I.Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn luyện ky năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hung hổ, nổi loạn, nghiến nắng
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung. Biết đọc lời dẫn truyện
và lời các nhân vật
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu các từ ngữ: Thiên đình, náo động
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẻ phải nên các cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hung hậu của trời buộc trời phải làm mưa cho hạ giới
B. KỂ CHUYỆN:
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể lại toàn bộ đoạn chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của 1 nhân vật trong truyện
2. Rèn luyện kỹ năng nghe
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 161 KIỂM TRA A. Mục tiêu: Giúp HS - Kiểm tra kết quả học tập môn toán của HS . Đọc viết số có đến . Tìm số liền sau có 5 chữ số . Giải bài toán có đến 2 phép tính B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - GV ra đề cho HS làm bài kiểm tra (HS làm bài) Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN: CÓC KIỆN TRỜI I.Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn luyện ky năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hung hổ, nổi loạn, nghiến nắng - Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung. Biết đọc lời dẫn truyện và lời các nhân vật 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ: Thiên đình, náo động Hiểu ý nghĩa câu chuyện: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẻ phải nên các cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hung hậu của trời buộc trời phải làm mưa cho hạ giới B. KỂ CHUYỆN: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể lại toàn bộ đoạn chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của 1 nhân vật trong truyện 2. Rèn luyện kỹ năng nghe II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TẬP ĐỌC A. Bài cũ: 3 HS đọc bài Cuốn sổ tay trả lời câu hỏi 1, 3 trong bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cóc kiện Trời 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Cho HS đọc đoạn văn: Sắp đặt xong bồ cọp vồ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời + Vì sao Có phải kiện Trời? - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời + Cóc sắp xếp đội ngũ ntn truớc khi đánh trống? + Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 bên? - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời + Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi ntn? + Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc phải kéo quân lên báo động thiên đình + Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen? 3. Luyện đọc lại: KỂ CHUYỆN 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Có thể kể theo rất nhiều vai khác nhau: Vai Cóc – vai các bạn của Cóc – vai Trời C. Củng cố, dặn dò: - Một, hai HS nói về nội dung truyện - Về nhà tiếp tục kể câu chuyện trên - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - HS đọc từng đoạn trong nhóm + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn hán lớn môn loài đều khổ sở + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật, Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu và cọp đợi ở 2 bên cửa + HS phát biẻu ý kiến +Trời mời Cóc vào thương lượng nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ cấn nghiến rắng báo hiệu - HS trao đỏi và cử đại diện trả lời - HS chia thành nhóm phân vai - Một vài nhóm thi đọc ttruyện theo vai Thứ ngày tháng năm TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU A.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Kể tên các đới khí hậu trên Trái đất - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu B.Đồ dùng dạy học: - Các hình tróng SGK - Quả địa cầu - Tranh ảnh - Một số hình vẽ phóng to như H1/SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là bao lâu? - Một năm 5 thường có bao nhiêu ngày? được chia thành mấy tháng? Một năm có mấy mùa? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các đới khí hậu Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: - Kể lại đựoc tên các đơi khí hậu trên TĐ * Cách tiến hành: - Quan sát hình 1 và 2 trong SGK, trả lời: + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu + Mỗi bán cầu có mấy đơi khí hậu? + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm * Mục tiêu: - Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu * Cách tiến hành - Hướng dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu - Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc - HS làm việc trong nhóm + CHỉ trên quả địa cầu vị trí cả VN và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào? Hoạt động 3: Chồit chơi tìm vị trí các đới khí hậu * Mục tiêu: HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập * Cách tiến hành: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như H1SGK/124 - Khi GV hô “bắt đầu”. HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hiình vẽ - HS trưng bày sản phẩm của nhóm - GV, HS đánh giá kết quả 3. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học + 3 đới khí hậu + Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới - HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả dịa cầu - Đại diện các nhóm ktrình bày kết quả Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 162 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 A. Mục tiêu: - HS củng cố về: + Đọc viết các số trong phạm vi 100000 + Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại + Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: - Ôn tập + Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài Bài1: a) HS nêu nhận xét và làm bài b) Cho HS nêu nhận xét rồi làm bài Bài 2: - Cho HS làm bài rồi chữa bài - Hướng dẫn HS đọc số quy định, đặoc biệt với các số tân cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 Bài 3: - Cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu. Tập ho HS nêu bằng lời rồi viết tổng (phần a) hoặc viết số (phần b) Bài 4: Cho HS nêu nhận xét về đặc điểm từng giải số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ trống 3. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài toán đã làm + HS nêu: Số ứng vạch liền sau lớn hơn số vạch liền trước nó 5000, rồi viết các số thích hợp vào các vạch tương ứng Số 9725 gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 a) 2005, 2010, 2015, 2020, 2025 b) 14300, 14400, 14500, 14600 c) 68000, 68010, 68020, 68030, Thứ ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC: LỂ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI A.Mục tiêu: - HS biết lễ phép với người lớn tuổi - HS có thái độ đồng tình với những người biết cư xử lễ phép với người lớn tuổi B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Làm việc theo nhóm Mục tiêu + HS biết một só cách cư xử đến chơi nhà người khác hoặc người lớn đến thăm nhà mình Cách tiến hành Chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu – Y/c các nhóm thảo luận + Lễ phép chào hỏi người trong nhà + Nói năng lễ phép rõ rang + Tự mở cửa vảo nhà + Không vào hỏi ai khi đến nàh bạn chơi + Ra về mà không chào hỏi + Người lớn vào nhà không chào hỏi vẫn cười đùa Các nhóm làm việc GV kết luận hành vi đúng HĐ2: Bày tỏ thái độ Cần lễ phép với những người lớn tuổi Chỉ cần lễ phép với những người thân Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ : Tiết 65 CÓC KIỆN TRỜI I.Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe -viết chính xác trình bày đúng bài Cóc kiện Trời 2. Điền vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x ; o/ô II. Đồ dung dạy học: - Bảng lớp 2 lần các từ ngữ của BT2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con: vừa vặn, dùi trống, về,dịu giọng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc mẫu - Hỏi: Những từ ngữ nào trong chính tả được viết hoa? Vì sao? + Viết bảng con b) Đọc, HS viết bài vào vở c) Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2b: - HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết Bru-nây Bài tập 3b - Lời giải: Chín mong, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng 4. Củng cố dặn dò: - Viết lại các từ sai, mỗi từ 1 dòng - 2 HS đọc lại + Các từ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng - 1 HS đọc y/c - Cả lớp đọc tên 5 nước Đông Nam Á - HS viết vào vở - HS đọc y/c của bài tập 2b ; làm bài vào vở Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I.Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Tiếng thác, đổ về, thảm cỏ, lá xoè, mặt trời, là ngời ngời 2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu: - Quan hình ảnh “Mặt Trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy đựoc tình yêu quê hương của tác giả 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - 2 HS kể lại chuyện Cóc kiện Trời theo lời của một nhân vật B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Mè hoa lượn sóng” 2. Luyện đọc : - Đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Về mùa hè rừng cọ có cái gì thú vị? - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ cuối trả lời: + Em có thích gọi lá cọ là “Mặt Trời xanh” không? Vì sao? 4. Học thuộc lòng bài thơ 5. củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Học thuộc lòng bài thơ - Đọc từng dòng thơ - Đọc trong nhóm - ĐT toàn bài thơ + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác đổ, tiếng gió thổi ào ào + Về mùa hè nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thẩytời xanh qua từng kẽ lá + Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời + Em thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất đúng – lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh - 2 HS nhắc lại Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 163 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt) A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100000 - Củng cố vè sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2 HS sửa BT3 - 1 HS làm BT4 2 Ôn tập - Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 1: - Tổ chức cho HS tự làm bài - Y/c HS nêu cách so sánh 2 số . Tương tự với các trường hợp khác Bài 2: - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3 và 4: HS làm bài Bài 5: 3. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm Số 27469 bé hơn số 27470 Vì 2 số này cùng có 5 chữ số, số hàng chục nghìn, nghìn, và trăm đều giống nhau chỉ khác số hang chục và đơn vị. Nên 27469 < 27470 - HS nêu cách chọn ra số lớn nhất - Ta thấy với 3 số 8763, 8843, 8853, có 8763 < 8843 và 8843 < 8853 nên nhóm được viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Ta khoanh tròn vào chữ C Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ I.Mục đích, yêu cầu: 1. Ôn luyện ... nhỏ II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Y - Viết sẵn lên bảng tên riêng Phú Yên và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Kiểm tra HS tập viết ở nhà - 2 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước - 2 HS viết bảng lớp ; cả lớp viết B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiêt học. 2. Hướng dẫn HS viết lên bảng con: a) Luyện viết chữ viết hoa - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết tên riêng: Phú Yên là ten một tỉnh ở ven biển miền Trung - HS viết tự ứng dụng trên bảng con c) Luyện viết câu ứng dụng - Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già - Hướng dẫn viết vào vở - Chấm chữa bài Củng cố dặn dò: - Về nhà viết BT viết nhà - HS tìm các chữ viết hoa trong bài P, Y, K - HS tập viết chữ Y trên bảng con - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng Phú Yên - HS đọc câu ứng dụng - HS tập viết các chữ Yêu, Kính trên bảng con Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI A. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: nhuần thấm, tinh khiết, phảng phất, khe khắt, bát ngát 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, thanh khiết - Hiểu được vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thứ quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân 3. HTL đoạn 1, 2 của bài B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài thơ Mặt ổởì xanh của tôi và trả lời câu hỏi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Quà của đồng nội” 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu: b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc thầm bài 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời: + Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến? - HS đọc thầm đoạn 2: Hạt lúa non tinh khiết quý giá ntn? - HS đọc thầm đoạn 3: Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm? - HS đọc thầm đoạn 2: Vì sao cốm được gọi là thứ quà riêng của đồng nội? 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn văn mình thích - Cho 1 số HS đọc thuộc lòng tại lớp Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc một đoạn của bài văn - Đọc từng câu - Cả lớp đọc, đọc từng đoạn - HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài + Mùi của lá sen thoảng trong gió vì lá sen dung để gói cốm gợi hớ đến cốm + Hạt lá non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngang hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời + Bằng cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật và khe khắt giữ gìn + Cốm được gọi là thú quà riêng biệt của đồng nội vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng lúa Thứ ngày tháng năm TOÁN: Tiết 164 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000 - Giải bài toán bằng các cách khác nhau B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 HS làm bài tập 3 - 1 HS làm bài tập 4 2. Bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: - Cho HS tự làm bài ròi chữa bài Bài 3: - Cho HS nêu tóm tắc bài toán rồi giải bài toán bằng 2 cách khác nhau 3. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách giải bài toán 3 - Về nhà ôn lại bài 2 chục nghìn x 3 = 6 chục nghìn Vậy 20000 x 3 = 60000 Giải Số bong đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu 80000 – 38000 = 42000 (bong đèn) Số bong đèn còn lại sau khi chuyển lần 2 42000 – 26000 = 16000 (bong đèn) ĐS: 16000 bóng đèn Thứ ngày tháng năm TỰ NHIÊN- VÀ XÃ HỘI : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT A.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt được lục địa, đại lượng - Biết trên bề mặt trái đất có 6 châ lục và 4 đại lượng - Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại lượng trên lượt đồ “các châu lục và các đại dương” B.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Tranh ảnh về lục địa và đại lượng - Một số lược đồ phóng to C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất - Đặc điểm chính các đới khí hậu 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bề mặt Trái Đất Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: - Nhận biết thế nào là lục địa, đại dương * Cách tiến hành: - Y/c HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK/126 - Chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả dịa cầu - Hỏi: Nước hay đất chiếm phần lớn hơn bề mặt Trái Đất - Giải thích: + Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất + Đại dương: Là những khoảng đất rộng mênh mông bao bọc phần lục địa Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: - Biết tên của 6 châu lục và 4 đại lượng trên thế giới - Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lượt đồ * Cách tiến hành - HS trong nhóm làm việc theo gợi ý - Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lượt đồ hình 3 - Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lượt đồ hình 3 - Chỉ vị trí của Việt Nam trên lượt đồ. Việt Nam ở châu lục nào? Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương * Mục tiêu: - Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương * Cách tiến hành: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lượt đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên chấu lục hoặc đại dương - GV hô “Bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lượt đồ câm - HS trưng bày sản phẩm của nhóm 3. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi - Lớp bổ sung - HS chơi Thứ ngày tháng năm TOÁN: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt) A.Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia - Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân - Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Cho 2 HS thực hành bài tập 3 2. Bài mới: Bài 1: - Cho HS tự tính nhẩm rồi viết kết quả tính nhẩm Bài 2: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: - Hỏi HS về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm thừa số chưa biết Bài 4: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 5: Cho HS tự xếp hình 3. Củng cố và dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập 4, 5 80000 – (20000 + 30000) 8 chục nghìn – (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 3 chục nghìn Giải Giá tiền chuyển sách là 28500 : 5 = 5700 (đ) Số tiền mua 8 quyển sách là 5800 x 8 = 45600 (đ) Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN: Ghi chép sổ tay I.Mục đích và yêu cầu: Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo A-lô, Đô-rê-mon thần thông đây!, hiểu nội dung, nắm được các ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng) Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của đô-rê-mon II. Đồ dung dạy học: Tranh, ảnh một số loài động vạt quý hiếm được nêu trong bài Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS biết nhân vật Đô-rê-mon 1, 2 tờ báo nhi đồng có mục: Alô, Đô-rê-mon thần thông đây Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2 Hướng dẫn HS làm bài: a) Bài tập 1: - Giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt động thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài báo b) Bài tập 2: - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chốt lại . Những loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng ở VN: sói đỏ, cáo, gấu chó . Các loài quý hiếm ở VN: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh tam thất . Các loài quý hiếm trên thế giới: chim kền kền, cá heo xanh, gấu trúc 3. Củng có, dặn dò: - 1 HS nêu y/c của BT - 2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi – đáp ở mục a - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - cả lớp làm bài - 2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi – đáp ở mục b - 1 số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I.Mục đích, yêu cầu: - Rèn luyện kỹ năng viết chính tả. 1/ Nghe viết đúng chính tả đoạn trong bài Quà của đồng nội 2/ Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: s/x hoặc o/ô II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết nội dung BT 2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Bru-nây, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xia, Lào 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2/ Hướng dẫn HS nhớ viết a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Cho HS viết bảng con các từ khó: Lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị b. HS viết bài - Đọc cho HS viết bài - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài tập 2b - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: 2b: ở trong, rông mênh mông, cánh đồng (lời giải đố: thung lũng) b) Bài tập 3: - Chốt lại lời giải đúng: Lời giải b: cộng - họp - hộp 4. Củng cố dặn dò: Làm thêm BT2a, 3a. Về nhà chép lại các từ sai, mỗi từ 1 dòng - 2 HS đọc đoạn chính bài thơ - HS đọc y/c của BT - HS làm bài - 1 số HS đọc lại câu đổ - HS đọc y/c của BT3b - Làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm bài Thứ ngày tháng năm THỦ CÔNG: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tt) I.Mục tiêu: - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: - HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí - Gọi 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Gấp, dán quạt Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - HS thực hanh làm quạt giấy tròn - Tổ chức cho HS trưng bày nhận xét và đánh giá sản phẩm 3. Nhận xét, dặn dò: - Ôn lại bài đã học, chuẩn bị bài kiểm tra cuối năm HS thực hành
Tài liệu đính kèm: