Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu.

- Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua.

- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.

- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. Tiến trình sinh hoạt.

1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.

 a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.

- Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.

- Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.

- Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua.

- Đánh giá xếp loại các phân đội: Phân đội 1: xếp thứ 2; Phân đội 2: xếp thứ 3; Phân đội 3: xếp thứ 1.

b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .

- Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập và thi cử. còn Quyên, Dương, Tài, Giang, Oanh Chưa tự giác học tập, ý thức làm bài chưa cao; cần phải cố gắng rất nhiều.

- Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp.

- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập chưa đều

- Về các hoạt động khác: Hoàn thành bài thi ATGT để cấp chuyên hiệu.

- Về tranh ATGT: nộp được đủ số lượng, chất lượng chưa cao.

- Đội Văn nghệ tập chưa tích cực.

- Rèn chữ: Chưa thường xuyên, chữ chưa đẹp.

• Tuyên dương: Hiếu, Hân, Anh, Phương, Lan, thực hiện tốt mọi nề nếp

• Phê bình: Quyên, Dương, Quỳnh, Oanh, Tài, Vụ, Giang chưa chăm học và chưa tự giác trong mọi hoạt động.

2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.

 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.

 - Duy trì bảng hoa điểm tốt. Thi đua chào mừng 20/11.

 - Luyện tập thể dục giữa giờ, tập văn nghệ để thi chào mừng 20/11.

 - Tích cực rèn chữ để thi cấp trường; Thu gom giấy vụn nộp cho đủ.

 - Nộp BHYT đúng thời gian

- Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.

- Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ.

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Mục tiêu : 
 - HS viết được một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện.
 - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ .
 - Có ý thức làm bài tốt .
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng lớp chép đề bài
 - HS : Giấy, bút làm bài KT. 
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
*HĐ2. Dạy bài mới:
- GV mở bảng lớp 
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài
- GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
- GV thu bài về nhà chấm
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS
*HĐ3. Củng cố- Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn - Đọc và chuẩn bị trước bài sau
- HS lấy giấy kiểm tra
- HS đọc đề và xác định yêu cầu
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài 
- HS làm bài vào giấy 
______________________________________
Sinh hoạt Đội
KIỂM ĐIỂM TUẦN 12
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các phân đội: Phân đội 1: xếp thứ 2; Phân đội 2: xếp thứ 3; Phân đội 3: xếp thứ 1. 
b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
- Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập và thi cử. còn Quyên, Dương, Tài, Giang, Oanh Chưa tự giác học tập, ý thức làm bài chưa cao; cần phải cố gắng rất nhiều.
- Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập chưa đều
- Về các hoạt động khác: Hoàn thành bài thi ATGT để cấp chuyên hiệu.
- Về tranh ATGT: nộp được đủ số lượng, chất lượng chưa cao.
- Đội Văn nghệ tập chưa tích cực.
- Rèn chữ: Chưa thường xuyên, chữ chưa đẹp.
Tuyên dương: Hiếu, Hân, Anh, Phương, Lan, thực hiện tốt mọi nề nếp
Phê bình: Quyên, Dương, Quỳnh, Oanh, Tài, Vụ, Giang chưa chăm học và chưa tự giác trong mọi hoạt động.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Duy trì bảng hoa điểm tốt. Thi đua chào mừng 20/11.
 - Luyện tập thể dục giữa giờ, tập văn nghệ để thi chào mừng 20/11.
 - Tích cực rèn chữ để thi cấp trường; Thu gom giấy vụn nộp cho đủ.
 - Nộp BHYT đúng thời gian
- Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ.
________________________________________________________________________
TUẦN 13
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
-Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để làm BT 1, 3.
- Có lòng say mê, yêu thích học toán.
III. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng nhóm(làm BT 3)
 III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. 
- Cho HS tính 27 x 11 
- Nêu KQ và cách tính?
- Yêu cầu HS lấy VD và tính.
*HĐ2: Trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. 
-Cho HS tính 48 x 11 
- Nêu cách nhân nhẩm?
- Trường hợp tổng của hai số bằng 10 giống như trên.
*HĐ3: Thực hành 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách nhân nhẩm với 11?
Bài 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải ,chữa bài. 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs nhớ cách tính, chuẩn bị bài: Nhân với số có 3 chữ số.
- HS tính: 27 x 11 = 297 
- Nêu KQ, nhận xét: Để có KQ là 297 ta chỉ cần lấy 2 + 7 = 9 rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- HS tự lấy ví dụ rồi làm.
HS tính: 48 x 11= 528 . 
NX: 4+8=12
 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
- HS tự lấy ví dụ rồi làm.
HS nêu yêu cầu, tính nẩm miệng lần lượt đến hết.
34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- Nêu lại cách nhân nhẩm với 11.
- HS đọc đề, nêu cách làm
- HS làm vở1 HS làm bảng nhóm 
Bài giải
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( Học sinh )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( Học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( Học sinh ) 
	Đáp số : 352 Học sinh
__________________________________
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp- xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ nghiên cứu, kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm và đã thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II.Đồ dùng dạy- học : 
- GV:Bảng phụ chép câu, đoạn luyện đọc, tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ
- HS: tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, vũ trụ
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn phát âm tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi.
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài.
 - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như nào? 
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 
- Nêu ND của bài?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - GV HD chọn đoạn và tìm giọng đọc
- Thi đọc diễn cảm
- GV đánh giá , ghi điểm 
* HĐ3:Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
- GV nhận xét giờ học 
- Học sinh quan sát tranh chân dung Xi- ôn- cốp- xki (SGK)
- 4 đoạn.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn ( 3 lượt ).
- HS luyện phát âm: Xi- ôn- cốp- xki,....
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
+Ước bay lên bầu trời 
+ Sống kham khổ để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm.
+ Ông quyết tâm, có nghị lực để thực hiện ước mơ.
 - Học sinh nghe
+ Người chinh phục các vì sao
+ Quyết tâm chinh phục các vì sao
- HS trình bày , nhận xét 
- HS nêu nội dung chính của bài.
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS chọn đoạn, chọn giọng đọc:Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục 
- Luyện đọc theo cặp
- 3 em đọc (mỗi tổ cử 1 em thi đọc)
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Nối tiếp HS nêu
____________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu :
 - Biết thêm 1 số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người .
 - Bước đầu biết tìm từ ( BT1), đặt câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn ( BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học .
- Có ý thức học tốt môn học.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV:Bảng phụ chép bài 1
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Xếp từ thành 2 nhóm
 - GV treo bảng phụ
- GV chốt ý đúng: 
a. Quyết chí, quyết tâm, bền gan,bền lòng
b. Khó khăn,gian khổ, gian nan, thử thách
Bài 2: Đặt câu
- GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt
VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí
 Danh từ
 Công việc ấy rất gian khổ
 Tính từ
Bài 3: 
 - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề
- GV nhận xét , ghi điểm 
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò :
- Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ?
- Liên hệ bản thân để học tập tốt.
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Trao đổi cặp
 - Đại diện các cặp nêu trước lớp
 - 2 em lên chữa bài
- HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân
- Nhiều em đọc câu đã đặt
- 2 em làm bảng lớp
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề 
+ Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.
- Nhiều em lần lượt đọc bài làm
- Lớp nhận xét
____________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu :
 - HS dựa vào SGK chọn được câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
 - Rèn kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học : - GV:Bảng lớp viết đề bài
 - HS : Sưu tầm truyện về tinh thần vượt khó
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện
a. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV mở bảng lớp, gạch chân những từ ngữ quan trọng (Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần vượt khó).
- GV nhắc học sinh lập dàn ý, xưng hô phù hợp .
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa 
của truyện .
- Gọi HS nêu truyện định kể.
- Từng cặp kể chuyện
- Thi kể trước lớp
- Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì ?
 - GV nhận xét, biểu dương những em kể hay
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
 - Bản thân em đã kiên trì vượt khó như thế nào ?
 - Qua bài học em cần rèn luyện tính kiên trì vượt khó trong học tập và cuộc sống.
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm 
 - Tìm những từ ngữ quan trọng trong đề
- 3 em nối tiếp đọc gợi ý
- Lớp đọc thầm gợi ý
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể. 
Ví dụ:Tôi kể về câu chuyện quyết tâm luyện viết chữ đẹp của anh trai tôi
- HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe
 - Mỗi tổ chọn cử 2 em thi kể trước lớp
 - Lớp nhận xét
 - HS nêu ý nghĩa chuyện
 - Lớp bổ sung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa chuyện.
- HS liên hệ
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số .
-Tính được giá trị của biểu thức. Áp dụng để Làm BT1,3.
-Thực hiện nhân một cách thành thạo.
-Ham thích học toán
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: bảng nhóm.
- HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Tìm cách tính 154 x 123 
- Nêu cách thực hiện
*HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính (GV thực hiện và n ... việc chuẩn bị đồ dùng.
- HS đọc mục quan sát và thực hành (Tr 52)
- Các nhóm QS, đại diện nhóm trả lời:
+ Chai trong hơn là nước giếng. Chai đục hơn là nước sông.
- Dùng phễu để lọc nước vào 2 chai khác
+ Miếng bông dùng để lọc nước giếng sạch hơn miếng bông dùng lọc nước sông nên
nước sông đục hơn nước giếng
+ Rong, rêu,và các thực vật sống ở dưới nước.
+ lẫn nhiều đất cát, nước sông có nhiều phù sa,.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả:
Tiêu chuẩn
Nước ô nhiễm
nước sạch
1. Màu
Có màu, đục
Không màu, trong
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị
Không vị
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc có ít
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại
K có hoặc với tỉ lệ thịch hợp
___________________________________
Chính tả ( Nghe-viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n ( bài tập 2a , 3a )
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ chép bài tập2,3 
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc bài chính tả
 - Nêu ý nghĩa của truyện
 - Luyện viết từ khó
 - GV đọc 
 - GV đọc cho học sinh soát lỗi
 - GV chấm chữa 1 số bài
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Điền l hay n
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lời giải đúng
Bài 3a: 
- Yêu cầu học sinh làm VBT
- Gọi học sinh chữa bài 
- GV chốt lời giải đúng
*HĐ3:Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS nhớ cách viết 
l-n. Chuẩn bị bài giờ sau.
 - Nghe, theo dõi sách.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu: Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki
- HS tìm và luyện viết chữ khó: cả lớp viết vào bảng con + 3 HS viết vào bảng lớp: Xi- ôn- cốp- xki, dại dột, gãy ,rủi ro, non nớt, 
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở theo bàn, soát lỗi
- Tự chữa lỗi vào vở
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào VBT - 1 em điền bảng phụ
- Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao
 - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS ;làm bài - Nhiều em đọc bài làm
- HS chữa bài đúng vào vở
 nản chí(nản lòng), lí tưởng, lạc lối.
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện.
- Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. Làm BT1,3,5(a)
- Có óc tư duy học toán.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ kẻ bài 5; Bảng nhóm .
- HS : Bảng con.
III.Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Nêu cách nhân?
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm theo cặp- nêu cách làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài 5a : Tính diện tích hình chữ nhật.
- GV đưa bảng phụ
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- Chấm, chữa, nhận xét.
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài:Luyện tập chung.
x
x
- HS thực hiện trên bảng con.
x
x
x
 345	237	346
	200	 24	403
 69000	948 1038
	 474 1384
 5688 14878
- 2-3 HS nêu cách thực hiện.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
142 x 12 + 142 x 18 49 x 365 - 39 x 365 
= 142 x( 12 + 18)	 = 365 x ( 49 - 39)
 =142 x 30 = 365 x 10 = 3650
= 4260
- 1-2 HS nêu cách làm
- 1 HS đọc - Phân tích- Làm vở
 S = a x b. Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : 
 S = 12 x 5 = 60 (cm2) 
 Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : 
 S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) 
______________________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (m2; dm2; cm2 )
- Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số. Làm BT1,2,3.
- Biết thực hiện tính chất phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy-học:
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Củng cố đổi đơn vị đo khối lượng, đo diện tích.
Bài 2: (dòng 1) Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS làm bảng.
- Củng cố nhân với số có 2, 3 chữ số
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Sử dụng tính chất gì để tính nhanh?
- GV ghi bảng các tính chất HS nêu
- Cho HS làm vở, 2 HS chữa bài
- Chấm, chữa, nhận xét.
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chia một tổng cho một số 
- HS là HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn
50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn
80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn
c.100cm2 = dm2; 800cm2 = dm2
1.700cm2 = dm2. 
- HS làm bài ra nháp, nêu kết quả.
 268	324	 475	309
 235	250	 205	207
 1340 000 2375 2163
 804	 1620 000 000
536 648 950 618
62980 81000 97375 63963
- HS nhận xét bài.
- Nêu yêu cầu
- Giao hoán, kết hợp, nhân một số với một tổng( hiệu)
- HS tự làm rồi chữa bài- 2 HS chữa bài.
 2 x 39 x 5 302 x 16 + 302 x 4
= 2 x 5 x 39 = 302 x ( 16 + 4 )
= 10 x 39 = 302 x 20 
= 390 = 6040
______________________________________
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết :
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu . Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, Vỡ đường ống dẫn dầu , Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người : lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm .
- Giáo dục học sinh có ý thức xử lý tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Hình vẽ trang 54; 55 SGK. 
- HS : Sưu tầm các thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk thảo luận trong bàn và trả lời.
- Hình nào cho biết nước sông , hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? 
- Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? 
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? 
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? 
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? 
+ Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước?
+ Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương?
* HĐ2: Tác hại của sự ô nhiễm nước.
- GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
- Dặn HS ý thức bảo vệ và giữ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, thảo luận trả lời.
+ Hình 1; 4.
+ Hình 2
+ Hình 3
+ Hình 7; 8
+ Hình 5; 6; 8
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,
+Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu; nước thải của nhà máy không qua sử lí, +Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu,
làm ô nhiễm nước biển.
- HS liên hệ, trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
+ Vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,.
- 2-3 HS đọc ghi nhớ ở sgk.
____________________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, cốt truyện)
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước;nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- Có ý thức học tốt môn học.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ ghi các đề bài
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1 : HD ôn tập
Bài 1 
- Yêu cầu hS đọc bài và tự làm bài, nêu miệng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Vì sao đề 2 là văn kể chuyện?
Bài 2, 3: Kể lại câu chuyện.
 - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể?
 - Thi kể chuyện
 - GV nêu các câu hỏi:
 + Nhân vật trong chuyện là ai?
 + Tính cách nhân vật ra sao? Ý nghĩa ?
 - GV chốt: Văn kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa.
 + Nhân vật: Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói
 + Cốt truyện: Thường có 3 phần: mở đầu,diễn biến,kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc.
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài+ cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, nêu miệng.
a. Văn viết thư
b. Văn kể chuyện
c. Văn miêu tả.
 - Vì khi làm đề 2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyện, ý nghĩa, diễn biến
- HS đọc yêu cầu 
- HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp 
- Thi kể trước lớp + TLCH
- Nói rõ tên nhân vật
- Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện.
 - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm.
(Nếu còn giờ, HS ghi tóm tắt vào vở để ôn thêm ở nhà).
_______________________________________
Sinh hoạt 
KIỂM ĐIỂM TUẦN 13
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ: Tổ 1: xếp thứ 1; Tổ 2: xếp thứ 3; Tổ 3: xếp thứ 2
b. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Về học tập: Đa số HS có ý thức học và làm bài ở nhà.
Về đạo đức: Ngoan, lễ phép, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập chưa đều.
Về các hoạt động khác: Chăm sóc cây thường xuyên và vệ sinh sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 13buoi 1.doc