Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
A . Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo ,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản .
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả .
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nói
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật .
2, Rèn kĩ năng nghe
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại cau chuyện theo vai ; nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 Tuần IV (2004 – 2005 ) Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức Người mẹ Người mẹ Luyện tập chung Giữ lời hứa (T2) Ba Toán Tập đọc Chính tả Thể dục Tự nhiên xã hội Bài kiểm tra Mẹ vắng nhà ngày bão (Nghe – viết ) Người mẹ Bài 7 Hoạt động tuần hoàn Tư Toán Luyện từ và câu Tập viết Mĩ thuật Bảng nhân 6 Bài 4 Bài 4 Vẽ tranh : đề tài trường em Năm Toán Tập đọc Tự nhiên xã hội Thủ công Thể dục Luyện tập Ông ngoại Vệ sinh cơ quan tuần hoàn Bàã Bài8 Sáu Toán Chính tả Tập làm văn An toàn giao thông Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Nghe viết) Ông ngoại (Nghe kể) Dại gì mà đổi Bài 2: Giao thông đường sắt Thứ hai Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI MẸ I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU A . Tập đọc 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo , Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản . 2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã. Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả . B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nói Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật . 2, Rèn kĩ năng nghe Tập trung theo dõi các bạn dựng lại cau chuyện theo vai ; nhận xét đánh giá cách kể của mỗi bạn . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . GV kiểm tra : GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới a. GTB : Hôm nay , các em sẽ đọc truyện Người mẹ – một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới tên là An-đéc-xen viết về tấm lòng người mẹ . An-đéc-xen viết cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc chuyện của ông . GV ghi tựa b . Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài - GV gợi ý cách đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu : GV chỉ định HS đầu bàn đọc , + GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai - GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp . GV kết hợp giải nghĩa từ : TN :hớt hải ? TN : hoảng hốt ? TN : mấy đêm ròng ? TN : thiếp đi ? TN : khẩn khoản ? TN : lã chã ? GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : - GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài thao các câu hỏi ở cuối bai đọc . + Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường ch bà ? + Thái độ của thần chết NTN khi thấy người mẹ ? + Người mẹ trả lời NTN ? GV trao đổi thêm với HS : Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ là người rất dũng cảm , rất yêu con . Song ý đúng nhất là ý 3 : Người me có thể làm tất cả vì con d, Luyện đọc lại GV đọc lại đoạn 4 . Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em)tự phân vai (người dẫn chuyện , Thần chết , bà mẹ ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật chú ý ngắt nghỉ hỏi đúng chỗ - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại . GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm kể hay nhất ( đọc đúng , thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) B . KỂ CHUYỆN 1 . GV nêu nhiệm vụ : Vừa rối các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai : Các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần cầm sách ) 2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - GV là người dẫn chuyện GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn bạn kể tốt nhất . Về nội dung Về diễn đạt Về cách thể hiện GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 4 . Củng cố – Dặn dò Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? GV nhận xét tiết học . HS đọc bài Chú sẻ và hoa bằng lăng và trả lời câu hỏi 2 , 3 sau bài . 3 HS nhắc lại HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn (một , hai lần ) Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu nối tiếp nhau đến hết bài 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4đoạn) chạy không bình nhanh gấp. lo lắng , sợ hãi mấy đêm liền lả đi hoặc chớp ,ắt ngủ do quá mệt cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình (mồ hôi , nước mắt) chảy nhiều và kéo dài . HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) Một HS đọc đoạn 1 . cả lớp đọc thầm bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm . Mết quá bà thiếp đi . Tỉnh dậy , thấy mất con , bà hớt hải gọi tìm . Thần đêm Tối nói cho bà biết : con bà đã bị thần chết bắt . Bà cầu xin Thần đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo thần chết . Thần đêm Tối chỉ đường cho bà . 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm gì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá . Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Mà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ , hoá thành 2 viên ngọc . 1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở . + vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con , và bà đòi Thần Chết trả con cho mình . + Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy nghĩ , tìm một ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện + HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình VD như : Người mẹ là người rất dũng cảm . Người mẹ không sợ Tần Chết . Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con . Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài . HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 6 em tự phân vai (người dẫn chuyện , bà mẹ , Thần đêm Tối , bụi gai . hồ nước , Thần Chết) đọc lại chuyện HS tự lập nhóm và phân vai .5 HS nói 5 lời nhân vật (lần 1) (lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai Toán LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU Giúp HS : Ôn tập , củng cố về cách tính cộng , tính trừ các số có 3 chữ số , cách tính nhân , chia trong bảng . Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị) II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính trên bảng con Bài 2 : Tìm X Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa các thành phần và kết quả phép tính . Bài 3 : Yêu cầu HS tự tính và nêu cách giải Bài 4 : 4 . Củng cố - Dặn dò - Hỏi lại bài - Về làm học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5 3 HS nhắc lại Dãy A ; X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 Dãy B ; X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 Dày a ; 5 x 9 + 27 ; Dãy B, 80 : 2 – 13 = 45 + 27 = 40 – 13 = 72 27 Giải: Số L thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất : 160 – 125 = 35(lít) Đáp số :35 lít Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I . MỤC TIÊU 1 . HS biết : Thế nào là giữ lời hứa . Vì sao phải giữ lời hứa HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa . II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Vở bài tập đạo đức 3 Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc . Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 . Các tấm bìa nhỏ màu đỏ , màu xanh và màu trắng . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV nhận xét 3 . Bài mới GTB :Giữ lời hứa (tiiết 2 ) - Ghi tựa * Hoạt động1 :Thảo luận trong nhóm 2 người - GV phát phiếu HT và yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu ; Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng . a , Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về . Đến giờ hẹn , Vân vội tạm biệt ra về mặc dù đang chơi vui . b, Giờ sinh hoạt lớp tuần trước , Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học . Cường tỏ thái độ hối hận , hứa với cô và cả lớp sẽ sửa chữa . Nhưng chỉ được vài hôm , cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. c. Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em . Nhưng khi Qui học xong trên ti vi lại có phim hoạt hình .Thế là Qui ngồi xem , bỏ mặc em bé chơi một mình . d, Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé dung , con chú hàng xóm . Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều . Đến chiều , Tú mang diều sang cho bé Dung . Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú. *GV kết luận : Các việc làm a , d là giữ lời hứa Các việc làm c. b là không giữ lời hứa . * Hoạt động 2 : Đóng vai GV chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trongtình huống : Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD : h ... ït chướng ngại vật GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa làm giải thích động tác và cho HS tập theo . GV chỉ dẫn cho HS cách đi cách bật nhảy để vượt qua chướng ngại vật GV uốn ắn động tác và động viên cho các em thực hiện tốt . Chơi trò chơi (Thi xếp hàng ) GV nêu cách chơi GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi 3 . Phần kết thúc GV hệ thống bài nhận xét giờ học 2-3 phút 1 phút 1 phút 6-8 phút 10-12phút 1-2phút 2 phút Lớp trưởng tập hợp lớp 4 hàng dọc , điểm số báo cáo HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp -Chạy nhẹ nhàng ở sân trường : 100 – 200 mét - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau” HS tập hợp lớp theo hàng ngang để làm mẫu . HS từng tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển HS tập theo sự điều khiển của GV (2lần ) HS chia tổ tập luyện , cuối giờ các tổ thi tập hợp nhanh với nhau . HS chơi thử HS chơi thật HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát . Thứ sáu Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU Giúp HS : Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số Củng cố về ý nghĩa của phép nhân . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB ( Nhnâ số có 2 chữ 1 chữ số)– Ghi tựa * Hướng dẫn thực hiện phép nhân GV viết bảng : 12 x 3 =? Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân ? GV ghi : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 Vậy : 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS đặt tính : 12 * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 3 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 36 GV : Viết 12 ở một dòng ; thừc số 3 ở một dòng dưới , sao cho 3 thẳng cột với 2 ; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên , rồi kẻ vạch ngang . Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái . Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 , 3 thẳng cột với 1 . 2 . Thực hành Bài 1 : Bài tập này đã đặt tính , HS thực hiện từ trái sang phải Bài 2 :GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích nhưHD trong phần bài học . Bài 3 : Bài cho ta biết gì ? Bài hỏi ta gì ? 4 . Củng cố GV thu vở chấm . Hỏi lại bài 5 . NX – DD GV nhận xét tiết học 3 HS nhắc lại HS tính : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 3 HS nhắc lại cách nhân * 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 * 3 nhân 1 bẳng 3 , viết 3 HS làm giấy nháp . 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét 2 HS đọc đề bài một hộp có 12 bút chì . hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì Giải Số HS ở 4 bàn có là : 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số :48 bút chì HS lấy giấy xếp hình cái mũ . Chính tả (Nghe – viết) ÔNG NGOẠI I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại Viết đúng và nhớ cách viết những tiện có vần khó (oay) ; làmđúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân /âng II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 7 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a Vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV nhận xét sửa sai 3 . Bài mới a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài . b. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị + GV đọc 1 lần đoạn văn . + Giúp các em nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu ? + Chữ đầu các câu viết như thế nào ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : GV nhận xét sửa sai GV đọc chậm để các em chép bài . * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập .( Tìm 3 tiếng có vần oay . GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh . Cả lớp nhận xét , sửa sai . 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp . 3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con các từ ngữ :nhândân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên . 2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo . 3 câu viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn . viết lùi vào một chữ HS viết bảng con các từ : nhấc bổng , gõ thử , loang lổ , trong trẻo , HS viết bài vào vở . HS làm trên bảng con viết các tiến có vần oay : xoay , hoáy , khoáy Tập làm văn (Nghe kể ): DẠI GÌ MÀ ĐỔI I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ ngăn nói : Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại tự nhiên , giọng hồn nhiên . Rèn kĩ năng viết ( Điền vào giấy tờ in sẵn) : Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ Dại gì mà đổi Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK) làm điểm tựa cho các em kể chuyện . - Mẫu điện báo photo đủ phát cho HS III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra . GV nhận xét 3 . Bài mới a. GTB : GV nêu MĐ , YC của bài GV ghi tựa * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : GV : kể chuyện ( giọng vui , chậm rãi ) . Hỏi + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? GV kể lần 2 GV nhận xét Bài tập 2 : - GV giúp HS nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài ; + Tình huống cần viết điện báo là gì ? + Yêu cầu của bài là gì ? - GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào mẫu điện báo . Chú ý giải thích rõ tên người nhận . + Họ tên , địa chỉ người nhận : + Nội dung + Họ , tên , địa chỉ người gửi GV + cả lớp nhận xét GV đi từng bàn giúp những HS yếu kém GV thu bài 4 . Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 2 HS viết bảng làm lại bài tập 1 và 2 3 HS nhắc lại Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý .Cả lớp đọc thầm theo Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK đọc thầm các gợi ý vì cậu rất nghịch mẹ chẳng đổi được đâu cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm . HS chú ý nghe . Sau đó nhìn câu hỏi gợi ý trên bảng tự kể lại chuyện 2 HS giỏi kể 4 – 5HS thi kể 2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo . Cả lớp đọc thầm theo . 2 HS nhìn mẫu điện bao làm miệng Cả lớp viết giấy photo những nội dung theo yêu cầu của bài tập An toàn giao thông Bài 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I . MỤC TIÊU 1 . Kiến thức HS nắm được đặc điểm giao thông đường sắt (GTĐS) những qui định đảm bảo an toàn GTĐS . 2 . Kĩ năng HS biết thực hiện những qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn) . 3. Thái độ Có ý thức không đi bộ hoặc chơi trên đường sắt , không ném đất đá hay vật cứng lên tàu II . CHUẨN BỊ Biển báo hiệu nới có đường sát đi qua có rào chắn và không có rào chắn . Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả . Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam . Phiếu học tập . III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ GV nhận xét 3. Bài mới * Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt . GV hỏi : + Để vận chuyển người và hàng hoá , ngoài các phương tiện ôtô , xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ? + Tàu hoả đi trên loại đường như thế nào ? + Em hiểu thế nào là đường sắt ? + Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? - GV dùng tranh ảnh đường sắt , nhà ga , tàu hoả giới thiệu . + Vì sao tàu hoả phải có đường riêng ? + Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có thể dừng ngay được không ? * Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta . GV treo bản đồ đường sắt Việt Nam giới thiệu . GV : Đường sắt nước ta đi qua nhiều thành phố , thị trấn , làng xã nơi đông dân , cắt ngang qua nhiều đoạn đường GTĐB ( nhiều nơi không có rào chắn) nên dễ xảy ra tai nạn cho người đi trên đường bộ Nếu khong có ý thức chấp hành những qui địng về ATGT. * Hoạt động 3 : Những qui định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang . * Kết kuận : Không đi bộ , ngồi chơi trên đường sắt . Không ném đá , đất lên tàu gây tai nạn cho người trên tàu . * Hoạt động 4 : Luyện tập GV củng cố nhận thức về đường sắt và đảm bảo an toan giao thông đường sắt . 4 . Củng cố : - Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả . - Cần nhớ những qui định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện . Em hãy nêu các loại đường bộ ở nước ta ? tàu hoả đường sắt là loại đường dành riêng cho tàu hoả có 2 thanh sắt nố dài còn gọi là đường ray .(3 HS nhắc lại) tàu hoả gồm có đầu máy và các toa chở hàng , toa chở khách , tàu hoả chở được nhiều người và hàng hoá . tàu hoả gốm có đầu tàu , kéo theo nhiều toa tàu , thành đoàn dài , chở nặng , chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian , các PTGT khác phải nhường đường cho tàu hoả . Tàu không dừng được ngay vì tàu rất dài , chở nặng , chạy nhanh nên hki dừng phài có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng lại được . 6 HS chỉ trên bản đocác tuyến đường sắt đó là : Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội – TP HCM Hà Nội – Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà Nội – Thái Nguyên . HS các nhóm thảo luận phiếu HT của nhóm mình . Đại diện báo cáo
Tài liệu đính kèm: