Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Tập đọc

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng có nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả, và nét độc đáo về dáng cây

( Trả lời được CH trong SGK).

- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng. Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 15 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân số. 
- Củng cố cách quy đồng MS của 2; 3 phân số 
- Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
Bài 4: Quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng hình.
Nhận xét, cho điểm.
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
 ; 
 ; 
 giữ nguyên
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
a) b) c) d)
_______________________________________
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng có nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. 
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả, và nét độc đáo về dáng cây 
( Trả lời được CH trong SGK).
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng. Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
* HĐ1: Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- GV đưa ra tranh cây trái sầu riêng
 - GV ghi tên bài
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b.Tìm hiểu bài
 - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
 - Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
 - Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc ?
 - Dáng cây sầu riêng thế nào ?
- Bài văn tả cây gì? Đặc điểm của cây như nào?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn chọn đoạn, giọng đọc.
 - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
 - Qua bài em có nhận xét gì về sầu 
riêng? 
 - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bà: Chợ tết.
 - HS mở sách
 - Quan sát và nêu nội dung tranh chủ điểm cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền
 - Quan sát tranh cây trái sầu riêng
 - HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt
 - Luyện phát âm: sầu riêng, ngào ngạt, lủng lẳng. 
 - 1 em đọc chú giải.
 - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
 - Nghe GV đọc
 - Đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi.
 + Miền Nam nước ta
+Hoa: Troå vaøo cuoái naêm; thôm ngaùt nhö höông caâu.
+ Quaû: luûng laúng döôùi daønh, troâng nhö toå kieán; muøi thôm ñaäm , bay xa.
+ Daùng caây:thaân khaúng khiu, cao vuùt; caønh ngang thaúng ñuoät.
+ Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả, và nét độc đáo về dáng cây
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
 - HS chọn đoạn đọc diễn cảm, luyện đọc theo cặp 
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
 - HS sinh tiếp tục đọc bài, tìm hiểu thêm về cây trái Việt Nam.
_________________________________
Luyện từ và câu
	CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?
 -Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Viết được đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể Ai thế nào?
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng lớp ghi các câu kể Ai thế nào? trong BT1. Bảng phụ chép kết luận( 63 SGV).
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : HD làm bài tập
Bài 1
 - Gọi học sinh đọc đoạn văn
 - Yêu cầu học sinh đọc các câu tìm được
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2
 - GV mở bảng lớp
- Chốt lời giải đúng
Bài 3
 - GV nêu yêu cầu, gợi ý cho học sinh 
 - GV kết luận: Treo bảng phụ ghi sẵn
- Gọi HS đọc ghi nhớ
* HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Tìm câu kể Ai thế nào.
 - Gọi học sinh xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- KL câu đúng.
Bài 2: Xác định CN trong mỗi câu 
 - GV nêu yêu cầu, gợi ý cho học sinh viết 
- Chấm, chữa bài.
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - HS đọc đoạn văn, trao đổi cặp tìm các câu kể Ai thế nào? lần lượt đọc các câu tìm được.
+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ.
 - HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm xác định CN trong mỗi câu
 + Hà Nội// từng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang
+ Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ.
- CN trong các câu cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.
 - HS đọc kết luận 
 - 3 em đọc ghi nhớ, 1 em lấy ví dụ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lần lượt đọc 5 câu kể Ai thế nào trong đoạn văn
- 1 em đọc 5 câu 
- Làm vở, chữa miệng.
+ Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh; Bốn cái cánh// mỏng như giấy bóng; Cái đầu// tròn và hai con mắt// long lanh như thủy tinh; Thân chú// nhỏ và thon vàng như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân.
________________________________________
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể chuyện của giáo viên, nhớ chuyện,sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, bước đầu kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,cử chỉ một cách tự nhiên.
- Hiểu lời khuyện của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ chuyện SGK. Tranh, ảnh thiên nga
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện 
a.GV kể chuyện
 - GV kể lần 1 - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ
 - GV kể lần 3
b.HD HS thực hiện các yêu cầu bài tập
*Sắp xếp lại các tranh minh hoạ
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
 - GV treo 4 tranh minh hoạ như SGK
 - Yêu cầu HS nhận xét
 - Yêu cầu HS sắp xếp lại
 - Gọi HS sắp xếp trên bảng
 - GV nhận xét, chốt ý đúng: 2-1-3-4.
*Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3, 4
 - Chia lớp thành các nhóm theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhà văn muốn nói gì với các em qua câu chuyện này ?
 - Em thấy thiên nga nhỏ có tính cách gì đáng quý ?
HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Dặn CB cho tiết sau.
 - Nghe GV kể, quan sát tranh
 - Nghe
 - 1 em đọc - trao đổi cặp
 - Trình tự tranh chưa đúng nội dung
 - Tự sắp xếp, ghi ra nháp
 - 1 em làm bảng
 - Lớp nhận xét
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Trao đổi cặp, mỗi em tiếp nối kể theo 1- 2 tranh trong nhóm . Kể cả chuyện
 - Mỗi nhóm cử 1 em kể theo đoạn, cả chuyện
 + Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác
 + Biết yêu thương người khác
 + Hiền hậu, yêu thương người khác, biết ơn người nuôi dưỡng mình
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- Phát triển trí thông minh
II.Đồ dùng: 
- GV: Bảng nhóm. Bảng phụ chép quy tắc
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1:Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
- So sánh hai phân số 2/5 và 3/5
- GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. 
- Độ dài đoạn AC bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng 3/5 độ dài đoạn thẳng AB. 
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
- Rút ra kết luận về so sánh hai phân số cùng MS
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
a, ; c, >; d, <
- Củng cố- Nhắc lại quy tắc.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. 
- Kết luận: Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
 +Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS vẽ
- HS so sánh đoạn AC và AD
- HS nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số trên:
- HS nêu kết luận về so sánh hai phân số cùng MS
- HS tự lấy ví dụ về 2 phân số có cùng mẫu số rồi so sánh.
- HS làm bài theo nhóm đôi và chữa bài.
- HS làm bài và chữa bài. 
- Làm vở, 2 HS chữa bài: so sánh các phân số với 1, giải thích.
 1
 > 1; = 1 ; > 1
Nêu kết luận.
____________________________________
Tập đọc
CHỢ TẾT
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả về cuộc sống êm đềm của người dân quê.
- HTL được một vài câu thơ yêu thích trong bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- GV chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng 1 đoạn).
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc.
- GV đọc cả bài. 
 b. Tìm hiểu bài
 + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
+ Nội dung bài thơ là gì ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm- HTL
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp.
- Cho cả lớp luyện đọc đoạn 1+2.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp (đọc cả bài 2 lượt).
- 1 HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: dải mây trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình 
-Từng cặp HS luyện đọc, 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và thi TLCH.
+ Rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa.
+ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô giáo mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh.
+ Người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Cùng gam màu đỏ. 
+ HS trả lời theo ý hiểu.
- HS lớp nhận xét và bổ sung.
- 2 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- HS luyện đọc đoạn 1+2 theo hướng dẫn của GV.
- HS nhẩm HTL các câu thơ yêu thích.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
_____________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu
-Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các gi ... t động học
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Hướng dẫn HS nghe viết
 - Gọi học sinh đọc đoạn văn
 - Nêu nội dung chính đoạn văn?
 - Nêu cách trình bày bài?
 - Luyện viết chữ khó
 - GV đọc chính tả từng câu, cụm từ
 - GV đọc soát lỗi
 - GV chấm 10 bài, nhận xét
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(a):-Điền vào chỗ trống l hay n.
 - Mở bảng lớp 
 - Gọi 1 em làm bảng lớp
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- GV giúp HS hiểu nội dung các khổ thơ.
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài
 - Treo bảng phụ, gọi học sinh thi tiếp sức
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
nắng - trúc -` cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức.
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò: 	
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết l/n.
 - 1 em đọc đoạn bài viết chính tả, lớp đọc thầm, 
 - Tả hoa sầu riêng.
 - 1- 2 em nêu cách trình bày bài viết
 - HS viết vào nháp: trổ, toả, nhụy, 
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở, soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi.
 - 1 em đọc các khổ thơ, cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài.
 - Đọc bảng lớp
 - 1 em làm trên bảng
 - Lớp nhận xét
 - HS đọc thầm yêu cầu 
 - 3 học sinh thi tiếp sức gạch đi chữ không thích hợp. 1 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số . 
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Hai băng giấy bằng nhau
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: So sánh hai phân số và .
- Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số này? 
- Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
-GV hướng dẫn:
+Cách thứ nhất: GV lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. 
+ Cách thứ hai:
 = = ; = = 
Kết luận: 
- Nhận xét:
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: So sánh hai phân số
Nhận xét- củng cố
Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. 
 - Trong hai phân số cần so sánh, phân số nào có thể rút gọn được thì rút gọn xong mới so sánh.
- Lưu ý HS làm đúng yêu cầu. 
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau : Luyện tập
- MS khác nhau
- HS thảo luận nhóm, nêu cách giải quyết: + Quy đồng MS, đưa về hai phân số có cùng MS rồi so sánh.
+ Chia đoạn thẳng rồi so sánh..
+ Rút ra kết luận:
 < 
- HS nhắc lại 
- HS tự lấy ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số và giải quyết.
- HS nêu lại cách so sánh hai phân số có MS khác nhau
- HS nêu yêu cầu của bài. Làm bài vào vở. Chữa bài:
a) 
Vì nên 
- HS nêu yêu cầu: Rút gọn- So sánh.
Ta có: 
vì nên 
- HS đọc đề bài 
- So sánh số bánh mà hai bạn đã ăn.
- HS làm vào vở 
__________________________________________
Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách so sánh hai phân số. Cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Phát triển trí thông minh, óc tư duy.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập?
- Muốn so sánh hai phân số khác MS ta làm thế nào?
- Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. 
- Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
- GV nêu: Khi thực hiện so sánh hai phân số không nhất thiết phải quy đồng MS, có thể rút gọn để đưa về cùng MS hoặc so sánh hai phân số có cùng TS.
Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Ví dụ: So sánh và 
- Nhận xét, thống nhất cách so sánh: 
+ So sánh với 1.
+ Quy đồng MS rồi so sánh.
- Trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh với 1?
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số 
So sánh 
- Nhận xét về TS của hai phân số trên? 
Nhận xét về MS của hai phân số trên? 
Vậy khi so sánh hai phân số có cùng TS ta có thể dựa vào MS để so sánh như thế nào?-
Kết luận: Cho HS nhắc lại kết luận
* HĐ2: Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
- So sánh hai phân số
- Quy đồng MS rồi so sánh
- HS làm bài vào vở và chữa bài
b) 
vì nên
c) ( vì có 7 <8) 
- HS làm bài vào vở và chữa bài
Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
Cách 2: > 1 > nên > 
-Chúng ta có thể áp dụng cách so 
sánh với 1 khi 1 PS lớn hơn 1 và 1 PS nhỏ hơn 1.
- HS thực hiện so sánh và nêu kết quả: 
-Hai phân số cùng tử số
- MS 6< MS 7
- HS dựa vào nhận xét để rút ra kết luận.
- HS nhắc lại kết luận
- HS làm bài vào vở các phần còn lại và chữa bài.
___________________________________________
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe; gây mất tập trung trong công việc, học tập
 + Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn
II. Đồ dùng dạy-học: 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tiếng ồn do các vật phát ra.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
- GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần tìm cách phòng tránh. Vậy tiếng ồn phát ra từ đâu? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 88 SGK HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp, GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra.
*HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và các biện pháp phòng chống 
- HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. 
- GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK
*HĐ3: Nói về các việc nên/ không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
- GV cho HS thảo luận về những việc em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.
- Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK
- Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. 
+ Tác hại: gây đau đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh...
+ Cách phòng chống: Thực hiện những quy định chung về không gây tiếng ồn. Sử dụng những vật cách âm...
- Liên hệ: Trong lớp không nói chuyện, nói quá to...
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- 1-2 HS đọc.
_________________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
-Nhận biếtđược những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây mà em thích.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ chép lời giải bài tập 1
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1 : Giới thiệu bài.
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1:
GV nhận xét,chốt ý đúng
a)Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa
b)Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
 - Treo bảng phụ
+ Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
+ Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất khẽ đung đưa trong năng chiều.
Bài 2
 - GV chấm 6-7 bài, nhận xét
 - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài
 - Đọc 2 đoạn còn lại trong bài
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò.
 - 1 em nhắc lại ND ghi nhớ. GV nhận xét.
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
 - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng, Cây sồi già.
 - HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp
- 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá
 - HS đọc yêu cầu
 - HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích.
 - Cây bàng, tả lá bàng
 - Cây hoa lan, tả bông hoa.
 - HS thực hành viết đoạn văn
 - 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt
Sinh hoạt Đội
KIỂM ĐIỂM TUẦN 22
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các phân đội: Phân đội 1: xếp thứ 1; Phân đội 2: xếp thứ 3; Phân đội 3: xếp thứ 2. 
b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
- Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập, còn Dương, Tài, Quyên, Oanh, Phúc , Liêm... chưa tự giác học tập, ý thức làm bài chưa cao; cần phải cố gắng rất nhiều.
- Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập đều , xếp hàng chưa nhanh.
- Rèn chữ: Chưa thường xuyên, chữ chưa đẹp.
Tuyên dương: Hiếu, Trường, Mơ, Hằng, Phương có ý thức học bài, làm bài
 Phê bình: Dương, Tài, Quyên, Oanh, Phúc chưa chăm học.
 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được, ổng định nề nếp sau tết.
 - Tích cực rèn chữ hơn nữa, ổn định nề nếp học tập.
 - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn cây cảnh, vệ sinh lớp sạch sẽ.
________________________________________________________________________
TUẦN 23

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 buoi 1tuan 22.doc