Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Bản đẹp 2 cột)

TOÁN (T22). LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.

Giúp học sinh:

-Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1,2,3/27

+ Nhận xét ,cho điểm.

2.Bài mới:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc (T9) – Kể chuyện (T5)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU : học sinh yếu chỉ đọc 1-2 câu 
A – Tập đọc ;
 1. Đọc thành tiếng: 
-Đọc đúng các tư,ø tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
 cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, leo lên, tướng sĩ, luống, hoảng sợ, nhận lỗi,
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với các nhân vật trong truyện.
 2. Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết,dứt khoát,
-Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện.
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
B – Kể chuyện : 
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh họa các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
-Một thanh nứa tép, một số bông hoa mười giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5 phút)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ông ngoại
- Nhận xét, ghi điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới theo sách giáo viên.
- Ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Ho?t d?ng 1: luyện đọc : (10 phút) 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Giải nghĩa các từ khó:
nứa tép.
ô quả trám.
+ Hoa mười giờ + Em hiểu từ nghiêm giọng trong câu “thầy giáo nghiêm giọng hỏi.” Nhu thế nào?
+ Thế nào là quả quyết? Em hãy đặt câu với từ này.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Ho?t d?ng 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:9p
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Hỏi: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? Ở đâu?
- Đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em. Trong trò chơi, các bạn cũng có phân cấp tướng, chỉ huy, lính như trong quân đội và cấp dưới phải phục tùng cấp trên.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?
- Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì?
- Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?
- Như vậy chú lính đã làm trái lệnh của viên tướng, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 xem chuyện gì xảy ra sau đó.
- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì?
- Hãy đọc đoạn 3 và cho biết: “ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?”
- Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lình nhỏ cảm thấy thế nào?
- Theo em, vì sao chú lính lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vậy là đến cuối giờ học cả tướng và lính đều chưa ai dám nhận lỗi với thầy giáo. Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm và thực hiện được điều thầy giáo mong muốn không, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.
- Chú lính nhỏ đã nói với viên tướng điều gì khi ra khỏi lớp học?
- Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay và ra lệnh: “Về thôi!”?
- Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
- Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài?
 Ho?t d?ng 3: Luyện đọc lại bài: 12p’
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt. 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đàu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn 
+ Quả quyết nghĩa là dứt khoát, không do dự.
Đặt câu: Cậu bé quả quyết rằng cậu đã gặp tôi ở đâu đó.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Đọc thầm.
- Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
- Chú lính nhỏ quyết định không leo lên hàng rào như lệnh của viên tướng mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
- Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn trường.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, HS cả lớp đọc thầm theo.
- Hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính.
- Thầy giáo mong HS của mình dũng cảm nhận lỗi.
- Chú lính nhỏ run lên vì sợ.
- HS xung phong phát biểu ý kiến: 
 Vì chú lính quá hỗi hận./ Vì chú đang rất sợ./ Vì chú chưa quyết định được là nhận hay không nhận lỗi của mình./
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Chú lính nói khẽ: “Ra vườn đi!”
- Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn!” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững lại nhìn chú rồi cả đội bước nhanh theo chú như theo một người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó hai nhóm thi đọc bài theo vai.
Kể chuyện
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Gọi 1 đến 2 HS đọc yêu cầu của bài.
 Ho?t d?ng 4: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN
- Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn.
- Chú ý: Nếu HS lúng túng, GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS.
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính định làm gì?
Tranh 2: Cả nhóm đã vượt rào bằng cách nàoTranh 3: Thầy giáo đã nói gì với các bạn? 
Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? 
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện. Nhóm 1, kể đoạn 1,2; nhóm 2 kể đoạn 3,4.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em đã mắc lỗi gì? Em nhận lỗi với ai? Người đó nói gì với em? Em suy nghĩ gì về việc đó?
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
- 4 HS kể.
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
 3.Nhận xét giờ học.
 TOÁN (T21):NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (Có nhớ)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
-Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Phấn màu,bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
+ Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3/25
+ Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: (10 phút).
a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
a/ Phép nhân 26 x 3
+ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3
+ Yêu cầu học sinh đặt phép tính theo cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
+ Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
+ Gọi HS khá nêu cách tính của mình. Sau đó giáo viên nhắc lại cho hs cả lớp ghi nhớ
+ Cho vài học sinh nêu lại cách nhân 
b/ Phép nhân 54 x 6
+ GV ghi phép nhân lên bảng
+ Yêu cầu HS đặt tính và tính. Sau đó gọi 1 số HS nêu cách làm. Giáo viên theo dõi, sửa sai.
Lưu ý HS kết quả phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số 
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành(15p).
 Bài1;
+ Yêu cầu HS tự làm bài
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
 Bài 2:
+ Gọi hs đọc đề toán
Bài 3:
+ Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số bị chia chưa biết
* Hoạt động 3:(2p’)
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả đúng. Giáo viên theo dõi nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động 4: Củng cố :( 3P’)
+ Vừa rồi các em học bài gì
+ 1 HS đọc phép nhân
+ 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào bảng con
+ Tính từ hàng đơn vị, sau đó mới đế hàng chục
 26 -3 nhân 6 bằng 18,viết 8 nhớ1
x 3 -3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,
 78 viết7 
 -Vậy 26 nhân 3 bằng 78
+ Gọi HS đọc
 -6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
x 6 -6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32
 324 viết 32
+ 4 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng 
+ HS làm xong trình bày cách tính của mình
-2 nhân 7 bằng 14, viết4 nhớ1
 x 2 -2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1 bằng 9,
 viết + Mỗi cuộn vải dài 35m. Hỏi2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
 1 tấm: 35m
 2 tấm: ?m
 Giải:
 Số m cả hai tấm vải dài là:
 35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70m
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 9
3.Nhận xét-dặn dò :
+ Về làm bài1,2,3/27VBT
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T5)
SO SÁNH.
I. MỤC TIÊU:
-Tìm và hiểu được các hình ảnh so sánh kém.
-Tìm được và hiểu nghĩa các từ chỉ sự so sánh hơn kém.
-Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4.
- Nhận xét .
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
 Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Ho?t d?ng 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(chọn 1 trong 2 bài 1 hoặc 4 để làm)
- Gọi HS đọc đề bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án của bài.
+ Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém.
- Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau?
- Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên?
- Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm:
+ So sánh bằng.
+ So sánh hơn kém.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1.
- Chữa bài và hỏi: Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1?
Bài 4( Nếu HS làm bài 1 thì không cần làm bài 4 cũng được.)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS thi làm bài, trong 5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để thay (đúng) là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
 Ho?t d?ng 2: CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS tìm câu văn có sử dụng so sánh trong bài tập đọc Người lính dũng cảm và nêu rõ đó là so sánh bằng hay so sánh hơn kém.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp.
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Ông trăng tròn sá ... ,2,3/30
 TNXH(T10): HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I. MỤC TIÊU:
-Học sinh biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
-Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong SGK/22;23.
-Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh tim mạch.
-Ơû lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim?
-Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
-Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
-Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
-Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
- Bước 1. 
+ Làm việc theo cặp.
- Bước 2.
+ Làm việc cả lớp.
Giáo viên treo hình SGK phóng to.
Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Bước 1.Làm
- Bước 2. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển, làm việc theo nhóm.
+ Thận làm nhiệm vụ gì?
+ Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
- Bước 3:
+ Giáo viên nhận xét.
+ Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi.
+ Giáo viên khuyến khích cùng một nội dung có thể đặt các câu hỏi khác nhau.
+ Lớp và giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm đặt nhiều câu hỏi nhất.
Kết luận: 
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
4. Củng cố :
+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng, vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm lại hoạt động của cơ quan này.
+ 2 học sinh cùng quan sát hình 1/ 22/ SGK và chỉ ra quả thận, ống dẫn nước tiểu.
+ Vài học sinh lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Nhiều học sinh nêu kết luận của giáo viên .
SGK/23.
+ Làm việc cá nhân..
+ Học sinh quan sát hình.
+ Các bạn tập đặt câu hỏi và TLCH có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Lọc máu, lấy ra những chất thải tạo thành nước tiểu.
+ bóng đái, thoát ra bằng ống đái.
+ từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu.
Thảo luận cả lớp.
+ Học sinh xung phong đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời.
+ Khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết” SGK/23.
3. Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò thực hành. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh.
+ CBB: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Thứ sáu ngày25tháng 9 năm 2009.
TOÁN (T25). TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
-Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-12 cái kẹo
-12 que tính
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm bài tập 1,2,3/30
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
+ Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1 phần 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? 
+ Chị có bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm như thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
+ 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo
+ Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
+ Hãy trình bày lời giải của bài toán này
+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này 
+ Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
+ Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần đìên bằng phép tính
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu m vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài.
 Hoạt động nối tiếp
3 Hoạt động 3.Củng cố:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Đọc đề bài tóan
+ 12 cái kẹo
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi 1 phần
+ 4 cái kẹo
+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
+ Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con
 Giải:
 Chị cho em số kẹo là:
 12: 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
+ Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số kẹo là12 : 2 = 6 cái kẹo
+ Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ 1 cửa hàng có 40 m vải xanh và đã bán được 1/5 số vải đỏ. Hỏi cửa hàng đã bán được mấy mét vải?
+ Có 40 m vải
+ Đã bán được 1/5 số vải đó 
+ Số m vải mà cửa hàng đã bán được ?
+ Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số: 8 m
+ Nhận xét tiết học
+ Về nhà làm 1,2/31
TẬP LÀM VĂN(T5) 
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU:
-HS biết tổ chức được một cuộc họp tổ:
- Biết xác định nội dung cuộc họp.
- Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp.
-Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc họp chữ viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện Dại gì mà đổi.
- Trả bài viết điện báo của giờ tập làm văn tuần 4.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của giờ học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
.Ho?t d?ng 1: Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của giờ tập làm văn.
- Hỏi: Nội dung của cuộc họp tổ là gì?
- Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình hình của tổ?
- Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó?
- Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên?
- Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
- GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
 Ho?t d?ng 2: Tiến hành họp tổ:
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đẫ gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành cuộc họp.
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
Ho?t d?ng 3: Thi tổ chức cuộc họp:
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo.
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
3. Ho?t d?ng 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi ý hoặc nội dung do các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ (VD: Giúp một bạn học kém; Đi thăm gia đình thương binh, liệt sĩ; Tiến hành làm công trình măng non của tổ;)
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc Cuộc họp của chữ viết.
- Người chủ toạ cuộc họp (có thể là tổ trưởng hoặc HS làm chủ toạ để các em có cơ hội tập dượt)
- Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến.
- Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn.
- Cả tổ bàn bạc để phân công, sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ.
- Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ.
+ Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả: Tập chép (T10)
MÙA THU CỦA EM
Vần Oam. Phân biệt: l/n; en/eng
I. MỤC TIÊU:
-Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ “Mùa thu của em.”
-Tìm được các tiếng có vần oam và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt e/ n,en/ eng.
-Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ 4 chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Bảng chép sẵn bài thơ.
-Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: 
+ PB: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng..
+ PN: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 27 chữ cái đã học.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong giờ chính tả này các em sẽ chép bài thơ Mùa thu của em và tìm các tiếng có vần oam, có âm đầu l/ n hoặc en/ eng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Ho?t d?ng 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Mùa thu thường gắn với những gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Trong bài thơ những từ nào phải viết hoa ?
- Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Ho?t d?ng 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa lỗi và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 
 GV có thể lựa chọn phần a) 
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giữ chặt trong lòng bàn tay.
- Rất nhiều.
- Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 Ho?t d?ng 3: CỦNG CỐ:
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường.
- Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ô.
- PB: nghìn, mùi hương, lá sen, rước đèn, xuống xem.
- PN: nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân quen, lá sen.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Chép bài
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
- HS làm bài vào vở.
+ Sóng vỗ oàm oạp.
+ Mèo ngoạm miếng thịt.
+ Đừng nhai nhồm nhoàm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Là từ nắm.
- Là từ lắm.
- Là từ nếp.
- HS làm bài vào vở.
-3. Nhận xét tiết học.
- Dặën dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài chính tả Bài tập làm văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_5_ban_dep_2_cot.doc