Giáo án lớp 4

Giáo án lớp 4

-Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

-Kỹ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

-Thái độ: yêu thương con người.

II.CHUẨN BỊ:

-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

-HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định: HS hát

2. Bài cũ: Chuyện cổ tích về lồi người

-Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời câu hỏi.

3. Bài mới: Bốn anh ti (tt)

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1245Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 9/1/2012 TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
-Kỹ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
-Thái độ: yêu thương con người.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
-HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định: HS hát 
2. Bài cũ: Chuyện cổ tích về lồi người 
-Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới: Bốn anh ti (tt)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
MT: Giúp HS đọc đúng tồn bài.
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân -Hợp tác
-Đảm nhận trách nhiệm
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Chia đoạn.
-Giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm,kết hợp giải nghĩa từ khĩ trong bài.
-Cho hs luyện đọc theo cặp
-Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
MT: Giúp HS cảm thụ cả bài.
-Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? 
-Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? 
-Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh ?
-Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
MT: Giúp HS đọc diễn cảm tồn bài.
-Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện.Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa  tối sầm lại. 
+Đọc mẫu đoạn văn. Sửa chữa, uốn nắn.
-Xem tranh minh hoạ 
+Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+Hs đọc theo cặp.
+1-2 hs đọc tồn bộ bài.
-HS đọc thầm,thảo luận trả lời câu hỏi 
HS yếu trung bình
HSTB
HS khá giỏi
HS khá giỏi
-2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
+Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố: Ý nghĩa của truyện này là gì ?
5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn. 
TOÁN
PHÂN SỐ
I -MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Bước đầu nhận biết phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
-Kỹ năng: Biết đọc, viết phân số.
-Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Các mô hình, hình vẽ SGK.
-HS: SGK
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định: Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới: 	Phân số 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số 
MT: Giúp HS nhận biết phân số.
Hướng dẫn HS quan sát hình trịn được chia làm 6 phần bằng nhau
GV nói: Chia hình trịn thành 6 phần bằng nhau, tơ màu 5. phần. Ta nói đã tơ màu 5. /6 hình trịn
5. /6 được viết thành 5. /6 và cho HS đọc 
5. /6 được gọi là phân số. 
Phân số 5. /6 có tử số là 5., mẫu là 6. 
-Hướng dẫn cách viết phân số,nhận biết tử số và mẫu số
-Làm tương tự với các phân số ½;¾;4/7;rồi cho HS nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
Bài 1:
-HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau đĩ cho HS làm bài và chữa bài. 
Bài 2: 
HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng (khi chữa bài).
Bài 3: 
HS viết các phân số vào vở nháp. 
 Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đĩ là mẫu số bằng 1. 
Bài 4: 
HS đọc các phân số 
Học sinh đọc: Năm phần sáu
HS nhắc lại
HS nhận xét
HS TB yếu
HS làm bài, chữa bài. 
HS Tbkhá
HS làm bài, chữa bài
HS khá giỏi 
HS làm bài, chữa bài
HS khá TB yếu.
HS làm bài, chữa bài
 4. Củng cố: -Gọi HS nêu lại cấu tạo phân số.
5. Nhận xét-dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bịbài: Phân số và phép chia số tự nhiên.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng, diễn biến trận Chi Lăng, ý nghĩa.
-Kỹ năng: Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngơi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần)
-Thái độ: Cả phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ơng cha ta qua trận Chi Lăng.
II CHUẨN BỊ:
-GV: Hình trong SGK phóng to.-Phiếu học tập của HS.-SGK
-HS: Sách giáo khoa 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định:hát 
2.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần 
-Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
-Hồ Quý Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lịng dân không? Vì sao ?
-GV nhận xét.
3.Bài mới: Chiến thắng Chi Lăng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
MT: Giúp HS nắm được bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
-GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
MT: Giúp HS nắm đặc điểm của ải Chi Lăng.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
MT: Giúp HS thuật lại được diễn biến trận chiến ải Chi Lăng.
-Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
+Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ? 
+Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
+Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ?
+Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào ?
-Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp
MT: Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Chi Lăng.
-Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng
-HS theo dõi.
-HS quan sát hình 15. và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng
HS thảo luận nhóm. 
-Dựa vào dàn ý trên thảo luận thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.
-Lớp nhận xét
-HS trao đổi phát biểu ý kiến, trình bày ý nghĩa của trận Chi Lăng
4. Củng cố: Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
5. Nhận xét-dặn dò: -Nhận xét tiết học: 
-Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Thứ ba, 10/1/2012
MĨ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM
I- MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Hiểu đề tài về các ngày hội truyền thống của quê hương.
-Kỹ năng: Biết cách vẽ tranh đề tài ngày hội.
-Thái độ: Vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
II- CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên : SGK, SGV ; 1 số tranh ảnh Và1 số tranh vẽ của họa sĩ và của HS về lễ hội truyền thống.Tranh in trong bộ ĐDDH ; Hình gợi ý cách ve.
- Học sinh: SGK, Tranh ảnh về đề tài lễ hội ; Vở thực hành ; Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài 
- Yêu cầu hs quan sát ảnh các lễ hội SGK nhận ra có nhiều hoạt động khác nhau. Mỗi địa phương có nhiều trò chơi mang bản sắc riêng: đánh đu, chọi trâu, đua thuyền
- Yêu cầu hs nhận xét các hình ảnh, màu sắc của ngày hội trong ảnh. Yêu cầu hs kể về ngày hội ở quê mình.
*Chốt: Ngày hội có nhiều hoạt động tưng bừng, đông người tham gia, vui và nhộn nhịp, màu sắc, quần áo, cờ hoa rực rỡ.
Hoạt động 2:Cách vẽ tranh 
- Gợi ý hs chọn một ngày hội ở quê để vẽ.
- Vẽ các hoạt động chính trước như chọi gà, chọi trâu, đấu vật
- Hình ảnh phụ ở xung quanh phù hợp với hình chính: cờ hoa, người xem hội..
- Cần vẽ phác nét trước, vẽ nét chi tiết và màu sau.
- Cho hs xem tranh hội của hoạ sĩ và hs trước.
Hoạt động 3:Thực hành 
- Động viên hs vẽ về ngày hội quê mình.
- Lưu ý vẽ chủ yếu là hình ảnh của ngày hội, hình người cảnh vật phải thuận mắt.
- Khuyến khích hs vẽ màu rực rỡ thể hiện không khí tươi vui của lễ hội.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
- Tổ chức cho hs nhận xét, tyên dương bài đẹp.
4. Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
- Nhớ lại và vẽ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I -MỤC TIÊU
-Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Để nhận biết được câu kể đĩ trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2)
-Kỹ năng Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3)
-Thái độ: NóI.viết đúng câu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu; Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn.
-HS: SGK, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: DẠY HỌC:
1.Ổn định: Hát 
2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Tài năng, 
-Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập về câu kể “Ai, làm gì ?”
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động HS
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
Bài tập 1: HS đọc nội dung
-Y/c HS làm việc nhóm tìm câu kể kiểu “Ai làm gì ?”
-Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì.
-GV nhận xét.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng: câu 3,4,5.,7. 
Bài tập 2: HS làm việc cá nhân. 
-Gọi Hs nêu yêu cầu BT.
+Mời 3 em lên bảng xác định CN, VN của các câu đã viết trên phiếu.
GV sửa bài.
+Hoạt động 2: Bài tập 3 
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT
-GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân bài, kể cơng việc cụ thể của từng người sau để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai, làm gì ?”
-GV nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS nêu.
-Nhận xét.
-Nêu yêu cầu bài.
-HS làm bài, trình bày bài làm
+Tàu chúng tơi/ neo trong biển Trường Sa.
+Một số chiến sĩ / thả câu.
 CN VN
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS viết.
-1 số HS đọc đoạn văn, chỉ rõ câu đã viết câu nào là câu kể Ai làm gì ?
4. Củng cố: -Nêu lại ghi nhớ SGK.
5. Nhận xét– dặn dò: -GV nhận xét tiết học: 
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. 
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I -MỤC TIÊU:
-Kiến thức, Kỹ năng: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
-Thái độ: Cẩn thận,chính xác.
II -CHUẨN BỊ: 
-GV: Mô hình hoặc hình vẽ SGK.
-HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm trabài cũ: 
-HS sửa bài tập ở nhà. Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. 
MT: Giúp HS nhận ra thương của phép chia có thể viết thành một phân số.
 -Nêu:+Có 8 quả cam,chia đều cho 4 em.Mỗi em được mấy quả cam
-Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. 
+Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi  ... äc ®óng cao ®é vµ tr­êng ®é.
 + Ghep toµn bµi
 + §äc nh¹cvµ ghÐp lêi ca.
 - C¸c d·y lu©n phiªn ®äc vµ ghÐp lêi ca.
- 3 -> 5 HS ®äc bµi kÕt hîp gâ ®Öm vµ ghÐp lêi ca.
 - C¶ líp thùc hiÖn theo yªu cÇu cña GV.
 - HS thùc hiÖn .
Thứ sáu, 13/1/2012
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)
 I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Kỹ năng: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao độngg của họ.
-Thái độ: HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, 
-HS: SGK, Giấy viết vẽ của HS. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: Kính trọng biết ơn người lao động 
 Gọi HS nêu những việc làm thể hiện biết kính trọng, nhớ ơn người lao động.
3.Dạy bài mới: Kính trọng, biết ơn người lao động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Đóng vai.
MT: Giúp HS thể hiện được vai diễn của mình qua nội dung BT.
-Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống.
-Phỏng vấn các em đóng vai.
-Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống 
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm.( BT 5.,6)
MT: Giúp HS trình bày được các sản phẩm liên quan đến bài học của mình.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.trình bày sản phẩm.
-Nhận xét chung.
-Các nhóm nhận việc thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp thảo luận: 
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? Vì sao ?
-Các nhóm trình bày sản phẩm.
-Cả lớp nhận xét.
4 Củng cố: -1-2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
5. Nhận xét -dặn dò: -Nhận xét tiết học: 
-Chuẩn bị bài sau:Lịch sự với mọi người 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
I -MỤC TIÊU
 -Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1,BT2); 
-Kỹ năng: Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3,BT4).
-Thái độ: Yêu quý sức khoẻ, tích cực luyện tập TDTT.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Từ điển.4, 5. từ giấy to làm bài tập 2, 3.
-HS: Sách giáo khoa 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp :.
2. Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
 Bài tập 1:
-Cho HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm nhanh các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe, đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh.
-GV chốt ý: (tập luyện, chơi thể thao, đá bĩng, ăn uống điều độ, dẻo dai, cường tráng, nhanh nhẹn, cân đối, rắn rỏi...)
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS tự tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
GV viết nhanh lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
Bài tập 3: Hướng dẫn tương tự như BT2
-GV nhận xét.
Khỏe như trâu.Khỏe như hùm.Khỏe như voi...
Nhanh như cắt.Nhanh như gió...
 Bài tập 4: GV đọc yêu cầu bài 4 và gợi ý.
-Người không ăn ngủ là người như thế nào”
-Không ăn được khổ như thế nào ?
-Người ăn được ngủ được là người như thế nào ?
-“Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?
-GV chốt ý.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm nhanh các từ
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS nêu.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp đọc thầm.
-2, 3 HS xung phong điền từ để hoàn chỉnh câu thành ngữ.
-HS học thuộc câu thành ngữ hoàn chỉnh.
-HS nêu ý kiến.
-HS khác nhận xét.
4. Củng cố: -Gọi HS đọc thuộc lịng các câu thànnh ngữ.
5. Nhận xét-Dặn dò: -Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị: Câu kể Ai ? Thế nào ? 
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I -MỤC TIÊU:
-Kiến thức, Kỹ năng: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
-Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II -CHUẨN BỊ: 	
-GV: Bảng phụ
-HS: Sách giáo khoa 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định lớp : 
 2. Bài cũ: Luyện tập.
 3. Bài mới: Phân số bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. 
MT:Giúp HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số
-GV hướng dẫn như SGK
-Kết luận: 3/4 = 6/8 
Làm thế nào để từ phân số 3/4 có phân số 6/8 ? 
Giáo viên hướng dẫn rút ra tính chất cơ bản của phân số:
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. 
Hoạt động 2: Thực hành. 
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
Bài 1: HSyếu TB
HS tự làm và đọc kết quả. 
Bài 2:HSTB khá 
 HS tự làm rồi nêu nhận xét của từng phần a), b) hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần a), và b) như SGK 
Bài 3: HS khá giỏi: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
HS quan sát. 
HS tự nêu. 
 Vài HS nhắc lại. 
HS làm bài, nêu kết quả.
HS làm bài, sửa bài.
HS làm bài, sửa bài.
4. Củng cố: Gọi hs nêu lại tính chất của phân số.
5. Nhận xét – dặn dò: -Nhận xét tiết học: 
-Chuẩn bị bài sau: Rút gọn phân số
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I -MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nắm được cách giới thiệu về đại phương qua bài văn mẫu (BT1)
-Kỹ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2)
-Thái độ: Có ý thức đối với cơng việc xây dựng quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em. Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
-HS: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: Hát. 
2. Bài cũ: Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết.
-Nhận xét về bài kiểm tra đã làm.
3. Bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
KỸ NĂNG SỐNG:
-Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu)-Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu)
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu HS đọc lại bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn “ và trao đổi trả lời các câu hỏi: 
Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào ? 
Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. 
-GV nhận xét rút ra dàn bài chung cho bài giới thiệu.
HĐ2: Làm bài tập 2
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 
-GV hướng dẫn phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu: 
Cần phải nhận ra những đổi mới của xĩm làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể giới thiệu những nét đổi mới đĩ. 
Có thể chọn trong những đổi mới đĩ một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. 
 -Gv nhận xét tuyên dương có bài giới thiệu tốt.
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nối tiếp nhau nói nội dung mình muốn giới thiệu.
Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. 
Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. 
-Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay.
4. Củng cố: 
-Gọi HS nêu lại dàn ý chung cho bài giới thiệu. 
5. Nhận xét – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn miêu tả đồ vật.
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU - TỔ CHỨC CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu biết về một số trò chơi dân tộc trong dịp Tết.
- Kĩ năng: Bồi dưỡng cách giao tiếp, ứng xử cho HS khi tham gia trò chơi.
- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức gìn giữ, phát huy các trò chơi dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị một số tranh ảnh về các trò chơi: hái dừa, đua thuyền, vừa ăn mía vừa nấu cơm, thi gói bánh chưng, hội chọi gà, chọi trâu, hội vật, hội ném còn 
-HS: Một số trò chơi đã học.
III. Tiến hành hoạt động:
*Hoạt động của GV
Tuần 18:
HĐ1: GV yêu cầu HS hát bài hát: Reo vang bình minh - Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước.
HĐ2: Thảo luận nhóm kể tên các trò chơi dân tộc được tổ chức trong mùa xuân.
- GV chốt lại bằng tranh ảnh về các trò chơi dân tộc đã sưu tầm.
HĐ3: Tìm hiểu cái hay, cái đẹp trong các trò chơi dân tộc.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Những trò chơi dân tộc được tổ chức vào mùa xuân ở nước ta có gì hay và đẹp?
- GV kết luận: Những trò chơi dân tộc được tổ chức vào mùa xuân ở nước ta thể hiện được nét đẹp truyền thống của dân tộc ta từ ngàn xưa, giúp ta hình dung ra được đời sống văn hóa, tinh thần của người xưa đồng thời tự hào về truyền thống dân tộc đầy bản sắc.
Tuần 19:
HĐ4: Hội thi “Thầy đồ tí hon”
- GV nêu yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm viết chữ đẹp hoặc chữ thư pháp trên giấy khổ rộng và tự trang trí để tạo thành lịch treo trong ngày tết.
-Tổ trọng tài đánh giá kết quả theo các tiêu chí sau:
+ Trình bày đẹp mắt, đúng kiểu chữ lựa chọn.
+ Nội dung phù hợp với yêu cầu đặt ra.
- GV khen ngợi các tác phẩm đẹp, có ý nghĩa.
* Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ rộng.
- Đại diện dán kết quả lên bảng và trình bày.
- Một HS nhìn bảng đọc tên các trò chơi dân tộc.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp.
IV. Đánh giá kết quả giáo dục cần đạt:
- Các nhóm tự nhận xét về sự tham gia của các bạn trong nhóm mình và nhóm khác. - Rút kinh nghiệm về cách tổ chức trò chơi.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I / MỤC TIÊU: 
- HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua 
- GV đề ra kế hoạch tuần 21
II / CHUẨN BỊ : 
- HS : các báo cáo của lớp trương , tổ trưởng 
- GV: kế hoạch tuần 
III / HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
*Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần qua:
- Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ 
- Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp 
- GV nhận xét đánh giá chung 
+ Tuyên dương : 
+ Phê bình : 
 *Hoạt động 2 : Triển kế hoạch tuần 21
+ Đạo đức: Thực hiện tốt theo các chuẩn mực đạo đức đã học. Chấp hành nội qui trường lớp.
+ Học tập : 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tích cực phát biểu ý kiến, 
- Thực hiện chép bài vào vở tập chép
+ Vệ sinh : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Giữ trường lớp xanh – sạch – đẹp
+ Thể dục : - Thực hiện đầy đủ, chính xác các động tác bài thể dục giữa giờ. 
IV / KẾT THÚC : - GV nhận xét đánh giá tiết sinh hoạt. 
DUYỆT CỦA TỔ CM
DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4.doc