Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 2 - GV: Trần Thị Thuỷ - Trường tiểu học Bảo Lý

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 2 - GV: Trần Thị Thuỷ - Trường tiểu học Bảo Lý

Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích yêu cầu

1. Đọc lưu loát bài , biết ngắt nghỉ đúng

Đọc đúng từ khó:sừng sững, nặc nô, co rúm lại.

Đọc diễn cảm toàn bài:thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển (từ hồi hộp căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn

2. Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bênh vực chị Nhà TRò yếu đuối, bất hạnh

II. Các hoạt động dạy học

A.Kiểm tra bài cũ

- Gọi một em học thuộc bài thơ “Mẹ ốm”và cho biết nội dung bài thơ

- Một em đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nói ý nghĩa của truyện

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc vá tìm hiểu bài

a. Luyện đọc đúng

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn đọc 2-3 lượt (bài chia làm 3 đoạn)

- Luyện đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại,.

- Học sinh luyện đọc theo cặp

- 1-2 em đọc cả bài

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 2 - GV: Trần Thị Thuỷ - Trường tiểu học Bảo Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu 
1. Đọc lưu loát bài , biết ngắt nghỉ đúng 
Đọc đúng từ khó:sừng sững, nặc nô, co rúm lại........
Đọc diễn cảm toàn bài:thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển (từ hồi hộp căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn 
2. Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bênh vực chị Nhà TRò yếu đuối, bất hạnh
II. Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi một em học thuộc bài thơ “Mẹ ốm”và cho biết nội dung bài thơ 
- Một em đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nói ý nghĩa của truyện 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc vá tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc đúng
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn đọc 2-3 lượt (bài chia làm 3 đoạn)
- Luyện đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại,.....
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2 em đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc 4 dòng đầu, trả lời câu hỏi:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
(Bọn nhện chăng tơ kín cả đường, bố trí Nhện Gộc canh gác, tất cả bọn nhện nấp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ)
- Học sinh đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi:
? Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
(Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ ra oai, giọng thách thức...
Thấy nhện Cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động...)
- Đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 
?: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
(Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ) 
? Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào ?
(Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang...)
- Học sinh đọc câu 4, trao đổi thảo luận theo nhóm bàn chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
Giáo viên gợi ý giúp học sinh đi đến kết luận: (Dế Mèn xứng đáng với danh hiệu hiệp sĩ)
- HS đọc toàn bài ( 1- 2 em ) và nêu nội dung của bài
c. Luyện đọc diễn cảm 
Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1-2 đoạn tiêu biểu 
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn
Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Toán: 	Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu: 
-Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
-Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ bảng các hàng của số có 6 chữ số
II. Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi một học sinh lên bảng làm bài 4 tiết trước 
-Lớp và giáo viên nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn 
Cho học sinh nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 
10 đơn vị = 1 chục	10 trăm = 1 nghìn
10 chục = 1 trăm	10 nghìn = 1 chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn
- Giáo viên giới thiệu
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100.000
- Cho học sinh quan sát bảng có viết các số từ đơn vị đến trăm nghìn
Trăm nghìn
Chục nghìn 
 Nghìn
Trăm 
Chục
đơn vị
- Sau đó gắn các thẻ số : 100.000, 10.000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng. Yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn , bao nhiêu chục nghìn ... bao nhiêu đơn vị 
- Giáo viên gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng 
- Giáo viên cho học sinh xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn , bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị .Hướng cách viết số và đọc số
 - Tương tự như vậy, giáo viên lập thêm vài số có sáu chữ số cho học sinh viết và đọc số
Giáo viên viết số, sau đó yêu cầu học sinh lấy các thẻ số 100.000, 10.000, 1000, 100, 10, 1 và tấm thẻ ghi các số 1,2,3...9 gắn vào các cột tương úng trên bảng 
Ví dụ với số 532516 hs sẽ gắn như sau:
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
đơn vị
1
100.000
100
1
100.000
100
1
100.000
10.000
100
1
100.000
10.000
1000
100
1
100.000
10.000
1000
100
10
1
5
3
2
5
1
6
2. Thực hành 
 a.Bài 1:
Cho học sinh phân tích mẫu
Giáo viên đưa hình vẽ như sgk , học sinh nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453. Cả lớp đọc số 523453
 b.Bài 2:
Học sinh tự làm sau đó thống nhất kết quả 
 c.Bài 3 : Giáo viên cho học sinh đọc các số
 d.Bài 4: 
Giáo viên cho học sinh viết các số tương ứng vào vở 
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học Về nhà làm nốt các phần còn lại 
Chuẩn bị bài sau 
Đạo đức :	Trung thực trong học tập(T2)
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng: 
1. Nhận thức được: 
 - Cần phải trung thực trong học tập
 - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2. Biết trung thực trong học tập 
 - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
SGK, SGV đạo đức lớp 4 
Các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập
III. Lên lớp:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
 - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 
 - Các nhóm thảo luận 
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp trao đổi chất vấn, nhận xét bổ sung - Giáo viên kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống :
Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại
Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực
2. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài 4 sgk)
 - Yêu cầu một vài học sinh trình bày, giới thiệu 
 - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
 - Giáo viên kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập những bạn đó
3. Hoạt động 3: trình bày tiểu phẩm (bài tập 5 sgk)
 - Giáo viên gọi 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được vhuẩn bị 
 - Thảo luận chung cả lớp
 - Em có nhận xét gì xề tiểu phẩm vừa xem?
 - Nếu ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
 - Giáo viên nhận xét chung 
4. Củng cố dặn dò
Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong sgk. Nhận xét chung tiết học
Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán :	Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số(cả trường hợp có chữ số 0)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc các số sau: 780356; 780365; 708356
- Học sinh và giáo viên nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Ôn lại hàng 
- Giáo viên cho học sinh ôn lại các hàng đã học . Quan hệ giữa các hàng liền kề
- Giáo viên viết 825713 cho học sinh xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào . 
(Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị ,chữ số 1 thuộc hàng chục ......)
- Giáo viên cho học sinh đọc các số 850203 ; 820004; 800007; 832100
2. Thực hành 
 a.Bài 1: 
Cho học sinh tự làm sau đó chữa bài 
 b.Bài 2: 
- Giáo viên cho học sinh đọc số cho nhau nghe theo cặp 
- Giáo viên cho học sinh xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho 
 c.Bài 3: 
Học sinh tự làm bài , gọi vài học sinh lên bảng ghi số của mình 
Lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
 d.Bài 4: 
- Học sinh tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số , tự viết các số(VD: Dãy số phần a là dãy số tròn trăm nghìn, hai số liền kề hơn hoặc kém nhau 100000
Kết quả đúng: 300000; 400000; 500000; 600000,.......) 
- Lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Chính tả (Nghe viết)
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích yêu cầu 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng , đẹp đoạn văn: “mười năm cõng bạn đi học”
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x ; ăng/ăn
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Hai học sinh lên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l/n ; ang/an
- GV và HS nhận xét, chữa bài 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- Học sinh đọc toàn bài chính tả một lượt 
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, trả lời câu hỏi
? Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ bạn Hanh? ( .....cõng bạn đi học suốt 10 năm)
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết chính tả 
- Giáo viên đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi
- GVchấm chữa 7-10 bài .Trong khi đó từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau
- Giáo viên nhận xét chung
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 a. Bài tập 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui , mời 3-4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh 
- Lớp và giáo viên nhận xét từng bài về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm của truyện vui
- Giáo viên chốt ý đúng , kết luận bạn thắng cuộc 
 b. Bài tập 3: 
- Cho học sinh làm bài tập 3a 
- 2 học sinh đọc câu đố
- Cả lớp thi viết nhanh đúng chính tả lời giải đúng 
(Sáo , sao , trăng, trắng)
 4. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu học sinh về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc vần an/ang
 - Đọc lại truyện vui :Tìm chỗ ngồi , học thuộc lòng 2 câu đố
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - đoàn kết
I. Mục đích yêu cầu 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Nắm được cách dùng những từ ngữ đó
- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng những từ ngữ đó
II.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp; cả lớp viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Từng cặp học sinh trao đổi thảo luận, làm bài vào phiếu khổ to
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp 
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng 
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng
b. Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - HS trao đổi thảo luận theo cặp,sau đó làm vào vở bài tập 
 Giáo viên phát phiếu khổ to cho vài cặp
 - Đại diện học sinh làm trình bày trước lớp
Lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng
c. Bài tập 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu, giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài theo nhóm vào phiếu khổ to
Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng
- Lớp và giáo viên nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc
Mỗi học sinh viết 2 câu đã đặt (một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b) vào vở bài tập 
d. Bài tập 4 ...  vẽ phác các nét chính của hoa lá 
+ Chỉnh sửa hình cho gần giống mẫu
+ Vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá
+ Vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích 
4. Hoạt động 3 : Thực hành
Học sinh nhìn mẫu để vẽ
Trong khi học sinh làm bài giáo viên đến tường bàn để quan sát gợi ý hướng dẫn 
4. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá 
Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài để nhận xét về 
Cách sắp xếp hình vẽ trong giấy
Hình dáng , đặc điểm , màu sắc của hình vẽ so với mẫu
Giáo viên gợi ý học sinh xếp loại các bài vẽ
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Lịch sử :	Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ
- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ 
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ
II. Đồdùng: Bản đồ địa lý Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1-2 học sinh lên chỉ vị trí,giới hạn nước Việt Nam trên bản đồ tự nhiên Việt Nam 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động1: Làm việc cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức cơ bản trong SGK trả lời các câu hỏi sau: 
+ Trên bản đồ cho ta biết gì ?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí 
+ Chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích đó là biên giới quốc gia
Đại diện học sinh trả lời câu hỏi trên – GV kết luận ý đúng.
2. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (làm bài tập)
- Học sinh trong nhóm lần lượt làm các bài tập a,b trong sgk 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm 
Học sinh các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng: 
Bài tập 3b 
- Các nước láng giềng của Việt Nam :Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông 
- Quần đảo của Việt Nam :Hoàng Sa, Trường Sa
- Một số đảo của Việt Nam :Phú Quốc, Côn Đảo , Cát Bà
- Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng 
- Gọi một em lên chỉ các hướng Đông ,Tây, Nam , Bắc và đọc tên trên bản đồ 
- Gọi một học sinh lên chỉ vị trí tỉnh mình đang sống , em khác chỉ và nêu tên những tỉnh lân cận với tỉnh mình 
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu 
Sau bài học học sinh có thể: 
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật
- Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường
- Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể?
B. Dạy bài mới
 1. Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn
- Học sinh mở sgk và thảo luận theo cặp cùng nhau trả lời 3 câu hỏi( SGK trang 10)
Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn , đồ uống mà bản thân các em dùng hàng ngày - Quan sát các hình và cùng với bạn hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn đồ uống
 Nguồn gốc
Thực vật
động vật
thịt gà
sữa
cam
..........
- Giáo viên gọi 1 số bạn trình bày kết quả mà các em cùng nhau làm việc 
- Kết luận như sgk
2. Hoạt động 2: Nói tên và vai trò của chất bột đường
- Học sinh đọc sgk và nói với nhau tên các thức ăn chứa chất bột đường co trong hình trang 11 sgk cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong sách?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày?
+ Kể tên những chất bột đường mà em thích?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất bột đường?
- Sau mỗi câu hỏi giáo viên nêu nhận xét và bổ sung
 Kết luận : sgk
3. Hoạt động3: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường
- Học sinh làm việc với phiếu học tập
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào?
1
Gạo
Cây lúa
2
Ngô
3
bún
...
...
Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
- Học sinh và giáo viên chữa bài tập 
 4. Củng cố dặn dò
Gọi 1 em đứng tại chỗ nên vai trò của chất bột đường đối với cơ thể con người 
Nhận xét rút kinh nghiệm tiết học .
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu : Dấu hai chấm
I. Mục đích yêu cầu 
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc là lời giải thích cho 1 bộ phận đứng trước
- Biết dùng dấu hai chấm khi vết văn
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
? Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ yêu thương?
2HS làm bảng – Lớp làm bài vào vở
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài lên bảng
2. Phần Nhận xét 
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó
Câu a: dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, ở trường hợp này dấu hai chấm dùng để phối hợp với dấu ngoặc kép
Câu b: dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng+
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà
 3. Phần ghi nhớ
- 2 3 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong sgk
- Giáo viên nhắc học sinh đọc thuộc phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
a.Bài tập 1: 
- Hai học sinh đọc nối tiếp nhau nội dung bài 1 
- Học sinh đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm 
+Câu a: kết hợp với dấu gạch ngang báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói của nhân vật 
Kết hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của giáo viên 
+Câu b: có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước 
b.Bài tập 2: 1 học sinh đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập 
- 1 - 2 học sinh trình bày trước lớp. Giải thích tác dụng của dấu hai chấm đã dùng
- Giáo viên và cả lớp nhận xét 
5. Củng cố dặn dò
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau 
Toán:	Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh: 
- Biết về hàng triệu, hàng trục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu
- Nhận biết thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu 
- Củng cố thêmvề lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu 
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
Hãy cho biết lớp đơn vị gồm có các hàng nào ? lớp nghìn gồm các hàng nào ? (2 hstrả lời )
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu các em đó viết đến số mười trăm nghìn :
1000, 10000, 100000, 1000000
- Giáo viên giới thiệu (1000000) mười trăm nghìn còn gọi là 1 triệu viết là 1000000
- Giáo viên giới thiệu mười triệu còn gọi là 1 chục triệu sau đó cho học sinh tự viết lên bảng 
- Giáo viên nêu tiếp mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu - Giáo viên giới thiệu : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
 Sau đó giáo viên cho học sinh nêu lại lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu,hàng trăm triệu
2. Thực hành 
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh đếm thêm triệu từ 1triệu đến 10 triệu
- Mở rộng cho học sinh đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
Đếm thêm 100 triệu đến 900 triệu
Bài 2: 
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu sau đó tự làm bài tập.
 Có thể yêu cầu học sinh làm việc theo cách: Chép lại các số, chỗ nào có chấm chấm thì viết luôn chữ số thích hợp 
Bài 3: 
Cho học sinh lên bảng làm 1 ý.Hs làm tiếp các ý còn lại 
Bài 4: 
Cho học sinh phân tích mẫu 
 Giáo viên lưu ý nếu viết số: Ba trăm mười hai triệu ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo
3. Củng cố dặn dò 
Về nhà hoàn thành nốt các phần còn lại.Nhận xét tiết học 
Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu: Học sinh hiểu 
- Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật 
1.Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện .
2. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện 
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học trước 
- Trong bài trước em đã biết tính cách của nhân vật thể hiện qua phương diện nào?
Lớp và giáo viên nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV ghi đầu bài lên bảng
2. Phần Nhận xét
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc các bài tập 1, 2, 3
- Lớp đọc thầm đoạn văn 
Từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò (ý1) Sau đó trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi 
? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì ? (Về tính cách và thân phận của nhân vật này (ý2)
- Giáo viên phát phiếu cho 3- 4 học sinh làm ý 1 trả lời miệng ý 2
- Những học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, trình bày kết quả. 
Cả lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
3. Phần Ghi nhớ 
3- 4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.Cả lớp đọc thầm lại 
Giáo viên có thể nêu thêm ví dụ để học sinh hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ 
Phần luyện tập
Bài tập 1: - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.Viết nhanh kết quả vào vở hoặc gạch chì mờ trong vở bài tập dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi 
? Các chi tiết ấy lên điều gì về chú bé ?
Giáo viên viết 1 tờ phiếu viết 1đoạn văn tả chú bé lên bảng mời 1 học sinh lên gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi . 
Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. Giáo viên kết luận ý đúng 
Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài và nhắc học sinh 
- Có thể kể1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên không nhất thiết phải kể cả câu chuyện 
Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc để tả ngoại hình bà lão 
Từng cặp học sinh trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài 
2- 3 học sinh thi kể. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của đề không 
 5. Củng cố dặn dò
- Muốn miêu tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
(Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, trang phục, đầu óc)
Nhắc HS học thuộc ghi nhớ
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 4 tuan 2 BL.doc