. - HS nghe viết bài. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài chấm. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. C. Củng cố dặn dò. - Em có yêu quý môi trường thiên nhiên không? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên? - Chuẩn bị bài sau. - HS liên hê. ____________________________________ Tiết 4: Thủ công $ 32 Làm quạt giấy tròn (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT. - HS yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình. - Giấy thủ công, chỉ. III. Các Hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Thực hành. a. Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - GV nhận xét, nêu lại quy trình. - 2 HS nêu. + B1: Cắt giấy. + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt. - HS nghe. b. Thực hành. - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS thực hành. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. 3. Nhận xét dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của h/s. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: $ 160: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về khả năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn kỹ năng giải toán rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Nhắc lại các bước giải toán liên quan đến rút về đơ vị? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Gới thiệu bài: 2. Thực hành làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài toán. - Yêu cầu làm vào vở. Bài giải: Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) - GV gọi HS đọc bài , nhận xét. Đáp số: 35 tuần - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Bài toán dạng gì? - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. - HS làm bài. Bài giải: Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đồng) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng Bài 4: - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu ý kiến. - Cần thực hiện thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu làm vở. Bài giải: Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. Đáp số: 36 cm2 C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 32: Nói, viết về bảo vệ môi trường ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục tiêu. 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng. 3. Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi tường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là môi trường? Cần làm gì để bảo vệ môi trường? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. - GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu.. - Yêu câu fh/s làm bài. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. - HS nhận xét bình chọn. - GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. C. Củng cố Dặn dò: - Nêu cách bảo vệ môi trường thiên nhiên mà em được biết?Em và các bạn đã làm gì tham gia bảo vệ môi trường? - Nhận xét giờ học. - HS liên hệ ____________________________________________ Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: $ 64: Năm, tháng và mùa ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. - Thấy được có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sinh vật. Từ đó biết BVMT thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra: - Vì sao có ngày và đêm? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK. - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. - HS nghe. * Kết luận: Để trái đất chuyển động được 1 vòng quanắịmt trời là 1 năm; 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. * Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - Bước 2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp - HS nhận xét. * Kết luận: Có một số nơi trên trái đất 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông. * Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - Bước 1: GV hỏi. + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + Mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - Bước 2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. - GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. C. Củng cố Dặn dò. + Em nhận xét gì về khí hậu hiện nay? Chúng ta cần làm gì để giữ cho khí hậu luôn trong sạch và ôn hoà? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - Không gây ô nhiễm môi trường....... __________________________________________ Tiết 4: Thể dục: $ 64: tung và bắt bóng theo nhóm I. Mục tiêu: - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 5-6' x x x x x x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. - Tập bài thể dục phát triển chung. x x x x x x x x x x GV+CSL - Trò chơi tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản: 20-22’ a. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng. - HS thực hành. x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x b. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. Luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. - Theo dõi nhắc nhở. - ĐHTC: xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV 3. Phần kết thúc. 5-7’ - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài. x x x x x x x x x x - Dặn h/s về nhà ôn bài thể dục. GV Tiết 5: Sinh hoạt-HĐTT: Nhận xét tuần 32 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 32. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 33. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 32. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. - Nhắc nhở h/s về nhà ôn lại các kiến thức đã học. 2. Hoạt động tập thể : - Tổ chức cho h/s múa hát vui chơi các bài hát trò chơi đã học. - Nhận xét chung nhắc nhở các em hát và chơi nhiệt tình ssôi nổi.
Tài liệu đính kèm: