I. Mục tiêu - Yêu cầu:
Giúp học sinh :
- Ôn tập, cũng cố cách cộng trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân chia trong bảng
- Cũng cố cách giải toán có lời văn(Liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị )
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 4 Từ ngày 22 đến ngày 26 tháng 9 năm 2008 Thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2008 Tập đọc - Kể chuyện: Người mẹ I.Mục đích-yêu cầu: A .Tập đọc : 1.Rèn kỷ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Hớt hát, thiếp đi, áo choàng khẩn khoản, lã chã - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản . 2.Rèn kỷ năng đọc hiểu : - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ ngữ được chú giải - Hiểu nội dung của câu chuyện; Người mẹ rất yêu con.Vì con người mẹ có thể chịu tất cả. B. Kể chuyện : 1.Rèn kỉ năng nói : - Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai 2.Rèn kỉ năng nghe: - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện, nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọo III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 50’ 30’ (10’) (10’) (10’) 20’ (5’) (15’) 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. Tập đọc: a.Vào bài : - Hôm nay học bài : Người mẹ b.Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài ? Bài này có từ nào đọc hay sai ? * Hướng dẫn hs đọc từng đoạn - Gv kết hợp giải nghĩa các từ khó * Đọc từng đoan trong nhóm - Gv tổ chức đọc diễn cảm c.Tìm hiểu bài : - Kể vắn tắt lại nội dung ở đoạn 1 - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? ? Mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ? ? Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ ? ? Người mẹ trả lời như thế nào ? d.Luyện đọc lại : - Gv chọn đoạn 4 để luyện đọc - Gv tổ chức thi đọc trước lớp B. Kể chuyện: a.Gv giao nhiệm vụ: - HS nắm nội dung câu chuyện và chia tổ kể chuyện. b.Hướng dẫn HS dựng lại chuyện theo cách phân vai: - Phân vai kể trong nhóm. - Dựng lại câu chuyện theo trình tự trong bài. - Chú ý kể đúng và diễn cảm. - Lớp và gv nhận xét và bình chọn Nhóm kẻ hay nhất, hấp dẫn và sinh động nhất . - Hát. - 3 em đọc bài tập đọc: Chiếc áo len. - Hs đọc nối tiếp từng câu - khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo , áo choàng - Hs nối tiếp nhau dọc từng đoạn - Các nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc trước lớp - Lớp bình chọn nhóm đọc hay - Hs đọc thầm đọc thầm đoạn 1 Bà mẹ thức mấy đêm ròng trong đứa ẩm, mệt quá bà thiếp đi.Tỉnh dậy thấy đã mất con . . . - Hs đọc thầm đoạn 2 - Mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai ôm bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó nở hoa giữa mùa đông buốt giá - HS đọc thầm đoạn 3 : - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước. khóc đến nổi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc Hs đọc thầm đoạn 4 - Ngạc nhiên không hiếu tại sao mà người mẹ tìm được đường đến tận nơi mình ở - Vì bà là người mẹ có thể làm tất cả vì con và đòi thần chết trả con cho bà - Hs luyện đoc theo cách phân vai - Các nhóm thi đọc trước lớp - Lớp nhận xét và bình chọn - Hs không cầm sách đọc - Các nhóm thi kể chuyện theo trí nhớ, có thể kèm theo điệu bộ - HS tự phân nhóm và tụ phân vai - HS nói lời nhân vật minh đóng vai IV. Cũng cố, dặn dò : (5’) - Qua câu chuyện ta hiểu về người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm, người mẹ có thể làm tất cả vì con, hi sinh bản thân cho con được sống. - Về nhà tập kể lại câu chuyện _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Yêu cầu: Giúp học sinh : - Ôn tập, cũng cố cách cộng trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân chia trong bảng - Cũng cố cách giải toán có lời văn(Liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị ) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Vào bài : - Hôm nay học toán luyện tập chung b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Đặt tính rồi tính - Cho hs làm vào vở Bài 2: Tìm x : - Gọi hs lên bảng làm - Gv nhận xét , ghi điểm Bài 3: Tính - Cho hs chữa bài trên bảng Bài 4: - Gv đọc bài toán - 1 em lên bảng chữa bài - Cả lớp cùng nhận xét - Hát. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - HS nêu yêu cầu. 415 356 652 +415 +156 +126 830 512 778 - Nêu yêu cầu của bài. 2x * 4 = 16 18 : 2x = 3 2x = 16 : 4 2x = 18 : 3 2x = 4 2x = 6 x = 2 x = 3 - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào vở. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 27 - 1 hs đọc bài toán Bài giải Thùng 2 hơn thùng thứ nhất: 160-125=35 ( lít ) Đáp số : 35 lít IV. Cũng cố, dặn dò : (5’) - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Tự học: Ôn các bài học I. Mục đích - Yêu cầu: - HS nắm lại kiến thức đã học trong ngày. + Đọc trôi chảy, diễn cảm. Kể tóm tắt được câu chuyện “Người mẹ”. + Luyện tập đặt tính, các bảng nhân, chia đã học. II. Chuẩn bị: - SGK, vở bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ (15’) (15’) 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: - Hôm nay ôn lại các bài đã học trong ngày. b. Nội dung: * Tập đọc - Kể chuyện: “Người mẹ” - GV đọc lại bài. ? Trong bài có từ nào hay đọc sai? - Kể tóm tắt câu chuyện. ? Người mẹ đã chịu nghe theo lời chỉ dẫn của những ai để có thể cứu được con? ? từ câu chuyện em thấy mẹ là người thế nào? - Tổ chức thi kể chuyện giữa 4 tổ. - Nhận xét, khen ngợi những em kể tốt * Luyện Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 4 em lên bảng làm. Bài 2: Tìm x - Chọn 5 - 7 em mang bài lên chấm. - Nhắc nề nếp. - Kiểm tra sách vở HS. - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - 2 em đọc lại bài. - Khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo... - 1 HS kể trước lớp - Người mẹ đã nghe theo lời của bụi gai và hồ nước. - Mẹ là người tất cả vì con. Có thể hi sinh mạng sống cho con. - Mỗi tổ cử 1 đại diên thi kể 512 643 184 494 284 +165 99 +115 228 808 85 379 - HS nêu yêu cầu: 10 : x = 5 12 : 3x = 2 x = 10 : 5 3x = 12 : 2 x = 2 3x = 6 x = 2 IV. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Về nhà tiếp tục tập kể lại chuyện “Người mẹ”. Học thuộc bảng nhân chia đã học. - Nhận xét tiết học. _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Thứ 3 ngày 23:00 tháng 9 năm 2008 Chính tả: (nghe , viết ) Người mẹ I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỷ năng viết chính tả - Nghe viét lại chính xác đoạn văn, tóm tắt nội dung truyện người me. - Biết viết hoa chữ cái đầu câu và các tên riêng - Làm đúng các bài tập, phân biệt các âm đầu hoặc vần viết dễ lẫn lộn II. Đồ dùngdạy học: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ (15’) (15’) 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài - Hôm nay Viết bài: Người mẹ b.Hướng dẫn hs nghe viết ? Đoạn này có mấy câu ? ? Tìm các tên riêng trong bài ? - Gv đọc cho hs viết bài - Nhắc nhở các em cách ngồi viết đúng - Gv chấm 6-7 bài-nhận xét c. Hướng dẫn hs làm bt: Bài 2: Lựa chọn - Gv giúp hs nắm rõ yêu cầu của bài Bài 3: Lựa chọn - Gv cùng hs nhận xét - Hát. - HS viết bảng con, 1em lên bảng viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vở, mở cưả - 2 hs đọc đoạn văn chuẩn bị viết - Đoạn này có 4 câu - Thần chết, Thần đêm tối - Hs tự tìm những chữ dễ viết sai - Hs viết bài vào vở - Hs nghe gv đọc tự chữa lỗi sai - Hs làm bài vào vở - HS nêu yêu cầu bài 2. Hs trình bày bài giải - Hs nêu yêu cầu của bài tập 3 - Hs làm bài tập vào vở IV. Cũng cố, dặn dò : (5’) - Về nhà làm tiếp bài tập - Nhận xét tiết học _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Tập đọc: Ông ngoại I. Mục đích , yêu cầu: 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ xanh ngắt - Đọc đúng các kiểu câu, phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật 2. Rèn kỉ năng đọc hiểu - Hiểu và biết cách dùng từ trong bài ( loang lổ ) - Nắm được nội dung của bài, hiẻu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng ông hết lòng chăm lo cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ (20’) (10’) 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Vào bài : - Hôm nay học bài : Ông ngoại b. Luyện đọc : - Gv đọc mẫu bài - Hướng dẫn hs đọc từng câu ? Bài này chia làm mấy đoạn ? - Hướng dẫn hs đọc từng đoạn - Gv kết hợp giải nghĩa các từ khó - Đọc từng đoạn trong nhóm c. Tìm hiểu bài : ? Thành phố sắp đến mùa thu có gì đẹp ? ? Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? - Tìm 1 hình ảnh đẹp trong đoạn ông dẫn cháu đi thăm trường? ? Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? d.Luỵên đọc lại : - Gv đọc mẫu đoạn văn - Hát. - 1 HS đọc bài “ Người mẹ”. - Hs quan sát tranh - Hs tiếp nối nhau đọc từng câu - Bài này chia làm 4 đoạn - Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Hs 1 bạn đọc 1 đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm cả bài - Không khí mát dịu, trời xanh ngắt, như dòng sông . . .những ngọn cây - Hs đọc đoạn 2 Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở dán nhãn, dạy bạn những chữ cái đầu tiên - 1 em đọc đoạn 3 - Hs tự do phát biểu - Vì ông đã dạy bạn những cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn lên, cho bạn gõ thữ vào chiếc trống. - Hs đọc đoạn văn ở bảng phụ - Hs thiđọc cả bài - 3 hs thi đọc diễn cảm IV. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nắm nội dung: Em thấy tình cảm của ông hết lòng thương yêu cháu, chăm cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên tước ngưỡng cửa cuộc đời. - Nhận xét tiết học. _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Toán: Kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS. + Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số. + Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. + Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. + Kĩ năng tính đọ dài đường gấp khúc. II. Bài mới: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. (5’) 2. Làm bài kiểm tra: (30’) - Dặn dò làm bài nghiêm túc, sạch sẽ. A. Đề ra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 561 - 244 462 + 354 728 - 456 Bài 2: Mỗi hộp cốc có 4 trái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu trái cốc? Bài 3: a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. (kích thước như trên hình vẽ) B D A C AB = 35cm; BC = 25 cm; CD = 40cm. b. Độ dài đ ... u cầu của bài Bài 2: Tính - Gv hướng dẫn hs làm bài Bài 3: Gv đọc bài toán ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ? Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hs làm vào vở - 1 em lên làm - Nhắc nề nếp. - 3 HS lên đọc bảng nhân 6. - Hs làm miệng 3 nhóm trình bày ở phiếu BT b - Học sinh nêu yêucầu của bài . a, 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 b, 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 - 1 hs mua 6 quyển vở - 4 hs mua mấy quyển vở Bài giải: 4 hs mua được số vở là : 6x4=24 (quyển ) Đáp số : 24 quyển - 2 hs lên bảng làm bài: 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36. IV. Cũng cố, dặn dò : (5’) - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học. _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Luyệntoán: Luyện bảng nhân 6, giải toán có lời văn. I.Mục đích- Yêu cầu : - HS học thuộc bảng nhân 6. - Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân. - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. II. Chuẩn bị: - GV nội dung bài tập cho tiết luyện tập . III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hướng dẫn hs làm bài tập . Bài 1: Tính nhẩm : 6 x 3 = 6x 7= 6 x 8 = 6 x 1 = 6x 6 = 6 x 4 = 6 x 9 = 6 x 5 = Bài 2: Đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải bài toán * Tóm tắt : + Mỗi thùng có : 6l dầu + 6 thùng có : ... l dầu ? - GV nhận xét bài làm của hs Bài 3: Đặt tính rồi tính : 32 x 3 10 x 5 12 x 4 13 x 2 - GV nhận xét ,chữa bài . Bài 4: - Điền số thích hợp vào chổ chấm: 6, 12 ,... ,... , ... ,36 ,... , ... ,... , 60 - GV nhận xét chữa bài - Hát. 2 HS lên thực hiện phép tính: 6 x 2 = ? ; 6 x 5 = ? - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. 6 x 3 = 18; 6 x 7 = 42; 6 x 8 = 48; 6 x 6 = 36; 6 x 1 = 6; 6 x 4 = 24; 6 x 9 = 54; 6 x 5 = 30 - HS đặt đề toán theo tóm tăt và giải. Bài giải Số lít dầu đựng trong 6 thùng là : 6 x 6 = 36 (lít ) Đáp số :36 (lít) - HS đặt tính và tính ở bảng con - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng làm. 6,12,18,24,30,36,42,49,54,60 IV. Củng cố- Dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập đó . _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Hoạt động ngoài trời: Ca múa hát tập thể I.Mục đích- yêu cầu: - T ập một số bài hát về đội. - Hát đúng lời múa đúng điệu. - Giáo dục tính năng động;mạnh dạn trong hoạt độ ng tập thể II. Chuẩn bị: - GV: Sân bãi thoáng sạch . - HS: Các bài múa hát mới. III. Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ (10’) (20’) 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: 1. GVnhận lớp - phổ biến yêu cầu giờ học. - Giờ học hôm nay các em ôn các bài ca: 2. GV hướng dẫn hs tập mới từng bài. - GV hát ; múa mẫu lại từng bài một lần sau đó HS hát lại lời các bài hát đó một lần. +Bài 1: Khăn quàng thắm mãi vai em +Bài 2: Tìm trò chơi. +Bài 3: Em vẫn nhớ trường xưa. +Bài 4: Mùa thu ngay khai trường - GVnhận xét. - GVhát lời bài hát kết hợp với múa - GV bắt nhịp cho hs hát theo tưng bài - Gvchia tổ cho hs tập luyện - GVtổ chức cho hs trình bày. - GVnhận xét. - Múa hát tập thể. - Lớp trưởng tập hợp lớp; điểm số báo cáo. - HS lắng nghe. - HS hát lại các bài hát đó 1lần - HS hát múa theo . - HS hát liên hoàn các bài hát - HS tập luyện theo tổ. - HS các tổ thi đua trình bày tước IV:Cũng cố - Dặn dò: (5’) - GVnhận xét giờ học - Dặn hs về nhà ôn lại các bài hát múa. _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Thứ 6 ngày 26 tháng 9 năm 2008 Toán: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ). - Cũng cố về ý nghĩa của phép nhân. II. Chuẩn bị: - Sách giáo khoa ;Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ (15’) (15’) 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: - Hôm nay học nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. b. Hướng dẫn hs thực hành - Gv viết lên bảng: 12 x 3 = ? - Gv cho hs nêu cách đặt tính c. Thực hành : Bài 1 : Tính - Nêu cách thực hiện phép nhân Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho hs nhắc lại cách đặt tính rồi tính Bài 3: Gv đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm vào vở - Gv nhận xét, bổ sung - Hát. - Kiểm tra vở bài tập Toán của HS. - Hs tìm kết quả của phép nhân 12 + 12 + 12 =36 - Vậy : 12 x 3 = 36 12 Nhân lần lượt 3 với 2 và 1. x 3 36 3 x 2 = 6: Viết 6 vào hàng chục. 3 x 1 = 3: Viết 3 vào hàng đơn vị. - HS tự nêu. 22 11 33 20 x 3 x 5 x 3 x 4 66 55 99 80 32 11 33 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 66 36 - Mỗi hộp có 12 bút - 4 hộp có bao nhiêu bút ? Bài giải: Cả bốn hộp có số bút chì là : 12 x 4 =48 (bút chì ) Đáp số : 48 bút chì IV. Nhận xét, dặn dò: (5’) - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Tập làm văn : Nghe kể Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Rèn kỷ năng nói : - Nghe kể câu chuyện dại gì mà đổi .Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên giọn hồn nhiên 2. Rèn kỷ nang viết : - Điền đúng nội dung vào mãu điện báo II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ câu chuyện - Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong sgk ) III. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ (15’) (15’) 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài : - Hôm nay học nghe kể: “Dại gì mà đổi” Điền vào giấy tờ in sẵn b. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gv kể câu chuyện lần 1. ? Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ? ? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? ? Vì sao câu bé lại đổi như vậy ? - Gv kể lần 2 + Gv đưa ra câu hỏi gợi ý ? Truyện này buồn cười ở điểm nào ? Bài 2: Điền nội dung vào điện báo . ? Tình huống cần viết là gì ? ? Nơi em gửi điện báo ngay cho gia đình? ? Yêu cầu điện báo là gì ? - Cho hs làm vào vở bài tập c. Thực hành: - Gọi hs trình bày - Hát. - Kiểm tra vở viết của HS. - 2 HS đọc giấy xin phép nghỉ học đã viết hôm trước. - 1 hs đọc yêu cầu của bt và câu hỏi - Hs quan sát tranh minh hoạ sgk - Vì cậu bé rất nghịch - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu - Cậu cho . . . con ngoan . . .con hư - Lần 1: 1 HS khá , giỏi kể - Lần 2: 5 hoặc 6 HS thi kể - Cậu bé mới 4 tuổi cũng biết rằng: Không ai muốn đổi 1 dứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm - 1 hs đọc yêu cầu của bài -Em đi chơi xa,bố mẹ ,ông bà lo lắng - Bưu điện. - Địa chỉ tên người gửi, người nhận. Nội dung. - Điền đúng nội dung của mẫu - Hs điền đúng vào mẫu - Cả lớp nhận xét, bình chọn IV. Nhận xét , dặn dò: (5’) - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Luyện tiếng Việt: Ôn luyện từ và câu tuần 3 tuần 4 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói : - Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với 1người bạn mới quen . 2. Rèn kĩ năng viết: - Điền đúng nội dung vào giấy mời . II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số giấy mời cho hs làm bài . III. Các hoạt động dạy- học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GV hướng dẫn hs làm bài tập . Bài 1: (Bài làm miệng ) - Kể về gia đình với 1 người bạn mới quen. - Gv giúp HS nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs kể trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm cho hs Bài 2: (Bài viết) - GV nêu yêu cầu của bài . - GV phát mẫu giấy mời cho hs. - GVnhận xét ghi điểm cho hs - Gọi hs đọc bài làm trước lớp - Gv nêu cầu hs làm bài - Hát. - Kể vài nét về gia đình em (số thành viên, là những ai? Làm gì?) - Đọc yêu cầu của bài - HS lắng nghe - HS thi kể trước lớp . - HS lấng nghe - HS làm bài ở mẫu đơn . - HS trình bày mẫu đơn trước lớp - Cả lớp nhận xét . IV. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học . - Tuyên dương những HS học tốt . - Dặn HS về nhà làm lại bài tập . _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ An toàn giao thông: Giao thông đường sắt (t1) I. Mục đích - Yêu cầu: - Hs nắm được đặc điểm củaGTĐS và hệ thống đường sắt - Hs biết thực hiện các quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang - Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt II. Chuẩn bị: - Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn - Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga tàu hoả - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: - Hôm nay học GT đường sắt. b .Nội dung: * Đặc điểm của giao thông đường sắt: ? Để vận chuyển người và hàng hoá ngoài các phương tiện ô tô, xe máy em nào biết còn có pt nào khác ? ? Tàu hoả đi trên loại đường nào ? ? Em hiểu thế nào là đường sắt ? ? Em nào đã được đi tàu hoả, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hoả và ô tô ? - Gv dùng tranh để giới thiệu ? Vì sao tàu phải có đường riêng ? ? Khi gặp tình huống tàu có thể dừng ngay được không ? - Hát. - 1 em trả lời: Em đã chấp hành luật an toàn GT đường bộ như thế nào? - Còn có phương tiện tàu hoả. - Tàu hoả đi trên đường sắt - Là loại đường dành riêng cho tàu hoả. Có hai thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray Tàu hoả gồm có đầu máy và các toa chở hàng, toa chở khách, tàu hoả chở được nhiều người và hàng hoá - Hs quan sát - Tàu hoả có đầu tàu, kéo theo nhiều toa thành đoàn dài, chở nặng, tàu chạy nhanh. Tàu không dừng ngay được vì tàu rất dài . Nên khi dừng phải có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng được IV. Nhận xét, dặn dò: (5’) - Về nhà học bài - Nhận xét tiết học. _ . _ . _. _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ . _ Sinh hoạt lớp tuần 4 I. Đánh giá nhận xét trong tuần qua: (15’) 1. Nề nếp: - Nhìn chung các em hoạt động tốt, 15 phút đầu giờ và trong các giờ học. - Sắp xếp ra vào lớp nghiêm túc 2.Vệ sinh: - Nhìn chung các em trực nhật sạch sẽ, nhưng cũng có buổi còn hơi bẩn - Đỗ rác đúng nơi quy định 3.Học tập: - Tuần qua các em học tập có nhiều tiến bộ. Ngồi học nghiêm túc,sôi nổi xây dựng bài. II. Kế hoạch tuần tới: (15’) - Tiếp tục cũng cố và duy trì nền nếp tốt. + Bắt hát đầu giờ, cuối buổi học + Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc +Trang phục và vệ sinh cá nhân sạch sẽ + Về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
Tài liệu đính kèm: