Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hà

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hà

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU :

Học xong bài này, HS có khả năng :

1. Hiểu :

- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS

- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.

- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.

* Giảm tải: - Sửa lại tình huống: Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay

 - Câu hỏi 2: Bỏ từ cùng

 - Bài tập 2 ý g: Bỏ từ chia sẻ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2 010
Tập đọc
Chú đất Nung
I. MụC đích, yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
 2. Bài mới:
* GT chủ điểm và bài đọc 
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH :
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
- Nhận xét 
- CB bài 29 (luyện đọc phân vai)
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát và mô tả.
- Lắng nghe
- 2 lượt : HS1: Từ đầu ... chăn trâu
 HS2: TT ... lọ thủy tinh
 HS3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời.
– chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
– Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.
– Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- HS đọc thầm và trả lời.
– Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
– Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
– Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
– Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Lắng nghe
_____________________________________________
Toán
Chia một tổng cho một số
I. MụC tiêu :
 Giúp HS :
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 2c
- Nêu cách tính S hình vuông 
2. Bài mới :
HĐ1: GV HDHS nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
HĐ2: Luyện tập
Bài 1a :
- Yêu cầu HS tự làm VT bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:
- Gọi 1 em đọc mẫu
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách
- Kết luận, ghi điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 67
- 2 em lên bảng.
- 1 số em nêu.
- 1 em đọc.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
– Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS quan sát mẫu và tự làm VT, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, củng cố tính chất chia 1 tổng cho 1 số.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
-1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
– C1: - Tìm số nhóm mỗi lớp
 - Tìm số nhóm 2 lớp có
– C2: - Tính tổng số HS
 - Tính tổng số nhóm HS
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
__________________________________________________
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 1 )
I. MụC tiêu :
Học xong bài này, HS có khả năng :
1. Hiểu :
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
- Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
* Giảm tải: - Sửa lại tình huống:Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay
 - Câu hỏi 2: Bỏ từ cùng
 - Bài tập 2 ý g: Bỏ từ chia sẻ 
II. đồ dùng dạy học :
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà.
2. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống.
- Hỏi :
+ Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
+ Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 - 5 em trình bày.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
THEÅ DUẽC
OÂN BAỉI THEÅ DUẽC PHAÙT TRIEÅN CHUNG
TROỉ CHễI “ẹUA NGệẽA”
I-MUC TIEÂU:
-OÂn baứi theồ duùc phaựt trieồn chung. Yeõu caàu thuoọc thửự tửù ủoọng taực vaứ taọp tửụng ủoỏi ủuựng.
-Troứ chụi “ẹua ngửùa”. Yeõu caàu chụi ủuựng luaọt vaứ tham gia chuỷ ủoọng.
II-ẹềA ẹIEÅM, PHệễNG TIEÄN:
-ẹũa ủieồm: saõn trửụứng saùch seừ.
-Phửụng tieọn: coứi.
III-NOÄI DUNG VAỉ PHệễNG PHAÙP LEÂN LễÙP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phaàn mụỷ ủaàu: 
Giaựo vieõn phoồ bieỏn noọi dung, yeõu caàu baứi hoùc, chaỏn chổnh trang phuùc taọp luyeọn. 
Taùi choó voó tay haựt.
Khụỷi ủoọng caực khụựp.
Troứ chụi: GV tửù choùn. 
2. Phaàn cụ baỷn: 
a. Troứ chụi vaọn ủoọng: GV neõu troứ chụi, giaỷi thớch luaọt chụi, roài cho HS laứm maóu caựch chụi. Tieỏp theo cho caỷ lụựp cuứng chụi. GV quan saựt, nhaọn xeựt bieồu dửụng HS hoaứn thaứnh vai chụi cuỷa mỡnh.
b. Baứi theồ duùc phaựt trieồn chung: 
OÂn caỷ baứi : 3- 4 laàn.
Laàn ủaàu GV ủieàu khieồn, caực laàn sau GV chia toồ taọp luyeọn do toồ trửụỷng ủieàu khieồn. GV quan saựt, nhaọn xeựt, sửỷa chửừa sai soựt cho HS. 
HS thi ủua thửùc hieọn baứi TD phaựt trieồn chung: 1 laàn. 
3. Phaàn keỏt thuực: 
GV cuỷng coỏ, heọ thoỏng baứi.
GV nhaọn xeựt, ủaựnh giaự tieỏt hoùc. 
HS taọp hụùp thaứnh 4 haứng.
HS chụi troứ chụi. 
HS thửùc haứnh 
Nhoựm trửụỷng ủieàu khieồn.
HS thửùc hieọn.
__________________________________________________
chính tả
Nghe - viết: Chiếc áo búp bê
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn 
- Làm đúng bài tập 2a, bài tập 3b
II. đồ dùng dạy học
- Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn
- 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết Vn
2. Bài mới :
* GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến 
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn 
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
* Gợi ý nếu HS gặp khó khăn
+ Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí ? (sợ hư, sợ vỡ)
+ Nó còn sợ gì nữa ? (sợ anh lính cười với bạn nó quá lâu)
Bài 3b:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm
- GV kết luận, ghi điểm.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn b ...  nghe
 ___________________________________________ 
Tập Làm Văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.( ND Ghi nhớ )
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III )
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa cái cối xay
- Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 1d/ I
- Một bảng phụ viết lời giải câu 1b, d/ I
- Ba tờ giấy khổ lớn để HS viết mở bài, kết bài tả cái trống
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được
+ Em hiểu thế nào là miêu tả ?
2. Bài mới:
* GT bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, 
chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa.
+ Bài văn tả cái gì ?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, lớp nhận xét
- Giảng : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS phát biểu
HĐ2: Nêu Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét chung
- Chuẩn bị bài 29
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Quan sát và lắng nghe
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : GT cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ
– Tả công dụng cái cối
- Lắng nghe
- 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời.
– Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
- Lắng nghe
______________________________________________________
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ
I. MụC tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
+Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai,cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
- HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Nêu thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
ii. đồ dùng dạy học :
- Bản đồ nông nghiệp VN
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ 
IiI. hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ?
2. Bài mới:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH :
+ ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận :
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ ?
- Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu Ghi nhớ
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 14
- 2 em lên bảng.
HĐ1: Làm việc cá nhân
– phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa
HĐ2: Làm việc cả lớp
– ngô, khoai, cây ăn quả ...
– nuôi gia súc, gia cầm ...
HĐ3: HĐ nhóm
– kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh
– Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...)
– Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây bị chết. 
– khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua...
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2 em đọc SGK.
- Lắng nghe
_____________________________________________________
Khoa học 
Bảo vệ nguồn nước
I. MụC tiêu :
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,..
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 58, 59 SGK
- Giấy A3 cho các nhóm, bút màu cho HS
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết
- Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của nhà máy nước
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
- Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH trang 58 SGK
- Giúp đỡ các nhóm yếu
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước
- GV kết luận như mục Bạn cần biết.
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
- Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ :
– Xây dựng kịch bản
– Tập đóng vai
- Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, đóng vai tự nhiên.
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 29
- 2 em lên bảng.
- 2 em cùng bàn chỉ vào từng hình, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
– Không nên : đục ống nước, đổ rác xuống ao.
– Nên làm : vứt rác tái chế được vào thùng riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông cống rãnh quanh giếng, XD hệ thống nước thải.
- HS tự trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm HTL.
- Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản, phân công từng thành viên của nhóm đóng 1 vai
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
_______________________________________________________
Kĩ THUậT
THÊU MóC XíCH ( Tiết 2)
I. MụC TIÊU:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với học sinh khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối được đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dùm
Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản
II. đồ dùng dạy học
- Tranh quy trỡnh thờu múc xớch.
- Mẫu thờu múc xớch được thờu bằng len (hoặc sợi) trờn bỡa, bải khỏc màu cú kớch thước đủ lớn(chiều dại mũi thờu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thờu trang trớ bằng mũi thờu múc xớch.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu, kớch thước 20cm x 30cm.
+ Len, chỉ thờu khỏc màu vải. 
+ Kim khõu len và kim thờu.
+ Phấn gạch, thước, 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ktra bài cũ: 
 HS1+2: Nờu qui trỡnh thờu múc xớch ?
GV nhận xột, đỏnh giỏ
2. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành thờu múc xớch.
 - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3 mũi)
- GV nhận xét và cũng cố kỷ thuật thêu móc xích theo các bước.
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
 (H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ?
- HS thực hành thêu móc xích.
Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Thời gian đúng qui định.
3. Củng cố, dặn dũ:
(H) Nờu qui trỡnh thờu múc xớch ?.
 Nhận xột tiết học - Tuyờn dương.
 Chuẩn bị bài sau: Cắt khõu sản phẩm tự chọn.
- HS nhận xột 
-2-3 HS đọc
 + Thêu từ phải sang trái.
 + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuông kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột.
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng.
- HS thực hành
 - Dựa vào các tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_ngo_thi_ha.doc