Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. Mục tiêu:

 - Biết thêm một số từ ngữ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.

 - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghĩa ( BT1 ).

 - Điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ).

 - Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học .

II. Đồ dùng dạy- học :

- GV: Bảng phụ chép bài 1,3.

III. Hoạt động dạy- học :

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 x (3 + 5)
4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức
- Từ đó có nhận xét gì?
*HĐ2: Nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV viết dưới dạng biểu thức:
 a x (b + c) = a x b + a x c
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: GV kẻ bảng
- HD mẫu
- So sánh kết quả hai cột. Nhận xét
 Bài 2: Tính bằng 2 cách
a) a. C1: a x ( b + c)
 C2: a x b + a x c
b. C1: a x b + a x c
 C2: a x ( b + c)
- Nhận xét xem cách nào nhanh hơn? 
- Vì sao nhanh hơn? 
Bài 3: HS tính và so sánh kết quả. 
- HS nêu cách nhân một tổng với một số. 
- Chấm, chữa bài.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:Một số nhân với một hiệu
- HS tính rồi so sánh.
4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- HS nêu: 4x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS nêu cách làm theo ý mình
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm theo mẫu
3 HS lên bảng. Lớp nháp
- HS làm bài vào vở- 2 HS làm bảng.
+ 3 x(4+ 5) = 3 x 9 = 27
 3 x 4+ 3 x 5 = 12 +15 = 27
+ 6 x(2 + 3) = 6 x5 = 30
 6 x 2+ 6 x 3 = 12+ 18 = 30
+ 36 x ( 7+3) = 36 x 10= 360
36 x ( 7+3)= 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108 = 360
- HS trả lời- lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm bài
+ 135 x8 + 135 x2 = 1080 + 270 =1350
 135 x(8+2) = 135 x10 = 1350
+ (3+5) x 4 = 8 x 4 = 32
 3 x 4 + 5 x 4 = 12 +20 = 32
- ...Nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
____________________________________
Tập đọc
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I .Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc bài văn với giọng kẻ chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong sách giáo khoa).
 - Giáo dục học sinh có ý chí vượt khó vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
 - GV giúp học sinh luyện phát âm
 - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới 
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài 
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
- Ông đã làm những công việc gì ?
- Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ?
- Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế?
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
- Câu chuyện ca ngợi ai ? vì sao ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ3:Củng cố- Dặn dò:
- Qua bài đọc em học tập được gì ?
- Hãy liên hệ bản thân
- Nghe, mở sách
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn truyện( 2 lượt)
- HS tìm và luyện đọc từ khó: quẩy gánh hàng rong, nản chí, độc chiếm,....
- 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài 
- HS đọc thầm TLCH
- Mồ côi cha, đi làm con nuôi.
- Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ.
- Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác.
- Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: “Người ta đi tàu ta”.
- Là bậc anh hùng trên thương trường 
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng trong công việc kinh doanh
KL : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn
- 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn
- Chọn giọng đọc, chọn đoạn
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt nhất
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
 - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghĩa ( BT1 ).
 - Điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ).
 - Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học .
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ chép bài 1,3.
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập1: Xếp từ vào 2 nhóm
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập2: Giải nghĩa từ
- Nghị lực có nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3:
 - Yêu cầu HS đọc và tự làm bài 
 - Treo bảng phụ, gọi HS điền từ.
+ Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập4: Giải thích các câu tục ngữ.
- Gọi HS giải thích.
a. Lửa thử vàng...có nghĩa là gì?
b. Em hiểu câu:Nước lã mà vã nên hồ...như nào?
c. Có vất vả mới thanh nhàn... Có nghĩa như nào?
- GV chấm, nhận xét và chốt ý đúng
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò :
- Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ?
- Liên hệ bản thân để học tập tốt
- Làm bài theo cặp, nêu miệng.
a. Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
b. Ý chí, chí hướng, chí khí, quyết chí.
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài cá nhân
b. Sức mạnh tinh thần....trước mọi khó khăn.
- Điền vào ô trống
- Đọc thầm bài, làm bài cá nhân, nêu miệng nối tiếp.
- Lớp đọc thầm, làm bài vào vở 
- Đọc phần chú giải
- Nêu ý nghĩa các câu tục ngữ
+ Đừng sợ vất vả, gian nan...
+ Đừng sợ bắt đầu bằng 2 bàn tay trắng...
+ Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- HS liên hệ
_________________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dungchính câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV + HS : Sưu tầm truyện
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Xác định yêu cầu của đề bài?
- GV gạch dưới những từ quan trọng
+ Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ?
b.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi học sinh kể trước lớp
- GV ghi dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Thi kể chuyện.
- GV nhận xét, biểu dương HS.
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao em thích những câu chuyện vừa kể ?
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại cho mọi người cùng nghe.
- Chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có nghị lực
- HS giới thiệu truyện đã sưu tầm
- 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
- HS nối tiếp nêu tên chuyện đã chọn 
- HS đọc gợi ý 3
- 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
 - HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện
 - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp
 - Lớp bình chọn bạn kể hay; Người ham đọc sách: Câu chuyện hay nhất
- Nối tiếp HS nêu
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Làm được BT1; 3; 4.
- Giúp HS có ý thức rèn cách trình bày.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Kẻ bảng phụ bài tập 1.
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
- GV ghi bảng: 3 x (7 - 5)
 3 x 7 - 3 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 
3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
*HĐ2: Nhân một số với một hiệu
- GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS rút ra kết luận: Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?
- GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b - c) = a x b - a x c
*HĐ3: Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a x ( b - c) và a x b - a x c
- GV treo bảng phụ. 
- Yêu cầu HS làm theo mẫu
Bài 3: Tóm tắt:
có: 40 giá, 1 giá: 175 quả
bán : 10 giá
Còn .....quả?
- Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một hiệu. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm bài và nêu cách làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV HD HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số.
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị tiết Luyện tập.
- HS tính rồi so sánh.
- HS nêu: 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
- Vài HS nhắc lại.
- Làm vào SGK
+ 6 x ( 9 - 5) = 6 x 4 = 24
 6 x 9 - 6 x 5 = 54 - 30 = 24
+ 8 x ( 5 - 2) = 8 x 3 = 24
 8 x 5 - 8 x 2 = 40 - 16 = 24
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Đọc đề, phân tích, nêu cách giải.
- Làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
 Bài giải
 Số quả trứng còn lại là:
 175 x ( 40 - 10) = 2250 (quả)
 Đáp số: 2250 quả
- Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
- Làm vở, từng cặp sửa và thống nhất kết quả.
+ (7- 5) x 3 = 2 x 3 = 6
+ 7 x 3 - 5 x3 = 21-15 = 6
+ (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
-..... lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau
___________________________________
Tập đọc
VẼ TRỨNG
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm được lời của thầy giáo.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
 - Rèn luyện đức tính kiên trì .
II. Đồ dùng dạy- học : - GV:Bảng phụ chép từ “ Thầy Vê- rô- ki-ô.được như ý” và một số tên riêng nước ngoài.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Giới thiệu bài: 
*HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HD chia 2 đoạn và gọi HS đọc bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
+ Vì sao Lê-ô-nác-đô thấy chán ?
+ Thầy giáo cho vẽ thế để làm gì ?
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt thế nào ?
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến thành công của Lê-ô-nác-đô ?
+ Nguyên nhân nào quan trọng nhất ?
+ Bản thân em đã học tập Lê-ô-nác-đô đượcgì?
- Nêu nội dung bài?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - Hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc
 -Thi đọc diễn cảm
- GV đánh giá , ghi điểm 
*HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu đi ... ____________________________________
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ(TIẾP)
I.Mục tiêu:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Bước đầu tìm được 1 số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được .
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ và từ điển Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Bài mới
 Bài 1: Đặc điểm của các sự vật
a) Tờ giấy màu trắng
b) Tờ giấy màu trăng trắng
c) Tờ giấy màu trắng tinh
- Kết luận về mức độ đặc điểm của các tờ giấy( từ ghép, từ láy)
Bài 2: Ý nghĩa, mức độ được thể hiện .
- rất trắng
- trắng hơn, trắng nhất.
- Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
*HĐ3. Luyện tập
Bài 1: Tìm các từ ngữ
- Gạch dưới các từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất của đoạn văn
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Tìm các từ ngữ miêu tả
C1: Tạo từ láy, từ ghép
C2: Thêm các từ: rất, quá...
C3: Tạo ra phép so sánh
 Bài 3: Đặt câu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng.
*HĐ4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc ví dụ, thảo luận nhóm nhỏ
- 1 nhóm làm bảng phụ 
+ mức độ trung bình ( tính từ: trắng)
+ mức độ thấp ( từ láy : trăng trắng)
+ mức độ cao ( từ ghép : trắng tinh)
- Đọc yêu cầu của bài, làm bài
- thêm từ rất vào trước tính từ
- tạo ra phép so sánh với các từ: hơn, nhất
+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+ Thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
- 3 em đọc ghi nhớ SGK
- Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng.Trình bày bài làm.
+ đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn.
- Nêu yêu cầu của bài, làm theo bàn.
+ đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng...
+ rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá...
+ đỏ hơn, đỏ nhất..
- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bảng
VD: Quả ớt đỏ chót.
 Bầu trời cao vời vợi.
____________________________________
Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to.
- HS: Giấy A4, màu vẽ.
III. Hoạt động day-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
-Bước 1: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng.
- Bước 2 :Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- Bước 3 :
*HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu HS vẽ theo bàn.
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp
- Nhận xét, đánh giá.
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to lên bảng 
- Nghe giảng.
- HS chỉ sơ đồ và nói
- Nước bay hơi, biến thành hơi nước, hơi nước bốc cao gặp lạnh, ngưng tụ thành hạt nước nhỏ, tạo thành mây- các giọt nước rơi xuống đất tạo thành mưa,.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
- Làm việc theo cặp.
- Trình bày theo cặp.
 Hơi nước Mây
Bay hơi Mưa
 Nước 	 Nước
___________________________________
Chính tả ( Nghe-viết)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn:Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài tập 2a.
- Có ý thức trong việc rèn chữ 
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV:Bảng phụ chép bài 2a
- HS: Bảng con, phấn, vở viết
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc bài chính tả
 - Nêu ý nghĩa của truyện
 - Luyện viết từ khó
 - GV đọc 
 - GV đọc cho học sinh soát lỗi
 - GV chấm chữa 1 số bài
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Điền tr hay ch
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
*HĐ3:Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét giờ học, dặn HS nhớ cách viết tr-ch. 
 - Nghe, theo dõi sách.
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm
 - HS nêu: Kể về tấm gương người chiến sĩ, hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
- HS tìm và luyện viết chữ khó: cả lớp viết vào bảng con + 3 HS viết vào bảng lớp: Sài Gòn, quệt máu, tháng 4 năm 1975; 30 triển lãm; 5 giải thưởng
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở theo bàn, soát lỗi
 - Tự chữa lỗi vào vở
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào VBT - 1 em điền bảng phụ
+ Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái 
- Lớp nhận xét
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu : 
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết cách giải toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. Làm được BT1,3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23
- GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 
36 x 3 và 36 x 20
- GV chốt: 
Giới thiệu cách đặt tính & tính.
- GV hướng dẫn HS tính:
 36	 108 gọi là tích riêng thứ nhất
 x	 72 gọi là tích riêng thứ 2, viết
 23	 lùi sang bên trái 1 cột (vì đó 
 108 là 72 chục)
 72
 828
- GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó.
- Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số?
*HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính(a,b,c)
- Yêu cầu HS làm trên bảng con.
(đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm).
Bài 3:Giải toán
 Tóm tắt:
1 quyển vở: 48 trang
25 quyển vở:.... trang?
- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì. Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.
- Chấm, chữa bài.
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài : Luyện tập.
- HS thảo luận tìm cách tính
(đưa về một số nhân một tổng). Đại diện trình bày.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 
 = 828
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS tập tính trên bảng con.
- HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
- B1: Đặt tính
- B2: Tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Cộng hai tích riêng với nhau
- HS thực hiện tính trên bảng con.
HS sửa & thống nhất kết quả
HS chữa bài
- Đọc đề, nêu cách giải, làm vở- 1 HS làm bảng.
Bài giải:
25 quyển vở có số trang là:
 48 x 25 = 1 200( trang)
 Đ/ s : 1 200 trang
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
 - Phép nhân với số có hai chữ số. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan .Làm được BT1,2,3.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng và ham thích làm bài tập .
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : HD làm bài tập 
Bài 1:-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
- Nhận xét , cho điểm HS .
Bài 2: Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
- HD HS điền tiếp vào các phần ô trống.- GV nhận xét , cho điểm HS. 
Bài 3
- HD làm bài.
- GV nhận xét -Chữa bài và cho điểm HS 
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài : Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
- 1HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp làm bảng con.
 17 428 2057
 x x x
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
-HS nêu cách tính .
- HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng tự làm ra nháp - Nêu miệng.
 m
 3
 30
 23 
 230
m x 78 
 234
 2340
 1794
17940
- 1 HS đọc đề bài.1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở .
 Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số : 108 000 lần
_____________________________
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
 I.Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
- Bảo vệ môi trường nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Hình vẽ trang 50, 51 SGK.
- HS: Giấy A0, bút dạ.Tranh ảnh về vai trò của nước đối với sự sống.
III. Hoạt động day-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của nước đối với sự sống của con người và động vật, thực vật
- GV yêu cầu HS nộp các tư liệu , tranh ảnh đã sưu tầm được.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ
- Cả nhóm cùng nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 50 SGK và các tư liệu được phát rồi cùng nhau bàn cách trình bày
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung.
*HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí
- GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về : 
- Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
- GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
- Dựa trên danh mục các ý kiến HS đã nêu ở bước 1,GV và HS phân loại chúng vào các nhóm khác nhau.
- GV lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
*HĐ3: Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét giờ hoc.
- Liên hệ, bảo vệ nguồn nước.
- HS nộp các tư liệu , tranh ảnh đã sưu tầm được.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
1. Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể người
2. Tìm hiểu vai trò của nước đối với động vật
3. Tìm hiểu vai trò của nước đối với thực vật
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- Các nhóm trình bày vấn đề được giao trên giấy A0.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho nhau.
+...VS thân thể, VS môi trường, VS nhà cửa...nấu ăn, uống...
+Sử dụng nước trong vui chơi, giải trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
+..vui chơi, giải trí
+ sx nông nghiệp
+ ...sx công nghiệp
+ Công viên nước...
+ Tưới cây, đồng ruộng...
+ Xí nghiệp, công xưởng...
- Một số HS trả lời.
______________________________________
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN( KIỂM TRA VIẾT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4tuan 12buoi 1.doc